Bài soạn môn Ngữ văn 7 - Tiết 97: Ôn tập văn nghị luận

Bài soạn môn Ngữ văn 7 - Tiết 97: Ôn tập văn nghị luận

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

- Nắm được đè tài, kiểu bài, luận đề, luận điểm, dẫn chứng của các vả bản nghị luận đã học;

 Chỉ ra những nét đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của các văn bản ấy.

- Củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh

- Biết vận dụng những hiểu biết đó vào việc viết một đoạn văn chứng minh cụ thể.

II. CHUẨN BỊ:

 GV. Thiết kế bài giảng+ Bảng phụ

 HS. Xem lại các văn bản từ tuần 18 đến tuần 24.

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:

1.Ổn định tổ chức: (1) KT sĩ số

 

doc 3 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 947Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Ngữ văn 7 - Tiết 97: Ôn tập văn nghị luận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 2/3 2009 Tuần 25
Ngày dạy : 3/3/2009 Tiết 97
 ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: 
- Nắm được đè tài, kiểu bài, luận đề, luận điểm, dẫn chứng của các vả bản nghị luận đã học; 
 Chỉ ra những nét đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của các văn bản ấy.
- Củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh
- Biết vận dụng những hiểu biết đĩ vào việc viết một đoạn văn chứng minh cụ thể.
II. CHUẨN BỊ: 
 GV. Thiết kế bài giảng+ Bảng phụ
 HS. Xem lại các văn bản từ tuần 18 đến tuần 24.	
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
1.Ổn định tổ chức: (1’) KT sĩ số
2. KTBC:	(2’) Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới: GV giới thiệu bài: 
HOẠT ĐỘNG 1. (10’) HDHS TÓM TẮT NỘI DUNG CÁC VBNL.
HS. Thảo luận nhóm, trình bày kết quả.
GV và HS theo dõi, nhận xét, bổ sung.
Tĩm tắt nội dung và nghệ thuật của các bài văn nghị luận đã học 
Em hãy điền vào bảng kê theo mẫu dưới đây:
STT
Tên bài
Tác giả
Đề tài nghị luận
Luận điểm chính
Phương pháp lập luận
1
Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
Hồ Chí Minh
Tinh thần yêu nước của dân tộc VN
Dân ta cĩ một lịng nồng nàn yêu nước.Đĩ là một truyền thống quí báu của ta.
Chứng minh
2
Sự giàu đẹp của Tiếng Việt
Đặng Thai Mai
Sự giàu đẹp của Tiếng Việt
Tiếng việt cĩ những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp,một thứ tiếng hay.
Chứng minh(kết hợp giải thích)
3
Đức tính giản dị của Bác Hồ
Phạm Văn Đồng
Đức tính giản dị của Bác Hồ
Bác giản dị trong mọi phương diện:bữa cơm(ăn),cái nhà(ở),lối sống,lời nĩi và bài viết.Sự giản dị ấy đi liền với sự phong phú,rộng lớn,về đời sống tinh thần của Bác.
Chứng minh(kết hợp giải thích và bình luận)
4
Ý nghĩa văn chương
Hồi Thanh
Nguồn gốc, ý ngĩa và cơng dụng của văn chương với cuộc sống của con người.
- Nguồn gốc của văn chương là tình thương người ,muơn lồi,muơn vật.
- Văn chương là hình dung và sáng tạo ra sự sống.
- Văn chương rèn luyện và bồi dưỡng làm giàu cho tình cảm con người
Chứng minh kết hợp với giải và bình luận
HOẠT ĐỘNG 2. (10’) GV HDS HS TỔNG KẾT NHỮNG ĐẶC SẮC NGHỆ THUẬT 
Học sinh trình bày chuẩn bị của mình cho câu 2(SGK trang 67) GV bổ sung
 2.Những nét đặc sắc của mỗi bài văn nghị luận.
 _ Bài “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”
+ Bố cục chặt chẽ,mạch lạc.
+ Dẫn chứng chọn lọc,tồn diện,sắp sếp hợp lí theo trình tự thời gian lịch sử,hình ảnh so sánh đặc sắc.
 _ Bài “Đức tính giản dị của Bác Hồ” 
+ Dẫn chứng cụ thể,xác thực, tồn diện.
+ Kết hợp chứng minh giải thích bình luận ngắn gọn,lời văn giản dị và giàu cảm xúc.
 _ Bài “Sự giàu đẹp của Tiếng Việt” 
+ Bố cục mạch lạc,kết hợp giải thích và chứng minh.
+ Luận cứ xác đáng,tồn diện ,chặt chẽ.
_ Bài “Ý nghĩa văn chương” t
+ Trình bày vấn đề phức tạp một cách ngắn gọn giản dị,sáng sủa.
+ Kết` hợp lời văn giàu cảm xúc ,hình ảnh
HOẠT ĐỘNG 2. (10’) HDHS PHÂN BIỆT CÁC LOẠI HÌNH VĂN TỰ SỰ, TRỮ TÌNH,
 NGHỊ LUẬN 
H. So sánh đối chiếu các yếu tố văn tự sự và văn trữ tình, nghị luận.?
 3.a. Các yếu tố quan trọng trong văn bản tự sự,trữ tình và nghị luận:
_ Tryuện : cốt truyện ,nhân vật, nhân vật kể chuyện ( Mế mèn phiêu lưu kí, Buổi học cuối cùng).
_ Kí : Nhân vật, nhân vật kể chuyện ( Cây tre Việt Nam).
_ Thơ tự sự: cốt truyện ,nhân vật, nhân vật kể chuyện, vần nhịp( Nam quốc sơn hà, Mao ốc vị thu phong sở phá ca, Mưa, , Lượm, Đêm nay Bác khơng ngủ, Nguyên tiêu, Tĩnh dạ tứ 
_ Thơ trữ tình : tâm trạng cảm xúc , hình ảnh,vần nhịp (nhân vật) ( Ca dao dân ca trữ tình, 
 _ Nghị luận : Luận đề,luận điểm,luận cứ, luận chứng( Tinh thần yêu nước của nhân dân ta, Sự giàu đẹp của tiếng Việt, Đức tính giản dị của Bác Hồ, Ý nghĩa của văn chương ).
HS. Chỉ ra sự khác nhau giữa văn nghị luận truyện, kí, trữ tình?
b. Đặc trưng của văn nghị luận:
 + Các thể loại tự sự như truyện,kí chủ yếu dùng phương thức miêu tả và kể nhằm tái hiện sự vật,hiện tượng con người câu chuyện
+ Các thể loại trữ tình như thơ trữ tình,tùy bút chủ yếu dùng phương thức biểu cảm để biểu đạt hiện tình càm,càm xúc qua các hình ảnh,nhịp điệu ,vần điệu.
 + Văn nghị luận chủ yếu dùng phương pháp lập luận bằng lí lẽ,dẫn chứng để trình bày ý kiến,tư tưởng nhằm thyết phục người đọc,người nghe. Văn nghị luận cũng cĩ hình ảnh,cảm xúc nhưng điều cốt yếu là lập luận với hệ thống các luận điểm,luận cứ chặt chẽ xác đáng.
H. Những câu tục ngữ trong bài 18,19 cĩ thể coi là văn bản nghị luận khơng? Vì sao?
HS. Những câu tục ngữ trong bài 18,19 cĩ thể coi là văn bản nghị luận đặc biệt ngắn gọn.Vì mỗi câu tục ngữ là một luận đề súc tích, khái quát mọt chân lí, đúc kết kinh nghiệm của nhân dân.
 HOẠT ĐỘNG 4. HDHS KẾT LUẬN 
 Ghi nhớ SGK trang 67
4. CỦNG CỐ: (3’)
 - Nêu những nét đặc sắc của mỗi bài văn nghị luận?
 - Nêu đặc trưng của văn nghị luận?
5. DẶN DÒ: (2’)
 - Học bài cũ, hồn thành bài tập .
- Đọc soạn trứơc bài mới “Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu” SGK.. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 101.DOC.doc