Giáo án môn học Đại số 7 - Tiết 13 đến tiết 68

Giáo án môn học Đại số 7 - Tiết 13 đến tiết 68

A. Mục tiêu:

- Học sinh nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để 1 phân số tối giản, biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.

- Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.

B. Chuẩn bị:

- Máy tính

C. Các hoạt động dạy học:

I. Tổ chức lớp: (1')

II. Kiểm tra bài cũ: (')

III. Tiến trình bài giảng:

 

doc 99 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1027Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Đại số 7 - Tiết 13 đến tiết 68", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 7 - Tiết 13 
 Ngày soạn: 
Đ9: số thập phân hữu hạn
 và số thập phân vô hạn tuần hoàn
A. Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để 1 phân số tối giản, biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.
- Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
B. Chuẩn bị:
- Máy tính
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (') 
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
ĐVĐ: số 0,323232... có phải là số hữu tỉ không.
- Học sinh suy nghĩ (các em chưa trả lời được)
- GV:Để xét xem số trên có phải là số hữu tỉ hay không ta xét bài học hôm nay.
- GVYêu cầu học sinh làm ví dụ 1
- Học sinh dùng máy tính tính
- Học sinh làm bài ở ví dụ 2
- GV Yêu cầu 2 học sinh đứng tại chỗ đọc kq
+ Phép chia không bao giờ chấm dứt
? Số 0,41666..... có phải là số hữu tỉ không.
- Có là số hữu tỉ vì 0,41666.....=
? Trả lời câu hỏi của đầu bài.
- Giáo viên: Ngoài cách chia trên ta còn cách chia nào khác.
? Phân tích mẫu ra thừa số nguyên tố.
20 = 22.5; 25 = 52; 12 = 22.3
? Nhận xét 20; 15; 12 chứa những thừa số nguyên tố nào
- HS: 20 và 25 chỉ có chứa 2 hoặc 5; 12 chứa 2; 3
- GV: Khi nào phân số tối giản?
- HS: suy nghĩ trả lời.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ? SGK 
- Học sinh thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm đọc kết quả
- Giáo viên nêu ra: người ta chứng minh được rằng mỗi số thập phân vô hạn tuần hoàn đều là số hữu tỉ.
- Giáo viên chốt lại như phần đóng khung tr34- SGK
1. Số thập phân hữu hạn -số thập phân vô hạn tuần hoàn
Ví dụ 1: Viết phân số dưới dạng số thập phân 
 Ví dụ 2: 
- Ta gọi 0,41666..... là số thập phân vô hạn tuần hoàn
- Các số 0,15; 1,48 là các số thập phân hữu hạn 
- Kí hiệu: 0,41666... = 0,41(6)
(6) - Chu kì 6
Ta có:
2. Nhận xét: (10')
- Nếu 1 phân số tối giản với mẫu dương không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết dưới dạng số thập phân hữu hạn và ngược lại
?
 Các phân số viết dưới dạng số thập phân hữu hạn 
Các phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn
Ví dụ: 
IV. Củng cố: (22')
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 65; 66; 67trên lớp
Bài tập 65: vì 8 = 23 có ước khác 2 và 5
Bài tập 66: Các số 6; 11; 9; 18 có các ước khác 2 và 5 nên chúng được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn
Bài tập 67: 
A là số thập phân hữu hạn: 
A là số thập phân vô hạn: (a>0; a có ước khác 2 và 5)
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Học kĩ bài
- Làm bài tập 68 71 (tr34;35-SGK)
HD 70: 
 Tuần 7 - Tiết 14 
 Ngày soạn: 2005 
 Ngày dạy: 2005
Đ: Luyện tập 
A. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh cách biến đổi từ phân số về dạng số tác phẩm vô hạn, hữu hạn tuần hoàn.
- Học sinh biết cách giải thích phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, vô hạn tuần hoàn
- Rèn kĩ năngbiến đổi từ phân số về số thập phân và ngược lại
B. Chuẩn bị:
- Máy tính
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (') 
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 69
- 1 học sinh lên bảng dùng máy tính thực hiện và ghi kết quả dưới dạng viết gọn.
- Cả lớp làm bài và nhận xét.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 85 theo nhóm
- Các nhóm thảo luận 
- Cử đại diện phát biểu 
- Giáo viên yêu cầu cả lớp làm nháp
- Hai học sinh lên bảng trình bày
+ Học sinh 1: a, b
+ Học sinh 2: c, d
- Lớp nhận xét cho điểm 
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 88
- Giáo viên hướng dẫn làm câu a
? Viết 0,(1) dưới dạng phân số .
- Học sinh: 
? Biểu thị 0,(5) theo 0,(1)
- Học sinh: 0,(5) = 0,(1).5
- Hai học sinh lên bảng làm câu b, c.
- Yêu cầu học sinh dùng máy tính để tính
 Bài tập 69 (tr34-SGK)
a) 8,5 : 3 = 2,8(3)
b) 18,7 : 6 = 3,11(6)
c) 14,2 : 3,33 = 4,(264)
Bài tập 85 (tr15-SBT)
16 = 24 40 = 23.5
125 = 53 25 = 52
- Các phân số đều viết dưới dạng tối giản, mẫu không chứa thừa số nào khác 2 và 5.
Bài tập 70
Bài tập 88(tr15-SBT)
a) 
b) 
c) 
Bài tập 71 (tr35-SGK)
IV. Củng cố: (3')
- Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
- Các phân số có mẫu gồm các ước nguyên tố chỉ có 2 và 5 thì số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn 
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Làm bài 86; 91; 92 (tr15-SBT)
- Đọc trước bài ''Làm tròn số''
- Chuẩn bị máy tính, giờ sau học
Đ10: Làm tròn số
A. Mục tiêu:
- Học sinh có khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn
- Học sinh nắm và biết vận dụng các qui ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài.
- Có ý thức vận dụng các qui ước làm tròn số trong đời ssống hàng ngày.
B. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, bảng phụ ghi 2 trường hợp ở hoạt động 2
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (7') 
- Học sinh 1: Phát biểu mối quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.
- Học sinh 2: Chứng tỏ rằng: 0,(37) + 0,(62) = 1
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Giáo viên đưa ra một số ví dụ về làm tròn số:
+ Số học sinh dự thi tốt nghiệp THCS của cả nước năm 2002-2003 là hơn 1,35triệu học sinh 
+ Nước ta vẫn còn khoảng 26000 trẻ em lang thang.
- Yêu cầu học sinh lấy thêm ví dụ 
- 4 học sinh lấy ví dụ 
- GV: Trong thực tế việc làm tròn số được dùng rất nhiều. Nó giúp ta dễ nhớ, ước lượng nhanh kết quả.
- Yêu cầu học sinh đọc ví dụ 
- Giáo viên và học sinh vẽ hình (trục số)
? Số 4,3 gần số nguyên nào nhất.
- Học sinh: 4,3 gần số 4.
? Số 4,9 gần số nguyên nào nhất
- Học sinh: gần số 5
- Giáo viên: Để làm tròn 1 số thập phân đến hàng đơn vị ta lấy số nguyên gần với nó nhất
- Yêu cầu học sinh làm ?1.
- 3 học sinh lên bảng làm.
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK ví dụ 2, ví dụ 3.
- Cho học sinh nghiên cứu SGK 
- Phát biểu qui ước làm tròn số
- Học sinh phát biểu, lớp nhận xét đánh giá
- Giáo viên treo bảng phụ hai trường hợp:
- Yêu cầu học sinh làm ?2
- 3 học sinh lên bảng làm.
- 3 học sinh lên bảng làm
- Lớp làm bài tại chỗ nhận xét, đánh giá.
1. Ví dụ (15')
Ví dụ 1: Làm tròn các số 4,3 và 4,5 đến hàng đơn vị
- Số 4,3 gần số 4 nhất
- Số 4,9 gần số 5 nhất.
- Kí hiệu: 4,3 4; 4,9 5
( đọc là xấp xỉ)
?1
5,4 5; 4,5 5; 5,8 6
Ví dụ 2: Làm tròn số 72900 đến hàng nghìn
72900 73000 (tròn nghìn)
Ví dụ 3:
0,8134 0,813 (làm tròn đến hàng thập phân thứ 3)
2. Qui ước làm tròn số (10')
- Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0
- Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
?2
a) 79,3826 79,383
b) 79,3826 79,38
c) 79,3826 79,4
Bài tập 73 (tr36-SGK)
7,923 7,92
17,418 17,42
79,1364 709,14
50,401 50,40
0,155 0,16
60,996 61,00
IV. Củng cố: (10')
- Làm bài tập 74 (tr36-SGK) Điểm TB các bài kiểm tra của bạn Cường là:
- Làm bài tập 76 (SGK)
76 324 753
 76 324 750 (tròn chục)
 76 324 800 (tròn trăm)
 76 325 000 (tròn nghìn)
3695
 3700 (tròn chục)
 3700 (tròn trăm)
 4000 (tròn nghìn)
- Làm bài tập 100 (tr16-SBT) (Đối với lớp có nhiều học sinh khá)
a) 5,3013 + 1,49 + 2,364 + 0,154 = 0,3093 9,31
b) (2,635 + 8,3) - (6,002 + 0,16) = 4,937 4,94
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Học theo SGK 
- Nẵm vững 2 qui ước của phép làm tròn số
- Làm bài tập 75, 77 (tr38; 39-SGK); Bài tập 93; 94; 95 (tr16-SBT)
- Chuẩn bị máy tính bỏ túi, thước dây, thước cuộn.
 Tuần 8 - Tiết 16 
Đ: Luyện tập 
A. Mục tiêu:
- Củng cố và vận dụng thành thạo các qui ước làm tròn số. sử dụng đúng các thuật ngữ trong bài.
- Vận dụng các qui ước làm tròn số vào các bài toán thực tế vào việc tính giá trị của biểu thức vào đời sống hàng ngày.
B. Chuẩn bị:
- Máy tính, thước mét, bảng phụ có nội dung sau:
Tên
m
(kg)
h
(m)
Chỉ số
BMI
Thể trạng
A
B
...
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (7') 
- Học sinh 1: Phát biểu 2 qui ước làm tròn số. Làm tròn số 76 324 735 đến hàng chục, trăm
- Học sinh 2: Cho các số sau: 5032,6; 991,23 và 59436,21. Hãy làm tròn các số trên đến hàng đơn vị, hàng chục.
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- 2 học sinh đọc đề bài
- Cả lớp làm bài khoảng 3'
- Học sinh đứng tại chỗ đọc kết quả
- Cả lớp nhận xét
- Đọc đề bài và cho biết bài toán đã cho điều gì, cần tính điều gì.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
- Các nhóm tiến hành thảo luận
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày
- Cả lớp nhận xét.
- Các hoạt động như bài tập 78
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm
- 4 học sinh lên bảng trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung
Bài tập 78 (tr38-SGK)
Đường chéo của màn hình dài là :
21. 2,54 53,34 (cm)
Bài tập 79 (tr38-SGK)
Chu vi của hình chữ nhật là
(dài + rộng). 2 = (10,234 + 4,7).2
 = 29,886 30 m
Diện tích của hình chữ nhật là
dài. rộng = 10,234. 4,7 48 m2
Bài tập 80 (tr38-SGK)
1 pao = 0,45 kg
 (pao) 2,22 (lb)
Bài tập 81 (tr38-SGK)
a) 14,61 - 7,15 + 3,2
Cách 1: 15 - 7 + 3 = 11
Cách 2: 14,61 - 7,15 + 3,2 = 10,66 11
b) 7,56. 5,173
Cách 1: 8. 5 = 40
Cách 2: 7,56. 5,173 = 39,10788 39
c) 73,95 : 14,2 
Cách 1: 74: 14 5
Cách 2: 73,95: 14,2 = 5,2077 5
d) 
Cách 1: 3
Cách 2: 
IV. Củng cố: (5')
- Giáo viên treo bảng phụ nội dung phần ''Có thể em chưa biết'', hướng dẫn học sinh tiến hành hoạt động
- Qui ước làm tròn số: chữ số đầu tien trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại, nếu lớn hơn 5 thì cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng.
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Thực hành làm theo sự hướng dẫn của giáo viên về phần ''Có thể em chưa biết''
- Thực hành đo đường chéo ti vi ở gia đình (theo cm)
- Làm bài tập 98; 101; 104 tr 16; 17 (SBT)
 Tuần 9 - Tiết 17 
Đ11: Số vô tỉ - khái niệm về căn bậc hai
A. Mục tiêu:
- Học sinh có khái niệm về số vô tỉ và thế nào là căn bậc hai của một số không âm
- Biết sử dụng đúng kí hiệu 
- Rèn kĩ năng diễn đạt bằng lời
B. Chuẩn bị:
- Máy tính bỏ túi, bảng phụ bài 82 (tr41-SGK)
- Bảng phụ 2: Kiểm tra xem cách viết sau có đúng không:
a) 
b) Căn bậc hai của 49 là 7
c) 
d) 
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (') 
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề toán và vẽ hình
- 1 học sinh đọc đề bài
- Cả lớp vẽ hình vào vở
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình
- Giáo viên gợi ý:
? Tính diện tích hình vuông AEBF.
- Học sinh: Dt AEBF = 1
? So sánh diện tích hình vuông ABCD và diện tích ABE.
- HS: 
? Vậy =?
- HS: 
? Gọi ... Thế nào là đa thức 1 biến?
? Tại sao 1/2 được coi là đơn thức của biến y ở đa thức A? và được coi là đơn thức của biến y ở đa thức B? 
- Học sinh:;
- GV: Vậy một số cũng được coi là đa thức 1 biến.
? Viết đa thức có một biến.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- GV: Để chỉ rõ A là đa thức của biến x ta viết A(x)
? Để chỉ rõ B là đa thức của biến y ta viết ntn?
- GV:Lưu ý viết biến số của đa thức trong ngoặc đơn.
- GV: Giới thiệu kí hiệu A(-1); B(2)
- Làm ?1 mỗi dãy 1 phần 
- 2 học sinh lên bảng làm bài.
-1 HS lên chữa ?2
? Bậc của đa thức một biến là gì.
? Khi tìm bậc của đa thức cần chú ý điều gì?( Thu gọn đa thức và đa thức khác 0)
? Làm bài 43/43-sgk
- HS tự nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi:
? Có mấy cách để sắp xếp các hạng tử của đa thức.
? Để sắp xếp các hạng tử của đa thức trước hết ta phải làm gì.
- Ta phải thu gọn đa thức.
-Trả lời miệng ?3 
- 2 HS lên chữa ?4
- Học sinh làm ra vở
- Giáo viên giới thiệu đa thức bậc 2:
 ax2 + bx + c (a, b, c cho trước; a0)
? Chỉ ra các hệ số trong 2 đa thức trên.
- Đathức Q(x): a = 5, b = -2, c = 1; đa thức R(x): a = -1, b = 2, c = -10.
- Giáo viên giới thiệu hằng số (gọi là hằng)
- HS nghiên cứu sgk.
? Tìm hệ số của luỹ thừa bậc 6; 3; 1
? 1/2 là hệ số của luỹ thừa bậc mấy?
? Xđ hệ số cao nhất, hệ số tự do?
- GV giới thiệu chú ý.
1. Đa thức một biến (14')
*Ví dụ: A= là đa thức của biến y
B=là đa thức của biến x
*K/n: sgk/41
* Một số cũng được coi là đa thức 1 biến.
*Kí hiệu: 
 +A(x) là đa thức của biến x
 + Giá trị của đa thức A(y) tại y = -1 được kí hiệu A(-1)
?1
?2
A(y) có bậc 2
B9x) có bậc 5
* Bậc của đa thức:
2. Sắp xếp một đa thức (10')
* Ví dụ: sgk.
- Có 2 cách sắp xếp
+ Sắp xếp theo luỹ thừa tăng dần của biến.
+ Sắp xếp theo luỹ thừa giảm dần của biến.
* Chú ý 1: sgk.
?4
Gọi là đa thức bậc 2 của biến x
* Chú ý 2: Hằng số( sgk/42)
3. Hệ số :(5')
Xét đa thức đã thu gọn:
- Hệ số cao nhất là 6
- Hệ số tự do là 1/2
* Chú ý: sgk/43
IV. Củng cố: (9')
 - Khi sắp xếp , tìm bậc, tìm hệ số của đa thức phảI chú ý diều gì?( Thu gọn đa thức)
- HS làm bài tập 39, 40 theo nhóm ra phiếu học tập( GV dùng bảng phụ ghi đề bài.
 Bổ sung thêm yêu cầu c)Tìm bậc của đa thức.
	d) Tìm hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức.
 e)Tính gía trị của đa thứctại x = 2 và x = -1
V. Hướng dẫn học ở nhà:(1')
- Nẵm vững cách sắp xếp, kí hiệu đa thức một bién. Biết tìm bậc của đa thức và các hệ số.
- Làm các bài 41; 42 (tr43-SGK)
- Bài tập 34 37 (tr14-SBT)
Tiết 60 	Ngày soạn: 20-3-2006 
Đ8: cộng trừ đa thức một biến
A. Mục tiêu:
- KT: Học sinh biết cộng, trừ đa thức mọt biến theo 2 cách: hàng ngang, cột dọc.
- KN: Rèn luyện kĩ năng cộng trừ đa thức, bỏ ngoặc, thu gọn đa thức, sắp xếp các hạng tử của đa thức theo cùng một thứ tự.
- TĐ: Cẩn thận chính xác, yêu thích môn học
B. Chuẩn bị:
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (5') 
III. Tiến trình bài giảng:
- Giáo viên nêu ví dụ tr44-SGK
- Học sinh chú ý theo dõi.
? Hãy tính tổng của chúng.
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Giáo viên giới thiệu cách 2, hướng dẫn học sinh làm bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 44 phần P(x) + Q(x)
- Mỗi nửa lớp làm một cách, sau đó 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên nêu ra ví dụ.
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên lấy VD cộng 2 số theo cột dọc từ đó giới thiệu cách làm thứ 2 
- Học sinh chú ý theo dõi.
- Trong quá trình thực hiện phép trừ. Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại:
? Muốn trừ đi một số ta làm như thế nào.
+ Ta cộng với số đối của nó.
- Sau đó giáo viên cho học sinh thực hiện từng cột.
? Để cộng hay trừ đa thức một bién ta có những cách nào.
? Trong cách 2 ta phải chú ý điều gì.
+ Phải sắp xếp đa thức.
+ Viết các đa thức thức sao cho các hạng tử đồng dạng cùng một cột.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1.
1. Cộng trừ đa thức một biến (12')
Ví dụ: cho 2 đa thức 
Hãy tính tổng của chúng.
Cách 1:
Cách 2:
2. Trừ hai đa thức 1 biến (12')
Ví dụ:
Tính P(x) - Q(x)
Cách 1: P(x) - Q(x) = 
Cách 2:
* Chú ý: 
- Để cộng hay trừ đa thức một biến ta có 2 cách:
Cách 1: cộng, trừ theo hang ngang.
Cách 2: cộng, trừ theo cột dọc
?1 Cho 
IV. Củng cố: (11')
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 45 (tr45-SGK) theo nhóm:
- Yêu cầu 2 học sinh lên làm bài tập 47
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Học theo SGK, chú ý phải viết các hạng tử đồng dạng cùng một cột khi cộng đa thức một biến theo cột dọc.
- Làm bài tập 46, 47, 48, 49, 50 (tr45, 46-SGK)
Tuần 29 - Tiết 61 
 Ngày soạn: 27-3-2006 
 Ngày dạy: 3-4-2006
luyện tập 
A. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về đa thức 1 biến, cộng trừ đa thức 1 biến.
- Được rèn luyện kĩ năng sắp xếp đa thức theo luỹ thừa tăng hoặc giảm của biến.
- Học sinh trình bày cẩn thận.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra 15': (') 
Đề bài:
Cho f(x) = 
 g(x) = 
a) Tính f(-1)
b) Tính g(2)
c) Tính f(x) + g(x)
d) Tính f(x) - g(x)
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 4 theo nhóm.
- Học sinh thảo luận nhóm rồi trả lời.
- Giáo viên ghi kết quả.
- Giáo viên lưu ý: cách kiểm tra việc liệt kê các số hạng khỏi bị thiếu.
- 2 học sinh lên bảng, mỗi học sinh thu gọn 1 đa thức.
- 2 học sinh lên bảng:
+ 1 em tính M + N
+ 1 em tính N - M
- Giáo viên lưu ý cách tính viết dạng cột là cách ta thường dùng cho đa thức có nhiều số hạng tính thường nhầm nhất là trừ
- Nhắc các khâu thường bị sai:
+ 
+ tính luỹ thừa
+ quy tắc dấu.
- Học sinh 1 tính P(-1)
- Học sinh 2 tính P(0)
- Học sinh 3 tính P(4)
Bài tập 49 (tr46-SGK) (6')
Có bậc là 2
 có bậc 4
Bài tập 50 (tr46-SGK) (10')
a) Thu gọn
Bài tập 52 (tr46-SGK) (10')
P(x) = 
tại x = 1
Tại x = 0
Tại x = 4
IV. Củng cố: (1')
- Các kiến thức cần đạt
+ thu gọn.
+ tìm bậc
+ tìm hệ số
+ cộng, trừ đa thức.
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Về nhà làm bài tập 53 (SGK)
- Làm bài tập 40, 42 - SBT (tr15)
Tuần 29 - Tiết 62 
 Ngày soạn: 29-3-2006 
 Ngày dạy: 7-4-2006
Đ: nghiệm của đa thức một biến
A. Mục tiêu:
- Hiểu được khái niệm của đa thức một biến, nghiệm của đa thức.
- Biết cách kiểm tra xem số a có phải là nghiệm của đa thức hay không.
- Rèn luyện kĩ năng tính toán.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ 
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (4') 
- Kiểm tra vở bài tập của 3 học sinh.
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Treo bảng phụ ghi nội dung của bài toán.
- Giáo viên: xét đa thức
- Học sinh làm việc theo nội dung bài toán.
? Nghiệm của đa thức là giá trị như thế nào.
- Là giá trị làm cho đa thức bằng 0.
? Để chứng minh 1 là nghiệm Q(x) ta phải cm điều gì.
- Ta chứng minh Q(1) = 0.
- Tương tự giáo viên cho học sinh chứng minh - 1 là nghiệm của Q(x)
? So sánh: x2 0
 x2 + 1 0 
- Học sinh: x2 0
 x2 + 1 > 0 
- Cho học sinh làm ?1, ?2 và trò chơi.
- Cho học sinh làm ở nháp rồi cho học sinh chọn đáp số đúng.
- Học sinh thử lần lượt 3 giá trị.
1. Nghiệm của đa thức một biến
P(x) = 
Ta có P(32) = 0, ta nói x = 32 là nghiệm của đa thức P(x)
* Khái niệm: SGK 
2. Ví dụ 
a) P(x) = 2x + 1
có 
 x = là nghiệm
b) Các số 1; -1 có là nghiệm Q(x) = x2 - 1
Q(1) = 12 - 1 = 0
Q(-1) = (-1)2 - 1 = 0
 1; -1 là nghiệm Q(x)
c) Chứng minh rằng G(x) = x2 + 1 > 0 
không có nghiệm
Thực vậy 
x2 0
G(x) = x2 + 1 > 0 x
Do đó G(x) không có nghiệm.
* Chú ý: SGK 
?1
Đặt K(x) = x3 - 4x
K(0) = 03- 4.0 = 0 x = 0 là nghiệm.
K(2) = 23- 4.2 = 0 x = 3 là nghiệm.
K(-2) = (-2)3 - 4.(-2) = 0 x = -2 là nghiệm của K(x).
IV. Củng cố: (4')
- Cách tìm nghiệm của P(x): cho P(x) = 0 sau tìm x.
- Cách chứng minh: x = a là nghiệm của P(x): ta phải xét P(a)
+ Nếu P(a) = 0 thì a là nghiệm.
+ Nếu P(a) 0 thì a không là nghiệm.
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Làm bài tập 54, 55, 56 (tr48-SGK); cách làm tương tự ? SGK .
HD 56
P(x) = 3x - 3
G(x) = 
........................
Bạn Sơn nói đúng.
- Trả lời các câu hỏi ôn tập.
Tuần 32 - Tiết 67 
 Ngày soạn: 10-4-2006 
 Ngày dạy: 17-4-2006
ôn tập cuối năm 
A. Mục tiêu:
- Ôn luyện kiến thức cơ bản về hàm số.
- Rèn luyện kĩ năng tính toán.
- Rèn kĩ năng trình bày.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (4') 
- Kiểm tra vở ghi 5 học sinh 
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
BT1: a) Biểu diễn các điểm A(-2; 4); B(3; 0); C(0; -5) trên mặt phẳng toạ độ.
b) Các điểm trên điểm nào thuộc đồ thị hàm số y = -2x.
- Học sinh biểu diễn vào vở.
- Học sinh thay toạ độ các điểm vào đẳng thức.
BT2: a) Xác định hàm số y = ax biết đồ thị qua I(2; 5)
b) Vẽ đồ thị học sinh vừa tìm được.
- Học sinh làm việc cá nhân, sau đó giáo viên thống nhất cả lớp.
BT3: Cho hàm số y = x + 4
a) Cho A(1;3); B(-1;3); C(-2;2); D(0;6) điểm nào thuộc đồ thị hàm số.
b) Cho điểm M, N có hoành độ 2; 4, xác định toạ độ điểm M, N
- Câu a yêu cầu học sinh làm việc nhóm.
- Câu b giáo viên gợi ý.
 Bài tập 1
a)
 y
x
-5
3
4
-2
0
A
B
C
b) Giả sử B thuộc đồ thị hàm số y = -2x
 4 = -2.(-2)
 4 = 4 (đúng)
Vậy B thuộc đồ thị hàm số.
Bài tập 2
a) I (2; 5) thuộc đồ thị hàm số y = ax
 5 = a.2 a = 5/2
Vậy y = x
b)
 5
2
1
y
x
0
Bài tập 3
b) M có hoành độ 
Vì 
IV. Củng cố: (')
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Làm bài tập 5, 6 phần bài tập ôn tập cuối năm SGK tr89
HD: cách giải tương tự các bài tập đã chữa.
Tuần 33 - Tiết 68 
 Ngày soạn: 14-4-2006 
 Ngày dạy: 21-4-2006
ôn tập cuối năm 
A. Mục tiêu:
- Ôn luyện kiến thức cơ bản về các phép tính, tỉ lệ thức.
- Rèn luyện kĩ năng tính toán.
- Rèn kĩ năng trình bày.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (4') 
- Kiểm tra vở ghi 5 học sinh 
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 1
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm làm 1 phần.
- Đại diện 4 nhóm trình bày trên bảng.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên đánh giá
- Lưu ý học sinh thứ tự thực hiện các phép tính.
? Nhắc lại về giá trị tuyệt đối.
- Hai học sinh lên bảng trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 3
? Từ ta suy ra được đẳng thức nào.
- Học sinh: 
? để làm xuất hiện a + c thì cần thêm vào 2 vế của đẳng thứ bao nhiêu.
- Học sinh: cd
- 1 học sinh lên bảng trình bày.
- Lớp bổ sung (nếu thiếu, sai)
 Bài tập 1 (tr88-SGK)
Thực hiện các phép tính:
Bài tập 2 (tr89-SGK)
Bài tập 3 (tr89-SGK)
IV. Củng cố: (')
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Làm các bài tập phần ôn tập cuối năm.

Tài liệu đính kèm:

  • docDAI SO 7 D.doc