I. Kết quả cần đạt:
Cảm nhận và thấm thía những tình cảm thiêng liêng, sâu nặng của cha mẹ đối với con cái; thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người.
HS hi ể u đ ư ợc tõm trạng của người m ẹ khi đ ứa con đ ầu ti ên đ ến tr ư ờng qua
đ ú thấy được t ỡnh cảm và tấm lũng c ủa ng ư ời m ẹ d ành cho con
Nắm được cấu tạo và ý nghĩa của các loại từ ghép
Hiểu rõ về liên kết văn bản, một trong những tính chất quan trọng nhất của VB
II.Chuẩn bị đồ dùng :
Sách bài tập,Sách ĐHVB,Bảng phụ.
Ngày soạn Lớp day.tiết..ngày dạy.sĩ sốvắng.. Lớp day.tiết..ngày dạy.sĩ sốvắng.. Tiết 1 - Tuần 1. Bài 1 Văn bản: Cổng trường mở ra ( Lí Lan ) I. Kết quả cần đạt: Cảm nhận và thấm thía những tình cảm thiêng liêng, sâu nặng của cha mẹ đối với con cái; thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người. HS hi ể u đ ư ợc tõm trạng của người m ẹ khi đ ứa con đ ầu ti ên đ ến tr ư ờng qua đ ú thấy được t ỡnh cảm và tấm lũng c ủa ng ư ời m ẹ d ành cho con Nắm được cấu tạo và ý nghĩa của các loại từ ghép Hiểu rõ về liên kết văn bản, một trong những tính chất quan trọng nhất của VB II.Chuẩn bị đồ dùng : Sách bài tập,Sách ĐHVB,Bảng phụ. III.Các bước lên lớp 1.Kiểm tra: vở ghi, vở soạn và SGK của HS 2.Bài mới Giới thiệu bài: Em hãy nhớ lại ngày khai trường đầu tiên của mình, hãy kể lại cảm tưởng ... Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động 1:Hướng dẫn HS đọc và chú thích . ? VB này có cách đọc ntn? Em hãy đọc văn bản. ? Văn bản có xuất xứ ntn ? H – Giải nghĩa từ: nhạy cảm, háo hức, khai trường ... ? Những từ đó thuộc lớp từ nào đã học Văn bản được viết theo phương thức biểu đạt nào ? Hoạt động 2 – Tìm hiểu nội dung VB Văn bản viết về nọi dung gì ? ? VB này là lời của ai? Nói về điều gì? ? Tìm những chi tiết miêu tả việc làm, cử chỉ của mẹ vào đêm trước ngày khai trường ? Qua đó bộc lộ tâm trạng gì của mẹ? ? Vì sao mẹ có những tâm trạng như vậy? ? Qua đó em thấy mẹ là người thế nào? ? Em có biết 1 câu ca dao, danh ngôn hay 1 bài thơ nói về tấm lòng người mẹ - “Con là mầm đất tươi xanh Nở trong tay mẹ, mẹ ươm mẹ trồng Hai tay mẹ bế mẹ bồng Như con sông chảy nặng dòng phù sa Mẹ nhìn con đẹp như hoa Con trong tay mẹ thơm ra giữa đời Sao tua rua đã lên rồi Con ơi có cả đất trời bên con Cho dù đạn réo mưa bom Con trong tay mẹ vẫn ngon giấc nồng Vẫn mơ tiếp giấc mơ hồng Ru con tiếng mẹ bay vòng quanh nôi” ? Người mẹ đang nói chuyện trực tiếp với con không?Theo em người mẹ đang nói với ai? ? Cách viết này có tác dụng gì? ? Câu văn nào nói lên tầm quan trọng của nhà trường với thế hệ trẻ? ? Hiểu được tqtrọng đó, mẹ đã định nói với con ntn trong buổi ngày mai khi con đến trường? ? Em hiểu “TG kỳ diệu” đó là gì? ? Đọc xong VB, em hiểu thêm điều gì về mẹ và vai trò của nhà trường? ? Tại sao VB có tựa đề “Cổng trường mở ra”-? VB này có cốt truyện và có 1 chuỗi sviệc như ở lớp 6 không? H- Quan sát đoạn VB nói về ý nghĩ của mẹ về giáo dục nước Nhật Thảo luận: - TG của điều hay, lẽ phải, của tình thương và đạo lý làm người - ... ánh sáng tri trức nhân loại - ... tình bạn, tình thầy trò cao đẹp - Vô cùng quan trọng * Khái quát: Qua VB, em hiểu được sự quan tâm, chăm lo của mẹ dành cho con, hiểu được tqtrọng vô cùng của ngày đầu tiên đến trường – mốc qtrọng của cuộc đời con --> chăm lo về trí tuệ. mẹ nói với con thế giới kỳ diệu đó là gi ? -Gọi HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 3:Hướng dẫn luyện tập IV.HDVN: - Cảm nghĩ của em về người mẹ trong văn bản “Cổng trường mở ra”.Soạn văn bản “Mẹ tôi”. Hoạt động của trò Đọc, tóm tắt ND, chú thích Tình cảm, nhẹ nhàng Khai trường: mở trường buổi đầu tiên Từ mượn, từ HV Suy nghĩ trả lời Lời của mẹ nói với con trai ; Ngắm nhìn con ngủ, nghĩ về những việc con làm, không tập trung trằn trọc, ko ngủ được, nhớ về ngày khai trường tiên của mình - Vì mẹ rất yêu con, quan tâm đến con, bởi mẹ đã được hưởng tình yêu thương ấy từ bà ngoại, tình cảm ấy là 1 sự tiếp nối thế hệ, là truyền thống hiếu học. Trả lời - “Không có mặt trời thì hoa không nở, không có người mẹ thì cả anh hùng và nhà thơ đếu không có” M.G. Trình bày - Đang tâm sự với chính mình - Giúp tác giả đi sâu vào TG tâm hồn, miêu tả tinh tế tâm trạng hồi hộp, trăn trở, xao xuyến, bâng khuâng --> Nội tâm nv bộc lộ sâu sắc, đậm chất trữ tình biểu cảm HS tự bộc lộ -Không mà chủ yếu chỉ là tâm trạng - “Ai cũng ... sau này” --> cả XH qtâm, quyền của trẻ em là được học tập - “Đi đi ... mở ra” --> lời động viên HS đọc ghi nhớ. -Cảm nghĩ của em về người mẹ trong văn bản “Cổng trường mở ra”. - HS trao đổi ý kiến 2 BT (SGK) Nội dung cần đạt I/ Đọc, chú thích * Đọc: * Chú thích -Xuất xứ văn bản : - Giải nghĩa từ: *phương thức biểu đạt - Biểu cảm II/ Đọc hiểu văn bản VB 1/ Cấu trúc văn bản : Văn bản viết về tâm trạng của người mẹ trong đêm không ngủ được 1/ Tâm trạng của hai mẹ con trước ngày khai trường của con : * Mẹ :Trằn trọc boăn khoăn không ngủ được nhớ lại những kỷ niệm xưa. - xốn xang, bồi hồi trước bước đời đầu tiên của con *Con :Háo hức nhẹ nhàng thanh thản đi vào giấc ngủ - Mẹ có tấm lòng sâu nặng, quan tâm sâu sắc đến con --> người mẹ yêu con vô cùng là 1 cách thể hiện trong VB biểu cảm - TG của ước mơ và khát vọng - TG của niềm vui ... --> nhà trường là tất cả tuổi thơ ... 2/ Vai trò của nhà trường với thế hệ trẻ -Nhà trường là thế giới của hiểu biết phong phú của những tình cảm mới con người mới quan hệ mới sẽ mở ra sẽ đến với con _Giáo dục là vai trò cực kỳ quan trọng không thể thiếu * Ghi nhớ: III/ Luyện tập Ngày soạn :............................ Lớp dạy:..............tiết................ngày dạy...........sĩ số..vắng... Lớp dạy:..............tiết................ngày dạy...........sĩ số..vắng... Tiết 2- Văn bản: “Mẹ tôi” - Etmônđôđơ Amixi- I. Mục tiêu bài học: - Hiểu và cảm nhận được t/d lời khuyên của bố về lỗi của 1 đứa con với mẹ. Thấm thía những tình cảm thiêng liêng sâu nặng của cha mẹ với con cái. -Phõn tớch cảm nhận -Kớnh trọng cha mẹ II.Chuẩn bị đồ dùng: Sách bài tập,sách ĐHVB,bài soạn. III. Các bước lên lớp 1. Kiểm tra: Bài học sâu sắc nhất mà em rút ra được từ văn bản “Cổng trường mở ra” là gì? 2. Bài mới * Giới thiệu: Trong cuộc đời mỗi chúng ta, người mẹ có 1 vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao, thiêng liêng và cao cả, nhưng không phải khi nào ta cũng có ý thức hết được điều đó. Chỉ đến khi mắc những lỗi lầm ta mới nhận ra tất cả. VB “Mẹ tôi” sẽ cho ta 1 bài học * Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Giới thiệu vài nột về tỏc giả tỏc phẩm ? Nêu hiểu biết của em về tác giả Gọi HS đọc văn bản. ? VB cần đọc với giọng ntn? Hướng dẫn HS đọc tác phẩm tìm hiểu chú thích . ? Em hiểu thế nào là: lễ độ, hối hận, vong ân bội nghĩa ? Hãy TT bức thư của người cha ? Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung VB ? VB này viết về điều gì? ? enricô đã giới thiệu bức thư của bố ntn? Tưởng tượng và kể lại ? Biết được lỗi lầm của con, người cha đã có thái độ ra sao? Câu nói nào thể hiện? Từ ngữ nào diễn tả? ?Lýdo khiến bố cú thỏi đụ như vậy ? ? Tìm những từ ngữ, hình ảnh, lời lẽ trong bức thư thể hiện thái độ buồn bã, tức giận của bố? ? Tại sao thể hiện sự tức giận của mình mà người bố lại gợi đến mẹ? ? Bố đã nêu lên nỗi đau gì khi 1 đứa con mất mẹ để giáo dục enricô? ? Hãy tìm 1 số từ ghép trong đoạn này nói lên nỗi đau của đứa con mất mẹ? ? Bố đã thể hiện sự kiên quyết của mình ntn? ? Bố đã khuyên con phải xin lỗi mẹ ntn? ? Qua bức thư, em thấy bố đã giáo dục enricô điều gì? ? Tất cả những thái độ của bố được bày tỏ bằng cách viết ntn? Trong bức thư, thỉnh thoảng bố lại gọi con: “enricô của bố ạ ...” – cách viết đó có tác dụng gì? ? Vì thế đã tác động đến enrico ra sao? ? Qua bức thư, em còn thấy bố thể hiện tình cảm với mẹ của enrico ntn? ? Người mẹ không trực tiếp xuất hiện trong câu chuyện, nhưng ta vẫn thấy hiện lên rất rõ nét. Vì sao? ? Qua bức thư người bố gửi con, em thấy enrico có một người mẹ ntn? ? Cách để cho nv bộc lộ qua cái nhìn của người khác có t/d gì? ? Từ hình ảnh người mẹ hiền trong tâm hồn con, bố đã viết 1 câu thật hay nói về lòng hiếu thảo, đạo đức làm người. Em hãy tìm những câu nói ấy ?Tại sao bố không nói chuyện với enrico mà lại viết thư? -> Bài học ứng xử trong gđ, ở trường, ngoài XH GV :“Mẹ tôi” chứa chan tình phụ tử, mẫu tử, là bài ca tuyệt đẹp của những tấm lòng cao cả. Đ. Amixi đã để lại trong lòng ta hình ảnh cao đẹp thân thương của người mẹ hiền, đã giáo dục bài học hiếu thảo đạo làm con - Rút ra bài học. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập 1. Hãy chọn 1 đoạn trong thư của bố enrico có nội dung thể hiện vai trò vô cùng lớn lao của mẹ 2. Liên hệ với bản thân mình xem đã lần nào nỡ gây ra 1 sự việc khiến mẹ buồn phiền? Trình bày suy nghĩ, tình cảm? IV.HDVN : -Tại sao nói câu: “Thật đáng xấu hổ và nhục nhã cho kẻ nào chà đạp lên tình yêu thương đó” là 1 câu thể hiện sự liên kết xúc cảm lớn nhất của người cha với 1 lời khuyên dịu dàng? -Soạn văn bản“Cuộc chia tay của những con búp bê” Hoạt động của trò Nghe - Nhà văn ý HS tóm tắt H - Đọc VB - Diễn cảm, nhẹ nhàng Đọc 1 đoạn theo sự hướng - Miêu tả thái độ, tình cảm và những suy nghĩ của người bố trước lỗi lầm của con và sự tôn trọng của ông đối với vợ mình. - Rất tức giận, buồn bã. “Sự hỗn láo của con như một nhát dao đâm vào tim bố vậy” “Thà rằng bố không có con, còn hơn là thấy con bội bạc” -Con mà -Con ư. - Cho con thấy được công ơn của mẹ, khơi gợi tình cảm trong con đối với mẹ. H - Đọc đoạn VB “Con sẽ cay đắng ... thương yêu đó” - yếu đuối, chở che, cay đắng, đau lòng, thanh thản, lương tâm, ... - Bắt con phải xin lỗi mẹ. Cho con thời gian thử thách - Cầu xin mẹ hôn con - Phải lễ phép, biết kính trọng và ghi nhớ công ơn của bố mẹ và phải thành khẩn sửa chữa lỗi lầm. - Thể hiện tình cảm yêu thương, trìu mến - xúc động vô cùng - Dạy con thủ thỉ, tâm tình, tha thiết, lời giáo huấn thấm sâu vào tâm hồn con --> bức thư là nỗi đau, sự tức giận cực điểm của bố, nhưng cũng là lời yêu thương tha thiết - enrico được sống trong 1 gđình hạnh phúc. - Bố đã kể về mẹ cho enrico nghe --> người mẹ xuất hiện qua cái nhìn của bố --> lý giải cho nhan đề “Mẹ tôi” - Tăng tính khách quan của sviệc, thể hiện tình cảm và thái độ của người kể - “Con hãy nhớ rằng tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng hơn cả. Thật đáng xấu hổ và nhục nhã cho kẻ nào chà đạp lên tình yêu thương đó” Thảo luận:Tình cảm sâu sắc thường tế nhị, kín đáo Viết thư là chỉ nói riêng cho người mắc lỗi biết, vừa giữ được sự kín đáo, tế nhị không làm người mắc lỗi mất lòng tự trọng HS- Đọc phần ghi nhớ: SGK HS – Tự lựa chọn - Có thể chọn phần ghi nhớ. Nội dung cần đạt I.Tiếp xỳc văn bản 1/Tỏc giả tỏc phẩn õ.Tỏc giả : (1846-1908)Là nhà văn I-ta-li-a b/ Tỏc phẩm:Trớch những tấm lũngcao cả 2/Đọc : Chậm ,dài, tỡnh cảm 3Tỡm hiểu những từ chỳ thớch - Giải nghĩa từ. II/ Tìm hiểu VB 1. Thái độ, tình cảm, suy nghĩ của người cha * Với con khi con mắc lỗi lầm: - buồn bã, tức giận -En-ri-cụ thiếu lễ độ với mẹ - nghiêm khắc, kiên quyết phê phán - giáo dục đạo đức cho con - yêu thương con hết mực * Với mẹ: Rất trân trọng 2. Hình ảnh người mẹ: - Yêu thương, hy sinh tất cả vì con --> cao cả, lớn lao * Ghi nhớ:SGK III/ Luyện tập Ngày soạn: Lớp day.tiết.ngày dạysĩ số.vắng Lớp day.tiết.ngày dạysĩ số.vắng Lớp day.tiết.ngày dạysĩ số.vắng Tiết 3: Từ ghép I.Mục tiêu bài học: - Trên cơ sở ôn tập khái niệm từ ghép được học từ lớp 6, HS hiểu thêm về các loại từ ghép và nghĩa của cac loại từ ghép đó. -Nắm được cấu tạo của 2 loại từ ghộp (Chớnh phụ -đẳng lập) -Sự khỏc nhau giữa hai loại đú -Phõn biệt sử dụng đỳng II.Chuẩn bị đồ dùng. Bài tập, Bảngb phụ. III.Các bước lên lớp: 1. Kiểm tra: -Nhăc lại cỏc từ đó học ở lớp 6 2. Bài mới: * Giới thiệu: Lớp 6 các em đã được học về từ và cấu tạo từ TV. Hãy nhắc lại thế nào là từ ghép? Từ ghép là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các loại từ ghép và nghĩa * Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu về các loại từ ghép G – Ghi sẵn VD1, VD2 SGK ? Trong các từ ghép “bà ngoại”, “thơm phức” tiếng nào là tiếng chính, tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính? ? Vai trò của tiếng chính, phụ? ? Quan hệ giữa tiếng chính và phụ? Nhận xét về vị trí của tiếng chính? ? Các tiếng trong 2 từ ghép “Quần áo” “Trầm bổng” có quan hệ với nhau ntn? Có phân ra tiếng chính, tiếng phụ không? ? Theo em có mấy cách ghép tạo ra mấy kiểu từ ghép? G: Kiểu ghép các tiếng không ngang hàng nhau về nghĩa có tiếng C – P gọi là từ ghép C – P ? Thế nào là từ ghép C – P? G: Kiểu ghép những tiếng ngang hàng, bình đẳng về NP tạo ra từ ghép đẳng lập. ? Từ ghép đẳng lập là gì? Hoạt động 2 – Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của từ ghép? So sánh nghĩa của từ “bà ngoại” với nghĩa của từ “bà” (lớp 6 đã học cách giải nghĩa) ? Cả bà nội và bà ngoại đều có chung 1 nét nghĩa là “bà”, nhưng nghĩa của 2 từ này khác nhau. Vì sao? ? Tương tự “thơm”, “thơm phức” ? So sánh nghĩa của từ ghép C- P với nghĩa của tiếng chính? Vậy từ ghép C-P có t/c gì? ? So sánh nghĩa của từ “quần áo” với nghĩa của mỗi tiếng “quần”, “áo” ? Tương tự “trầm bổng” ? So sánh nghĩa của từ ghép ĐL với nghĩa của từng tiếng? Vậy từ ghép ĐL có t/c gì? G: Đưa tình huống Có 1 bạn nói: “tớ mới mua 1 cuốn sách vở”. Theo em bạn ấy nói “1 cuốn sách vở” là đúng hay sai. Vì sao? Chữa lại cho đúng. G: chốt, những đơn vị kiến thức cần nhớ Hoạt động 3: Sau BT 1, 2, 3 rút ra kết luận Sau BT 5rút ra kết luận IV.HDVN: - BT 6, 7 - Học thuộc ghi nhớ - Và chuẩn bị tiết 4 Hoạt động của trò * Xét VD: H- Đọc VD1 - bà ngoại, thơm phức - tiếng chính là chỗ dựa. Tiếng phụ bổ sung nghĩa cho t.chính - không ngang hàng - tiếng chính đứng trước -Tiếng phụ đứng sau H- Đọc VD2 -Khụng thể - bình đẳng, ngang hàng - 2 cách --> 2 kiểu - từ ghép C – P có tiếng C & tiếng P bổ sung nghĩa cho tiếng C. Tiếng C đứng trước, tiếng P đứng sau. - Cho VD về 2 loại từ ghép H- 2 em lên bảng điền BT2, 3 (1 nửa SGK) - Đọc phần ghi nhớ: SGK - Quan sát VD1 trên bảng - bà: người đàn bà sinh ra mẹ (cha) bà ngoại: sinh ra mẹ bà nội: sinh ra cha - Do t/dụng bổ nghĩa của tiếng phụ - Thơm: có mùi thơm dễ chịu khiến người ta thích ngửi - Thơm phức: rất thơm - Thơm mát: nhẹ nhàng, tự nhiên - Hẹp hơn, cụ thể hơn - Quần: 1 thứ trang phục có 2 ống thường mặc phía dưới cơ thể - áo: ..., phía trên cơ thể - Quần áo: chỉ trang phục nói chung mang nghĩa khái quát - Trầm: âm thanh ở mức độ thấp - Bổng: ............................... cao - Trầm bổng: âm thanh lúc cao lúc thấp nghe vui tai - Có nghĩa kquát hơn H- Đọc ghi nhớ SGK Chia nhóm: - Sách vở là từ ghép ĐL mang nghĩa kquát, chỉ chung --> sai - Sách, vở là D chỉ vật tồn tài dưới dạng cá thể nên có thể đếm được --> trong giao tiếp phải kết hợp từ cho chính xác, đúng nghĩa - Làm BT SGK - Từ 1 tiếng có nghĩa ta có thể tạo ra rất nhiều từ ghép khác nhau cả ĐL và C-P. Các tiếng phụ tuy có tác dụng phân nghĩa để cấu tạo từ ghép làm tên gọi của 1 loại sự vật nhưng không nên từ nghĩa của tiếng phụ để suy ra 1 cách máy móc, hiểu sai... Nội dung cần đạt I/ Các loại từ ghép * Bài tập: 1/ -bà ngoại(Bà:Là tiếng chớnh) -thơm phức: (Thom: Là tiếng chớnh) > Từ ghộp chớnh ,phụ 2/Quần,ỏo -Trầm bổng =>Từ ghộp đẳng lập a. Từ ghép C-P b. Từ ghép đẳng lập * Ghi nhớ:SGK II/ Nghĩa của từ ghép 1-Bà:Nghĩa khỏi quỏt rộng hơn -Bà ngoại:Nghĩa hẹp hơn so với tiếng chớnh - Từ ghép C-P có tính chất phân nghĩa - Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa * Ghi nhớ III/ Luyện tập BT 1, 2, 3 BT4 đã làm trong qtrình lý thuyết BT5 Ngày soạn :.................................... Lớp dạy.tiếtNgày dạy :................sĩ so.............vắng Lớp dạy.tiếtNgày dạy :................sĩ so.............vắng Lớp dạy.tiếtNgày dạy :................sĩ so.............vắng Tiết 4: Liên kết trong văn bản I.Mục tiêu bài học: HS thấy được: muốn đạt được mục đích giao tiếp thì VB phải có tính liên kết sự liờnt cần được thể hiện hai mặt + Kiến thức ngụn ngữ + Nội dung ý nghĩa Vận dụng kiến thức đã học để bước đầu xây dựng được những VB có tính liên kết Tạo lập văn bản cú tớnh liờn kết II.Chuẩn bị đồ dùng: Bảng phụ, Văn bản mẫu. III.Các bước lên lớp: 1 Kiểm tra: Có mấy loại từ ghép? nghĩa của từ ghép? 2 Bài mới: * Giới thiệu: HS nhắc lại VB là gì? VB có những t/chất nào? VB là các tác phẩm văn học và văn kiện ghi bằng giấy tờ VB là 1 thể thống nhất và trọn vẹn về nội dung ý nghĩa, hoàn chỉnh về hình thức * Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu về liên kết và phương tiện liên kết trong VB ? Những câu trong VD được trích trong VB nào? ndung 3? Trong đoạn văn theo em cú cõu nào sai về ngữ phỏp khụng cú cõu nào mơ hồ về ngữ phỏp ? ?Nếu là En- ri –cụ em hiểu được đoạn văn ấy k? Như vậy theo em đoạn văn thiếu tớnh gi? ?Muốn cho đoạn văn cú thể hiểu được cần pơhải cú gi? ? Theo em, nếu bố enrico chỉ viết mấy câu này thì enrico có hiểu điều bố muốn nói không? ? Nêu lý do? ? Muốn cho đoạn văn có thể hiểu được thì nó phải có tính chất gì? ? Đoạn văn thiếu ý gì mà trở nên khó hiểu? ? Em hãy sửa lại đoạn văn để En hiểu được ý bố ? Nhắc lại nội dung chính của VB “Mẹ tôi” ? Chỉ ra sự thiếu liên kết trong đoạn văn? ? Hãy sửa lại để thành 1 đoạn văn có nghĩa ? Từ ngữ “còn bây giờ” và từ “con” giữ vai trò gì trong câu văn đoạn văn? ? Từ 2VD cho biết 1VB có tính liên kết trước hết phải có điều kiện gì? ? Cùng với điều kiện ấy các câu trong VB phải sử dụng các phương tiện gì? Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập Sắp xếp các câu văn cho hợp lý Điền các từ ngữ vào chỗ trống IV.HDVN: - BT4, 5 - Soạn “cuộc chia tay của những con búp bê”. Hoạt động của trò * Xét VD H- Đọc đoạn VB VD1.a SGK - “Mẹ tôi” Khụng Vỡ giữa cỏc cõu khụng cú mqhệ với nhau -Thiếu tớnh liờn kết -Cần phải cú sự liờn kết giữa cỏc cõu trong văn bản - Không.Vì các câu chưa có sự liên kết, không nối liền. Mỗi câu mang 1 nội dung khác nhau - Liên kết H- Đọc ghi nhớ 1 H - Đọc đoạn văn 1.a - ý lộn xộn, không rõ ràng - thiếu cái tâm trạng, thái độ của người cha với sự thiếu lễ độ của enrico --> đoạn văn đã được liên kết về nội dung: các câu đều hướng về ý chung: sự xúc cảm ban đầu rất mạnh mẽ khi bố biết con vô lễ với mẹ H- đọc đoạn văn VD2.b - câu 2 thiếu từ nối “còn bây giờ” - “đứa trẻ” --> sai --> diễn đạt thiếu mạch lạc, đoạn văn khó hiểu - là phương tiện liên kết --> từ, câu là những phương tiện ngôn ngữ dùng để liên kết VB - thống nhất về nội dung, trọn vẹn về hình thức (hoàn chỉnh) - từ, câu H- Đọc phần ghi nhớ SGK - 1 – 4 – 2 – 5 – 3 - Các câu không liên kết về nội dung - bà, bà, cháu, bà, bà, cháu, thế là ... Nội dung cần đạt I/ Liên kết và phương tiện liên kết trong VB 1. Tính liên kết trong VB *Bài tập: -Đọc đoạn văn trước mặt cụ giỏo ..,đừng hụn bố >Liên kết là một trong những tính chất quan trọng nhất của VB làm cho văn bản trơe nờn cú nghĩa 2. Phương tiện liên kết trong VB -3 cõu -Cõu 2- (Cũn bõy giờ) -Cõu 3 (Con) * Liên kết về nội dung các câu cùng hướng về chủ đề chính, gắn bó chặt chẽ * Liên kết về phương diện hình thức ngôn ngữ * Ghi nhớ: SGK II/ Luyện tập BT1 BT2 BT3
Tài liệu đính kèm: