Bài soạn môn Hình học lớp 7 - Tuần 13, 14

Bài soạn môn Hình học lớp 7 - Tuần 13, 14

A. Mục tiêu:

- HS nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của 2 tam giác, biết cách vẽ tam giác biết 2 cạnh và góc xen giữa.

- Rèn luyện kĩ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh-góc-cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, cạnh tương ứng bằng nhau

- Rèn kĩ năng vẽ hình, phân tích, trình bày chứng minh bài toán hình.

B. Chuẩn bị:

- Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ ghi bài 25.

C. Các hoạt động dạy học:

I. Tổ chức lớp: (1')

II. Kiểm tra bài cũ: (')

III. Tiến trình bài giảng:

 

doc 9 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1129Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Hình học lớp 7 - Tuần 13, 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 13.	 Ngày soạn:22/11/ 05.
Tiết: 25.	 Ngày dạy: 29/11/ 05.
 trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác 
cạnh-góc-cạnh
A. Mục tiêu:
- HS nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của 2 tam giác, biết cách vẽ tam giác biết 2 cạnh và góc xen giữa.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh-góc-cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, cạnh tương ứng bằng nhau 
- Rèn kĩ năng vẽ hình, phân tích, trình bày chứng minh bài toán hình.
B. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ ghi bài 25.
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (')
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- HS đọc bài toán
- Cả lớp nghiên cứu cách vẽ trong SGK (2')
- 1 học sinh lên bang vẽ và nêu cách vẽ
- GV y/c học sinh nhắc lại cách vẽ.
- GV nêu ra là góc xen giữa 2 cạnh AB và BC
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- HS đọc đề bài
- Cả lớp vẽ hình vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.
? Đo AC = ?; A'C' = ? Nhận xét ?
- 1 học sinh trả lời (AC = A'C')
? ABC và A'B'C' có những cặp canh nào bằng nhau.
- HS: AB = A'B'; BC = B'C'; AC = A'C'
? Rút ra nhận xét gì về 2 trên.
- HS: ABC = A'B'C'
- GV đưa tính chất lên máy chiếu
- 2 học sinh nhắc lại tính chất 
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Giải thích hệ quả như SGK 
? Tại sao ABC = DEF
? Từ những bài toán trên hãy phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh áp dụng vào tam giác vuông.
- HS phát biểu 
- 3 học sinh nhắc lại
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa (8')
* Bài toán
- Vẽ 
- Trên tia Bx lấy điểm A: BA = 2cm
- Trên tia By lấy điểm C: BC = 3cm
- Vẽ đoạn AC ta được ABC
2. Trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh (15')
?1
* Tính chất: (sgk)
Nếu ABC và A'B'C' có:
AB = A'B'
BC = B'C'
Thì ABC = A'B'C' (c.g.c)
?2
ABC = ADC
 Vì AC chung
CD = CB (gt)
 (GT)
3. Hệ quả (6')
?3
ABC và DEF có:
AB = DE (gt) = 1v , AC = DF (gt)
 ABC = DEF (c.g.c)
* Hệ quả: SGK 
IV. Củng cố: (12')
- GV đưa bảng phụ bài 25 lên bảng
BT 25 (tr18 - SGK)
H.82: ABD = AED (c.g.c) vì AB = AD (gt); (gt); cạnh AD chung
H.83: GHK = KIG (c.g.c) vì (gt); IK = HG (gt); GK chung
H.84: Không có tam giác nào bằng nhau 
- GV y/c học sinh làm bài tập 26 theo nhóm, đại diện nhóm trình bày kết quả, GV đưa bảng phụ ghi lời giải đã sắp xếp lên bảng, học sinh đối chiếu kết quả của nhóm mình.
+ Sắp xếp: 5, 1, 2, 4, 3
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Vẽ lại tam giác ở phần 1 và ?1
- Nắm chắc tính chất 2 tam giác bằng nhau cạnh-góc-cạnh 
- Làm bài tập 24, 25, 26, 27, 28 (tr118, 119 -sgk); bài tập 36; 37; 38 – SBT. 
Tuần: 13.	 Ngày soạn:26/11/ 05.
Tiết: 26.	 Ngày dạy: 3/12/ 05. 
Luyện tập 
A. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức cho học sinh về trương hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh 
- Rèn kĩ năng nhận biết 2 tam giác bằng nhau cạnh-góc-cạnh, kĩ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình.
- Phát huy trí lực của học sinh 
B. Chuẩn bị:
- GV: Đèn chiếu, giấy trong ghi bài tập 27, 28 (tr119, 120 - SGK).
- HS: Thước thẳng, com pa, thước đo độ.
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (7')
- HS 1: phát biểu tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh và hệ quả của chúng.
- HS 2: Làm bài tập 24 (tr118 - SGK)
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- GV đưa nội dung bài tập 27 lên máy chiếu
- HS làm bài vào giấy trong
- Nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghiên cứu đề bài
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm
- các nhóm tiến hành thảo luận và làm bài ra giấy trong
- GV thu 3 giấy trong của 3 nhóm chiếu lên màn hình
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình, cả lớp làm vào vở.
? Ghi GT, KL của bài toán.
? Quan sát hình vẽ em cho biết ABC và ADF có những yếu tố nào bằng nhau.
- HS: AB = AD; AE = AC; chung
? ABC và ADF bằng nhau theo trường hợp nào.
- 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
BT 27 (tr119 - SGK)
a) ABC = ADC
đã có: AB = AD; AC chung
thêm: 
b) AMB = EMC
đã có: BM = CM; 
thêm: MA = ME
c) CAB = DBA
đã có: AB chung; 
thêm: AC = BD
BT 28 (tr120 - SGK)
DKE có 
mà ( theo đl tổng 3 góc của tam giác) 
 ABC = KDE (c.g.c)
vì AB = KD (gt); ; BC = DE (gt)
BT 29 (tr120 - SGK)
GT
; BAx; DAy; AB = AD
EBx; CAy; AE = AC
KL
ABC = ADE
Bài giải 
Xét ABC và ADE có:
 AB = AD (gt)
 chung
 ABC = ADE (c.g.c)
IV. Củng cố: (5')
- Để chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta có các cách:
+ chứng minh 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau (c.c.c)
+ chứng minh 2 cặp cạnh và 1 góc xen giữa bằng nhau (c.g.c)
- Hai tam giác bằng nhau thì các cặp cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau 
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Học kĩ, nẵm vững tính chất bằng nhau của 2 tam giác trường hợp cạnh-góc-cạnh 
- Làm các bài tập 40, 42, 43 - SBT , bài tập 30, 31, 32 (tr120 - SGK)
Tuần: 14.	 Ngày soạn:30/11/ 05.
Tiết: 27.	 Ngày dạy: 7/12/ 05. 
 luyện tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác: Cạnh-cạnh-cạnh và Cạnh- góc cạnh.
- Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau c.g.c để chỉ ra hai tam giác bằng nhau từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau 
- Rèn kĩ năng vẽ hình chứng minh. 
- Phát huy trí lực của học sinh. 
B. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ 
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (5')
- HS 1: phát biểu trường hợp bằng nhau c.g.c của tam giác 
- GV kiểm tra quá trình làm bài tập của 5 học sinh 
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- GV yêu cầu học sinh đọc kĩ đầu bài
- HS ghi TG, KL
? Tại sao không thể áp dụng trường hợp cạnh-góc-cạnh để kết luận ABC = A'BC
- HS suy nghĩ.
HD: Muốn 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh thì phải thêm điều kiện nào ?
- HS: 
? Hai góc này có bằng nhau không.
- HS: Không bằng nhau được.
? Một đường thẳng là trung trực của AB thì nó thoả mãn các điều kiện nào.
- HS: + Đi qua trung điểm của AB
 + Vuông góc với AB tại trung điểm
- Yêu cầu học sinh vẽ hình
1. Vẽ trung trực của AB
2. Lấy M thuộc trung trực (TH1: M I, TH2: M I)
- 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL
HD: ? MA = MB
 MAI = MBI
IA = IB, , MI = MI
 GT GT MI chung
- GV: dựa vào hình vẽ hãy ghi GT, KL của bài toán.
- HS ghi GT, KL
? Dự đoán các tia phân giác có trên hình vẽ?
- HS: BH là phân giác góc ABK, góc AHK
CH là phân giác góc ACK, góc AHK
AK là phân giác góc BHC
? BH là phân giác thì cần chứng minh hai góc nào bằng nhau 
- HS: 
? Vậy thì phải chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau
- HS: ABH = KBH
- HS dựa vào phần phân tích để chứng minh: 1 em lên bảng trình bày.
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. 
-Học sinh nhận xét, bổ sung. 
- Gv chốt bài. 
BT 30 (10')
GT
ABC vàA'BC
 BC = 3cm, CA = CA' = 2cm
KL
ABC A'BC
 CM:
Góc ABC không xen giữa AC, BC, không xen giữa BC, CA'
Do đó không thể sử dụng trường hợp cạnh-góc-cạnh để kết luận ABC = A'BC được
BT 31 (12')
GT
IA = IB, D AB tại I, M d
KL
MA Ê MB
 CM
*TH1: M I AM = MB
*TH2: M I:
Xét AIM, BIM có:
AI = IB (gt), (GT), MI chung
 AIM = BIM (c.g.c)
 AM = BM
BT 32(10’).
GT
AH = HK, AK BC
KL
Tìm các tia phân giác
CM
 Xét ABH vàKBH
 (AKBC),
 AH = HK (gt),
 BH là cạnh chung
 ABH =KBH (c.g.c)
 Do đó (2 góc tương ứng). 
 BH là phân giác của .
IV. Củng cố: (1')
- Các trường hợp bằng nhau của tam giác. 
V. Hướng dẫn học ở nhà:(1')
- Làm bài tập 30, 35, 37, 39 (SBT)
- Nắm chắc tính chất 2 tam giác bằng nhau.
Tuần: 14.	 Ngày soạn:3/11/ 05.
Tiết: 28.	 Ngày dạy: 10/12/ 05. 
trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác
góc-cạnh-góc
A. Mục tiêu:
- HS nắm được trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác, biết vận dụng trường hợp góc-cạnh-góc chứng minh cạnh huyền góc nhọn của hai tam giác vuông
- Biết vẽ 1 tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề với cạnh đó.
- Bớc đầu sử dụng trờng hợp bằng nhau góc-cạnh-góc, trờng hợp cạnh huyền góc nhọn của tam giác vuông, từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau 
B. Chuẩn bị:
- Thớc thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ 
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (5')
- HS 1: phát biểu trờng hợp bằng nhau thứ nhất cạnh-cạnh-cạnh và trường hợp bằng nhau thứ 2 cạnh-góc-cạnh của hai tam giác.
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
BT 1: Vẽ ABC biết BC = 4 cm, , 
? Hãy nêu cách vẽ.
- HS: + Vẽ BC = 4 cm
+ Trên nửa mặt phẳng bờ BC vẽ 
+ Bx cắt Cy tại A ABC
- Y/c 1 học sinh lên bảng vẽ.
- GV: Khi ta nói một cạnh và 2 góc kề thì ta hiểu 2 góc này ở vị trí kề cạnh đó.
? Tìm 2 góc kề cạnh AC
- HS: Góc A và góc C
- GV treo bảng phụ:
BT 2: a) Vẽ A'B'C' biết B'C' = 4 cm
, 
b) kiểm nghiệm: AB A'B'
c) So sánh ABC, A'B'C'
BC Ê B'C', Ê , AB Ê A'B'
Kết luận gì về ABC và A'B'C'
- GV: Bằng cách đo và dựa vào trờng hợp 2 ta kl 2 tam giác đó bằng nhau theo trường hợp khác mục 2
- Treo bảng phụ:
? Hãy xét ABC, A'B'C' và cho biết
 Ê , BC Ê B'C', Ê
- HS dựa vào 2 bài toán trên để trả lời.
- GV: Nếu ABC, A'B'C' thoả mãn 3 điều kiện đó thì ta thừa nhận 2 tam giác đó bằng nhau 
? Hãy phát biểu tính chất thừa nhận đó.
- HS: Nếu 1 cạnh và 2 góc kề của tam giác này bằng 1 cạnh và 2 góc kề của tam giác kia thì 2 tam giác bằng nhau.
- Treo bảng phụ:
a) Để MNE = HIK mà MN = HI thì ta cần phải thêm có điều kiện gì.(theo trờng hợp 3)
b) ABC và MIK có: 
BC = 3 cm, IK = 3 cm, 
Hai tam giác trên có bằng nhau không?
- GV chốt: Vậy để 2 tam giác bằng nhau theo trờng hợp góc-cạnh-góc thì cả 3 đk đều thoả mãn, 1 đk nào đó vi phạm thì 2 tam giác không bằng nhau.
- Treo bảng phụ ?2, thông báo nhiệm vụ, phát phiếu học tập.
- HS làm việc theo nhóm.
- đại diện 1 nhóm lên điền bảng.
- GV tổ chức thống nhất kết quả.
- Y/c học sinh quan sát hình 96. Vậy để 2 tam giác vuông bằng nhau thì ta chỉ cần đk gì?
- HS: 1 cạnh góc vuông và 1 góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng ... 2 tam giác vuông bằng nhau.
Đó là nội dung hệ quả.
- HS phát biểu lại HQ.
- Treo bảng phụ hình 97
? Hình vẽ cho điều gì. 
?Dự đoán ABC, DEF.
? Để 2 tam giác này bằng nhau cần thêm đk gì. ()
? Góc C quan hệ với góc B nh thế nào.
- HS: 
? Góc F quan hệ với góc E nh thế nào.
- HS: 
- HS dựa vào phân tích chứng minh 
- Bài toán này từ TH3 nó là một hệ quả của trường hợp 3. Háy phát biểu HQ.
- 2 học sinh phát biểu HQ.
1. Vẽ tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề 
a) Bài toán : SGK 
b) Chú ý: Góc B, góc C là 2 góc kề cạnh BC
AB = A'B'
BC = B'C', = , AB = A'B'
ABC = A'B'C' (c.g.c)
2. Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc 
* xét ABC, A'B'C'
 = , BC = B'C', =
Thì ABC = A'B'C'
* Tính chất: (SGK). 
- Không
3. Hệ quả
a) Hệ quả 1: SGK 
ABC, ; HIK, 
AB = HI, ABC = HIK
b) Bài toán
GT
ABC, , DEF, 
BC = EF, 
KL
ABC = DEF
 CM:
Vì (gt) 
mà ABC 
 DEF 
Xét ABC, DEF: (gt) BC = EF (gt)
 (cmt) ABC = DEF
* Hệ quả: SGK 
IV. Củng cố: (1')
- Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh 
- PB 2 hệ quả của trường hợp này.
V. Hớng dẫn học ở nhà:(1')
- Học kĩ bài
- Làm bài tập 33; 34; 35 ( SGK - tr123)

Tài liệu đính kèm:

  • docH7 Tuan 13+14.doc