I. Mục tiêu
- Giúp HS hiểu được thế nào là từ đồng âm, biết xác định nghĩa của từ đồng âm
- Rèn thái độ cẩn trọng khi dùng từ đồng âm, tránh gây nhầm lẫn hoặc khó hiểu
II.Chuẩn bị
- SGK, SGV, bài soạn, TLTK, bảng phụ
III. Phương pháp
- Phát vấn câu hỏi, phiếu học tập
IV. Tiến trình giờ dạy
1- Ổn định tổ chức (1)
2- Kiểm tra bài cũ (5)
? Thế nào là từ trái nghĩa? Nêu cách sử dụng? Bài tập 48 (129)
3- Bài mới
Ngày soạn:.............................. Ngày giảng: ............................. Tiết 43 Tiếng việt Từ đồng âm I. Mục tiêu - Giúp HS hiểu được thế nào là từ đồng âm, biết xác định nghĩa của từ đồng âm - Rèn thái độ cẩn trọng khi dùng từ đồng âm, tránh gây nhầm lẫn hoặc khó hiểu II.Chuẩn bị - SGK, SGV, bài soạn, TLTK, bảng phụ III. Phương pháp - Phát vấn câu hỏi, phiếu học tập IV. Tiến trình giờ dạy 1- ổn định tổ chức (1’) 2- Kiểm tra bài cũ (5’) ? Thế nào là từ trái nghĩa? Nêu cách sử dụng? Bài tập 48 (129) 3- Bài mới Hoạt động 1(5’) - Gọi 2 HS đọc 2 VD (135) ?) Hãy giải thích nghĩa mỗi từ “lồng” trong các VD? - Lồng 1: Hoạt động nhảy lên của con ngựa -> ĐT - Lồng 2: Là chuồng nhỏ để nhốt chim -> DT ?) Vậy nghĩa của các từ “lồng” trên có liên quan gì với nhau không? - Không liên quan, khác xa nhau ?) Em hiểu thế nào là từ đồng âm? Cho ví dụ? - 2 HS phát biểu -> GV chốt I. Lý thuyết 1. Thế nào là từ đồng âm a. Ví dụ b. Phân tích c. Nhận xét 2. Ghi nhớ 1: sgk Hoạt động 2(7’) ?) Nhờ đâu mà em phân biệt được nghĩa của các từ “lồng” trong 2 VD trên - Ngữ cảnh sử dụng của mỗi từ (câu) ?) Câu “Đem cá về kho” nếu tách ra khỏi ngữ cảnh có thể hiểu thành mấy nghĩa - 2 nghĩa 1 cách chế biến thức ăn (kho cá) Cái kho (chỗ chứa cá) ?) Em hãy thêm vào câu này một vài từ để câu trở thành đơn nghĩa - Đem cá về mà kho - Đem cá về để nhập kho ?) Để tránh những hiểu lầm do hiện tượng đồng âm gây ra, cần phải chú ý điều gì khi giao tiếp - Chú ý đến ngữ cảnh sử dụng 3. Sử dụng từ đồng âm * GV chốt ghi nhớ 2 4. Ghi nhớ 2: sgk Hoạt động 3 (20’) - Gọi HS lên bảng làm - HS trả lời miệng - Gọi 3 HS lên bảng làm - HS làm miệng II. Luyện tập Bài 1 (136) + Thu mùa thu (DT) ; Ba ba má (DT) thu tiền (ĐT) ba người (ST) + Cao nhà cao (TT) ; Tranh mái tranh Cao hổ (DT) tranh giành + Sang sang trọng (TT) ; Sức sức lực Sang sông (ĐT) + Nam nam giới (DT) ; Nhè nhè cơm Phương Nam (DT) khóc nhè + Tuốt tuốt lúa (ĐT) ; Môi làn môi nghỉ tuốt môi trường Bài 2( 136) a) Cổ phần nối giữa đầu và thân: Cái cổ phần nối giữa cánh tay và bàn tay : Cổ tay phần nối giữa ống chân và bàn chân: Cổ chân phần nối giữa miệng và thân chai : Cổ chai => Là từ nhiều nghĩa b) Từ đồng âm : cổ kính (cũ); cổ đông Bài 3( 136) a) Mẹ em và cô giáo ra bàn vừa uống nước vừa bàn việc ( Bàn 1 : DT; Bàn 2 : ĐT) b) Cày sâu tốt lúa nhưng phải trừ sâu mới có năng suất cao ( TT – DT) c) Tôi xa nhà đã 5 năm ( ST – DT) Bài 4( 136) - Lí do không trả vạc nhờ hiện tượng đồng âm - Cách làm: Căn cứ vào ngữ cảnh để khẳng định “vạc đồng” 4. Củng cố : - Thế nào là từ đồng âm? So sánh với từ đồng nghĩa? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài, tập viết đoạn văn ngắn có từ đồng âm - Chuẩn bị: Các yếu tố tự sự, miêu tả trong bài văn biểu cảm E. Rút kinh nghiệm ________________
Tài liệu đính kèm: