Bài soạn môn Hình học lớp 7 - Tiết 22: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh (c. c. c)

Bài soạn môn Hình học lớp 7 - Tiết 22: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh (c. c. c)

A. Mục đích yêu cầu :

 Nắm được cách vẽ tam giác, trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh

 Vẽ thạo tam giác, biết chứng minh hai tam giác bằng nhau

 Thấy được các tam giác bằng nhau trong thực tế

B. Chuẩn bị :

 Sgk, giáo án, phấn, thước kẻ, thước đo góc, êke, bảng phụ, phiếu học tập

C. Nội dung :

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 661Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Hình học lớp 7 - Tiết 22: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh (c. c. c)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11	Ngày soạn :
Tiết 22	Ngày dạy :
§3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác 
cạnh – cạnh – cạnh (c.c.c)
A. Mục đích yêu cầu :
	Nắm được cách vẽ tam giác, trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh
	Vẽ thạo tam giác, biết chứng minh hai tam giác bằng nhau
	Thấy được các tam giác bằng nhau trong thực tế
B. Chuẩn bị :
	Sgk, giáo án, phấn, thước kẻ, thước đo góc, êke, bảng phụ, phiếu học tập 
C. Nội dung :
TG
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Nội dung
1p
0p
30p
10p
20p
13p
1p
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Dạy bài mới : 
Không cần xét góc cũng nhận biết được hai tam giác bằng nhau
Làm thế nào để vẽ ABC với độ dài các cạnh đã cho ?
Yêu cầu một hs lên bảng vẽ, các hs tự vẽ theo
Đặt yêu cầu ?1 : Vẽ thêm A’B’C’ có A’B’=2cm, B’C’ =4cm, A’C’=3cm (Yêu cầu một hs lên bảng vẽ, các hs tự vẽ theo)
Đặt yêu cầu ?1 : Hãy đo và so sánh các góc tương ứng của hai tam giác trên (Yêu cầu một hs lên bảng đo, các hs tự đo theo)
Có nhận xét gì về hai tam giác trên ?
Vậy các em rút ra được tính chất gì ?
Hãy làm bài tập ?2 (chia nhóm)
4. Củng cố :
Nhắc lại trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh – cạnh của tam giác ?
Hãy làm bài 17 trang 114
5. Dặn dò :
Hãy làm bài 18->20 trang 114, 115
Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm và cung tròn tâm C bán kính 3 cm. Hai cung tròn cắt nhau tại A
Vẽ các đoạn thẳng AB, AC ta được ABC
Các hs tự vẽ theo
Các hs tự vẽ theo
Các hs tự đo theo : các góc tương ứng của hai tam giác trên bằng nhau
Hai tam giác trên có các cạnh tương ứng bằng nhau và các góc tương ứng bằng nhau nên hai tam giác bằng nhau
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau
Xét ACD và BCD có :
	AC=BC
	AD=BD
	CD chung
ACD=BCD
B=A=120o 
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau
Xét ABC và ABD có :
	AC=AD ; BC=BD;AB chung
ABC=ABD (c.c.c)
Xét MNQ và QPM có :
	MN=PQ;NQ=MP;MQ chung
MNQ=QPM (c.c.c)
Xét EHI và EKI có :
	HE=KI;HI=KE;EI chung
EHI =EKI (c.c.c)
Xét EHK và IHK có :
	HE=KI;KE=HI;HK chung
EHK=IHK (c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh :
Vẽ ABC biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh :
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau
Nếu ABC và A’B’C’có :
	AB=A’B’
	BC=B’C’
	AC=A’C’
Thì ABC=A’B’C’ 

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet22.doc