Bài soạn môn Hình học 7 - Trường THCS Triệu Vân - Tiết 48: Luyện tập

Bài soạn môn Hình học 7 - Trường THCS Triệu Vân - Tiết 48: Luyện tập

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố định lí quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng vận dụng các định lí đó để so sánh các đoạn thẳng, các góc trong tam giác.

 Rèn kĩ năng vẽ hình đúng theo yêu cầu bài toán, biết ghi GT,KL, bước đầu phân tích để tìm hướng chứng minh, trình bày bài suy luận có căn cứ.

3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, chứng minh.

B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan, suy luận.

C. CHUẨN BỊ:

 GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, thước đo góc.bảng phụ.

 HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc.

D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

I. Ổn định tổ chức: KTSS

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 688Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Hình học 7 - Trường THCS Triệu Vân - Tiết 48: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 12/03/2010
TIẾT 48:	LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Củng cố định lí quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng vận dụng các định lí đó để so sánh các đoạn thẳng, các góc trong tam giác.
 Rèn kĩ năng vẽ hình đúng theo yêu cầu bài toán, biết ghi GT,KL, bước đầu phân tích để tìm hướng chứng minh, trình bày bài suy luận có căn cứ.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, chứng minh.
B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan, suy luận.
C. CHUẨN BỊ:
	GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, thước đo góc.bảng phụ.
	HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:	
I. Ổn định tổ chức: KTSS
II. Kiểm tra bài cũ:(7’)
 Phát biểu các định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
Chữa bài tập 3 (SGK)
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:(1’) 
 Để giúp các em củng cố kiến thức ở bài trước hôm nay chúng ta cùng luyện tập.
2. Triển khai luỵện tập:(35’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV: Treo bảng phụ BT và hình vẽ lên bảng.
Hs: chú ý quan sát.
? Đề bài cho cái gì và cần làm gì ?
? Để biết ai đi xa nhất, ai đi gần nhất ta làm thế nào ?
Hs: So sánh AD, BD, CD
? Em hãy so sánh ba đoạn thẳng AD, BD, CD ?
Từ đó GV cùng hs hoàn thành BT.
? BCD có ta rút ra được điều gì ?
? Hãy so sánh góc B2 và góc C ? có giải thích ?
? Tương tự hãy so sánh AD và BD.
GV: Vẽ hình lên bảng.
? Trong các kết luận đó kết luận nào đúng ?Tại sao ?
? Hãy dự đoán kết luận nào đúng ? Hãy tìm cách chứng minh dự đoan ấy.
GV: Gọi 1 hs lên bảng trình bày, cả lớp cùng làm.
Hs: tiến hành làm.
GV: Gọi hs nhận xét từ đó hoàn thiện bài làm.
GV: Giới thiệu đây là cách chứng minh khác của định lí 1.
Yêu cầu hs vẽ hình và ghi GT, KL.
Hs: vẽ hình, ghi GT, KL
? Hãy so sánh ABC và ABB’ ?
? Vị trí B’ như thế nào đối với A và C ? Vì sao ?
? Hãy so sánh ABB’ và AB’B
? Tam giác ABC là tam giác gì ? vì sao ?
? Hãy so sánh AB’B và ACB ? có giải thích ?
D
Bài tập 5 (SGK)
C
1
2
A
B
(Hạnh) (Nguyên) (Trang)
Xét BCD có nên BD là cạnh lớn nhất BD > CD (Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện) (1)
Vì là góc ngoài của BCD nên 
Mà 
Xét ABD có nên AD là cạnh lớn nhất AD > BD (Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện) (2)
Từ (1) và (2) suy ra AD > BD > CD
Vậy Hạnh đi xa nhất, Trang đi gần nhất.
Bài tập 6 (SGK)
A
C
B
=
D
Vì D nằm giữa A và C nên AC = AD = DC
Mà DC = BC AC = AD + BC
Do đó AC > BC 
nên (Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện)
Vậy kết luận c đúng.
A
Bài tập 7 (SGK)
B’
B
C
GT
ABC, AC > AB
AB’ = AB (B’AC)
KL
a) S2 góc ABC và góc ABB’
b) S2 góc ABB’ và góc AB’B
c) S2 góc AB’B và góc ACB
Chứng minh:
a) Vì AC > AB nên AC > AB’ 
B’ nằm giữa A và C
Do đó ABC > ABB’
b) Xét ABB’ có AB = AB’ (gt) 
nên ABB’ cân tại A
ABB’ = AB’B (t/c tam giác cân)
c) Vì AB’B là góc ngoài của BB’C tại đỉnh B’
nên AB’B > ACB (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra ABC > ACB
IV. Củng cố: Trong quá trình luyện tập
V. Hướng dẫn về nhà:(2’)
Xem lại 2 định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
Làm bài tập 5, 6, 7 (SBT); 
Hướng dẫn BT 7: Kéo dài AM một đoạn MD = MA.
 Từ đó để so sánh BAM và MAC ta đi so sánh và MAC

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET48.doc