Bài soạn môn Ngữ văn 7 - Tuần 12 - Trường THCS Phước Thiền

Bài soạn môn Ngữ văn 7 - Tuần 12 - Trường THCS Phước Thiền

I.Mục tiêu bài học:

 - Cảm nhận và phân tích được tình yêu thiên nhiên gắn liền với lòng yêu nước, phong thái ung dung của HCM biểu hiện trong bài thơ.

 - Biết được thể thơ và chỉ ra được nét đặc sắc, nghệ thuật của 2 bài thơ.

 1.Kiến thức:

 - Sơ giản về tg.

 - Cảm nhận được tình yêu thiên nhiên gắn liền với lòng yêu nước của Hồ Chí Minh biểu hiện trong 2 bài thơ "Cảnh khuya" và "Rằm tháng giêng".

 - Tâm hồn chiến sĩ,nghệ sĩ vừa tài hoa tinh tế vừa ung dung bình tĩnh lạc quan

 - Hiểu tư tưởng, nắm được thể thơ và những nét đặc sắc nghệ thuật trong hai bài thơ.

 2.Kĩ năng:

 - Đọc-hiểu tp thơ hiện đại viết theo thể TNTT DDL.

 - Phân tích để thấy chiều sâu nội tâm người c/s CM và vẻ đẹp mới mẻ của những chất liệu cổ thi trong sáng tác của BH.

 - So sánh sự khác nhau giữa bản dịch và nguyên tác của bài Rằm tháng giêng

 3.Thái độ: Gái dục tình yêu thiên nhiên, kính yêu lãnh tụ

 

doc 14 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 941Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Ngữ văn 7 - Tuần 12 - Trường THCS Phước Thiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần
Tiết
Bài dạy
12
45
46
47
48
- Cảnh khuya- Rằm tháng giêng
- Thành ngữ
- Kiểm tra Tiếng Việt 
- Trả bài tập làm văn số 2
CẢNH KHUYA
RẰM THÁNG GIÊNG
( Hồ Chí Minh )
 TIẾT 45 
Ngày soạn: 4/11/10
I.Mục tiêu bài học:
 - Cảm nhận và phân tích được tình yêu thiên nhiên gắn liền với lòng yêu nước, phong thái ung dung của HCM biểu hiện trong bài thơ.
 - Biết được thể thơ và chỉ ra được nét đặc sắc, nghệ thuật của 2 bài thơ.
 1.Kiến thức: 
 - Sơ giản về tg.
 - Cảm nhận được tình yêu thiên nhiên gắn liền với lòng yêu nước của Hồ Chí Minh biểu hiện trong 2 bài thơ "Cảnh khuya" và "Rằm tháng giêng".
 - Tâm hồn chiến sĩ,nghệ sĩ vừa tài hoa tinh tế vừa ung dung bình tĩnh lạc quan
 - Hiểu tư tưởng, nắm được thể thơ và những nét đặc sắc nghệ thuật trong hai bài thơ.
 2.Kĩ năng: 
 - Đọc-hiểu tp thơ hiện đại viết theo thể TNTT DDL. 
 - Phân tích để thấy chiều sâu nội tâm người c/s CM và vẻ đẹp mới mẻ của những chất liệu cổ thi trong sáng tác của BH.
 - So sánh sự khác nhau giữa bản dịch và nguyên tác của bài Rằm tháng giêng
 3.Thái độ: Gái dục tình yêu thiên nhiên, kính yêu lãnh tụ
II.Chuẩn bị:
 + HS:Chuẩn bị bài cũ – mới.
 + GV:Giáo án - tranh – ảnh 
III.Các bước lên lớp:
 1.Ổn định: Điểm diện
 2.Bài cũ: 
 Œ Đọc thuộc bài thơ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá.
  Nhà thơ có ước vọng gì?Từ ước vọng đó cho ta thấy nhà thơ là một con người ntn?
 3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: Sinh thời Bác Hồ chưa bao giờ tự nhận mình là 1 nhà thơ, song sự nghiệp thơ văn của Người để lại, lại chứng tỏ Người là 1 nhà thơ lớn của dân tộc. Hai bài thơ ta học hôm nay sẽ giúp ta hiểu được tài năng và nét đẹp tâm hồn của Người.
 b.Bài giảng:
Hoạt động Thầy và trò
Ghi bảng
²Hoạt động 1: Giới thiệu về tác giả,tác phẩm
? Trình bày hiểu biết của em về tác giả HCM?
+ Hs trình bày như sgk/141.
* GV nói thêm về tên mà Bác Hồ đã dùng. Đặc biệt tên HCM.
GV: cho học sinh xem ảnh Bác Hồ làm việc và ngắm trăng ở chiến khu Việt Bắc" 
GV: Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/5/1990 – 2/9/1969) sinh tại làng Sen, xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Cha là cụ Nguyễn Sinh Sắc. Mẹ là cụ Hoàng Thị Loan.
 Năm 1911, Người ra đi tìm đường cứu nước từ Bến cảng Nhà Rồng.
 Tháng 2 -1941 Người trở về nước.
 Ngày 2 - 9 - 1945, tại quảng trường Ba Đình, Người đọc Bản Tuyên Ngôn Độc Lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng Hòa.
 Năm 1990, nhân kỷ niệm 100 năm ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh, UNESCO đã ghi nhận và suy tôn Người là “Anh hùng Giải phóng dân tộc Việt Nam, nhà văn hóa lớn”.
+ Hướng dẫn đọc: Giọng chậm, thanh thản và sâu lắng, nhấn mạnh điệp ngữ chưa ngủ; nhịp 3/4 - 4/3 - 2/5.
+ Gọi 2 HS đọc 2 bài thơ 
+Giải thích từ khó.
? Căn cứ vào số câu, số chữ, hãy cho biết thể loại của 2 bài thơ?
? Bài thơ được sáng tác vào thời gian nào?
GV: Chủ tịch Hồ Chí Minh là người có tâm hồn nghệ sĩ. Người đ từng viết “Ngâm thơ ta vốn không ham” Hồi đầu kháng chiến chống Pháp ở chiến khu Việt Bắc, bận trăm công nghìn việc, tình cờ bắt gặp một cảnh đẹp, vẳng nghe một tiếng hát xa, dỏi theo một mảnh trăng”.
? Xác định PTBĐ?
? Hai bài thơ “Cảnh khuya” và “Nguyên tiêu” được chia theo bố cục nào? 
Gv: Bài “Cảnh khuya” được làm theo thể thơ tứ tuyệt có 4 câu, mỗi câu 7 tiếng, 3 vần (ở các câu 1, 2. 4) giống với mô hình chung của thể thơ tứ tuyệt thất ngôn.
Về cấu trúc nội dung bài thơ cũng theo trình tự: Khai, thừa, chuyển, hợp với hai câu đầu tà cảnh, hai câu sau thể hiện tâm trạng
 Bản dịch “Rằm tháng giêng” theo sát ý từng câu, nhưng chuyển thành thơ lục bát và có thêm những tính từ miêu tả như “lồng lộng” (câu 1) và bát ngát cùng với động từ ngân(câu 4) ²Hoạt động 2 : Đọc - hiểu văn bản
+ HS Đọc bài thơ “Cảnh khuya”.
? “Tiếng suối trong như tiếng hát xa
 Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa”
Hai câu đầu tả cảnh gì? ở đâu? Vào thời gian nào?
?Cảnh rừng Việt Bắc vào lúc đêm khuya được miêu tả thông qua những sự vật nào? 
 ( suối, trăng, cổ thụ, hoa)
? Suối được miêu tả với âm thanh gì? 
 (suối trong như tiếng hát xa)
? Khi miêu tả tiếng suối, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? (hình ảnh so sánh đặc sắc: tiếng suối là âm thanh của TN với tiếng hát là âm thanh của con người) 
? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó ? 
(Làm cho tiếng suối của rừng Việt Bắc trở nên gần gũi với con ng hơn và mang sức sống trẻ trung hơn)
? Ở câu 2, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó?
-Điệp từ "lồng đã Tạo vẻ đẹp lung linh huyền ảo, bóng cây lấp lánh ánh trăng, ấm áp, thân tình.
? Hai câu thơ đầu đã tạo được 1 vẻ đẹp TN như thế nào?
Hình ảnh có vẻ đẹp của một bức tranh có nhiều tầng lớp, đường nét, hình khối.
+Gv: Hai câu thơ đầu miêu tả cảnh TN vào 1 đêm rất khuya ở núi rừng Việt Bắc. Trong sự yên lặng của núi rừng, tiếng suối chảy róc rách trong đêm khuya nghe như tiếng hát từ xa vẳng lại. Một số người ví tiếng đàn như tiếng suối hoặc tiếng suối với tiếng hát. “Côn sơn suối chảy rì rầm. Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai” (Nguyễn Trãi). “Tiếng hát như tiếng ngọc tuyền” (Thế Lữ). Nay Hồ Chí Minh ví tiếng suối với tiếng hát. Cách so sánh ấy làm cho tiếng suối gần gũi với con người hơn và có sức sống trẻ trung, thánh thoát hơn.Hình ảnh trăng lồng cổ thụ thật đẹp bởi ánh trăng thấp thoáng đan xen, hoà nhập trong tán lá cây đung đưa trước gió ngàn, ánh trăng tạo hình bóng đen trắng, đậm nhạt của cành lá xuống mặt đất cỏ hoa. Tất cả hoà quyện với nhau tạo nên 1 khung cảnh TN thơ mộng
* Chuyển ý - Hs đọc 2 câu thơ cuối 
? Hai câu thơ em vừa đọc tả cảnh hay tả tâm trạng? Đó là tâm trạng gì, của ai? 
? Bác chưa ngủ là vì cảnh đẹp của TN hay là vì lí do gì khác? (Bác chưa ngủ không phải để thưởng ngoạn cảnh đẹp của TN mà là vì lo việc nước )
GV Người chưa ngủ, không ngủ được không chỉ vì say mê thưởng ngoạn tiếng suối, ánh trăng tinh khuyết mà chủ yếu “vì lo nỗi nước nhà”. Vì chưa ngủ mà gặp ánh trăng đẹp. Chưa ngủ đâu chỉ vì lo lắng việc quân đang loạn, vì lo cho dấn, nước còn bao nỗi gian lao
? Hai câu thơ có sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật đó?
Điệp từ chưa ngủ - Nhấn mạnh thêm nỗi lo nước nhà của Bác và thể hiện rõ cốt cách của nhà thơ Cách Mạng.
? Qua sự “chưa ngủ” của Bác, ta có thể hiểu thêm gì về tâm hồn và tính cách của Người?
+ HS: Suy nghĩ trả lời à gv tổng kết
+GV: Cảnh khuya vừa là bài thơ tả cảnh ngụ tình, vừa trực tiếp giãi bày tình cảm, tâm trạng của Bác Hồ vào những năm tháng đầu cuộc kháng chiến chống Pháp gian khổ. Đọc bài thơ chúng ta vô cùng cảm mến và trân trọng tình yêu TN, tấm lòng yêu nước, tinh thần trách nhiệm lớn lao của Người đối với việc dân, việc nước.
* Chuyển ý – Rằm tháng giêng
+Hd đọc: Bản phiên âm đọc với nhịp: 4/3 - 2/2/3; bản dịch thơ: 2/2/2 - 2/4/2.
+ HS đọc bài thơ
+ Giai thích từ khó: Nguyên tiêu là đêm rằm tháng giêng đầu tiên của 1 năm mới.
? Bài thơ có mấy nét cảnh? Đó là những nét cảnh nào? (2 nét cảnh: Cảnh rằm tháng riêng và hình ảnh con người giữa đêm rằm tháng giêng)
+ Hs đọc 2 câu thơ đầu 
? Hai câu thơ em vừa đọc tả cảnh gì?
?Nguyệt chính viên có nghĩa là gì? 
 (Trăng tròn nhất).
? Câu thơ thứ 2 có gì đặc biệt về từ ngữ? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó?
 Sử dụng điệp từ - nhấn mạnh vẻ đẹp và sức sống mùa xuân đang tràn ngập cả đất trời.
?Hai câu đầu gợi cho ta 1 cảnh tượng như thế nào?
Gợi tả 1 không gian cao rộng, bát ngát, tràn ngập ánh trăng sáng và sức sống của mùa xuân trong đêm rằm tháng riêng.
+Gv Câu thơ đầu mở ra khung cảnh bầu trời cao rộng, trong trẻo, nổi bật: trên bầu trời ấy là vầng trăng tròn đầy, toả sáng xuống khắp trời đất. Câu thứ 2 vẽ ra 1 không gian xa rộng, bát ngát như không có giới hạn với con sông, mặt nước tiếp liền với bầu trời. Trong nguyên văn chữ Hán, câu thơ này có 3 từ xuân được lặp lại, đã nhấn mạnh sự diễn tả vẻ đẹp và sức sống mùa xuân đang tràn ngập cả trời đất. 
?Cảnh xuân ấy đã gợi lên cảm xúc gì trong lòng tác giả? Gợi cảm xúc nồng nàn, tha thiết với vẻ đẹp của TN.
+ Hs đọc 2 câu kết
? Hai câu em vừa đọc tả gì? Hình ảnh con người giữa đêm rằm tháng giêng.
?Trong nguyên tác,câu thứ 3 cho người đọc biết thêm điều gì? gợi lên không khí gì?
GV : Đây là trường hợp thưởng trăng rất đặc biệt: "Yêu ba" là một thi liệu cổ được Bác vận dụng rất sáng tạo làm cho bài thơ mang âm hưởng thơ cổ. "Đàm quân sự" Hiện đại không khí lịch sử, của thời đại.
? Em hiểu như thế nào về chi tiết: đàm quân sự? (Bàn công việc kháng chiến chống Pháp, bàn việc hệ trọng của dân tộc)
? Câu cuối vừa tả vừa b.cảm như thế nào ?
- Tả trăng rọi trên thuyền lúc về.
- Biểu cảm: Sự thanh thản, "Nguyệt mãn thuyền’’ như làm sáng lên niềm vui, lạc quan của Bác,
? Câu 4 lại ta nhớ đến câu thơ đường nào? Trong bài gì, của ai?
" Dạ bán chuy thanh đáo khách” (Phong kiều dạ bạc, Trương Kế)
? Cảm nhận của em về hình ảnh "Nguyệt mãn thuyền"
- Hình ảnh đẹp và trữ tình 
Hình ảnh con thuyền của vi lãnh tụ lướt đi phơi phới chở đầy ánh trăn giữa không gian trời nước bao lao.
? Hai câu kết đã cho ta thấy được công việc gì của Bác? Qua đó em hiểu thêm gì về Bác?
GV:Nguyên tiêu" có đầy đủ nhiều yếu tố của bài thơ cổ: con thuyền vầng trăng, sông xuân, Trời xuân, khói sóng. Không gian tĩnh lặng. Người không có rượu và hoa để thưởng trăng không đàm đạo thơ phú mà "Đàm quân sự" Bài thơ như một đoá hoa đẹp trong vườn hoa dân tộc, là tinh hoa kết tụ từ tâm hồn, trí tuệ, đạo đức Hồ Chí Minh.
²Hoạt động 3 : Tổng kết
? Hai bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào? Em hãy nêu những nét đặc sắc về ND và NT của 2 bài thơ? 
-Hs đọc ghi nhớ.
 (Cảnh trăng đẹp ở chiến khu Việt Bắc, thể hiện tình yêu thiên nhiên sâu đậm của bác. Tấm lòng yêu nước của vị lãnh tụ, tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của người)
²Hoạt động 4 : Luyện tập
 ´Tìm đọc và chép lại một số bài thơ, câu thơ của Bác Hồ viết về trăng hoặc cảnh thiên nhiên.
Thảo luận : Hai bài thơ đầu miêu tả cảnh trăng ở chiến khu Việt Bắc. Em hãy nhận xét cảnh trăng ở mỗi bài thơ có nét đẹp riêng như thế nào? 
I.Tìm hiểu chung:
 1.Tác giả: 
 Hồ Chí Minh (1890-1969)à anh hùng giải phóng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới, nhà thơ lớn của Việt Nam.
2.Tác phẩm:
- Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt.
 Bản dịch bài “ Nguyên Tiêu”: thể lục bát 
- Sáng tác: trong thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống pháp tại chiến khu Việt Bắc ( 1947, 1948)
- PTBĐ: Biểu cảm + miêu tả
- Bố cục: 2 phần 
II. Đọc- hiểu văn bản 
 Cảnh khuya
1.Hai câu đầu:
- So sánh, điệp ngữ.
-Cảnh rừng Việt Bắc trong đêm khuya có tiếng suối chảy ngân xa, có ánh trăng lồng vào cây và hoa tạo nên cảnh đẹp sống động, lung linh, huyền ảo.
2.Hai câu cuối:
- Tả cảnh ngụ tình, điệp ngữ
- Tình yêu thiên nhiên chan hòa với tình yêu nước.
 Rằm tháng giêng
1.Hai câu đầu:
 ... en như cột nhà cháy 
Nồi da nấu thịt 
à hiểu nghĩa bóng
? Nhận xét xem cách hiểu nghĩa của 2 nhóm thành ngữ trên có giống nhau hay khác nhau ?
(+ Nghĩa của thành ngữ ở nhóm 1 bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các yếu tố tạo nên nó. Chẳng hạn: Cơm no áo ấm: chỉ sự đầy đủ, giàu sang.
+ Nghĩa của thành ngữ ở nhóm 2 suy từ nghĩa chung của cả thành ngữ: theo 2 cách: 
 - Tìm các từ đồng nghĩa với chúng
Ví dụ: lá lành đùm lá rách = đùm bọc, che chở.
 Chó ngáp phải ruồi = may mắn.
 - Thông qua phương pháp chuyển nghĩa.
Ví dụ: Lá lành đùm lá rách, chó ngáp phải ruồi... đều dùng phép ẩn dụ. 
 Nhanh như cắt... đều dùng phép so sánh.
´Tại sao nói “lá lành đùm lá rách”?
HS: Suy nghĩ, trả lời:
_ Lá lành: là ý ẩn dụ chỉ những hòan cảnh sống thuận lợi, điều kiện kinh tế khá....
-Lá rách: là ý ẩn dụ chỉ những người có hoàn cảnh sống khó khăn, gặp phải những điều không may như: thiên tai, bệnh hiểm nghèo, tai nạn....
- Lá lành, lá rách: đều cùng một loại lá. Đó là ẩn dụ chỉ tình đồng loại.
+ GV nói thêm :phần lớn thành ngữ mang nghĩa hàm ẩn.
? Em hãy nói những hiểu biết của em về nghĩa của thành ngữ ?
+ HS đọc ghi nhớ 1 phần 2/144
* Lưu ý: Trong vốn thành ngữ tiếng việt có khối lượng không nhỏ thành ngữ Hán Việt...
 VD: Bách niên giai lão, độc nhất vô nhị, khẩu phật tâm xà....
@ Chuyển ý - Chức năng của thành ngữ
+ GV: Cho bài tập –Bảng phụ
1.Thân em vừa trắng lại vừa tròn
 Bảy nổi ba chìm với nước non. à vị ngữ
2. "Non xanh nước biếc/ tha hồ dạo
 Rượu ngọt chè tươi /mặc sức say”à Chủ ngữ
 (Cảnh rừng Việt Bắc - Hồ Chí Minh)
3.Chúng ta đều là dòng dõi con Rồng cháu Tiên.
à phụ ngữ
4.Anh / đã nghĩ thg em như thế thì hay là anh / đào giúp em 1 cái ngách sang nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào bắt nạt thì em chạy sang...
à Phụ ngữ 
+ HS đọc ví dụ
? Tìm thành ngữ ?
? Quan sát và xác định chức vụ ngữ pháp của các thành ngữ trên? 
? Thành ngữ có chức năng ngữ pháp gì trong câu?
+ HS ghi bài
* Chuyển ý – Tác dụng
+ HS đọc lại ví dụ
? Em thử thay thế bằng một từ hoặc cụm từ đồng nghĩa với thành ngữ trên?
? So sánh hai cách diễn đạt đó? Cách nào hay hơn?
? Em có nhận xét gì về việc sử dụng thành ngữ? 
*GV: Lưu ý, thành ngữ có khả năng hoạt động ngữ pháp như từ, tức là có thể thay thế cho từ trong câu. Vídụ: - Nó nói dai.
 - Nó nói dai như đĩa.
Sử dụng thành ngữ, người nói (viết) có khả năng thể hiện thái độ, tình cảm, cảm xúc, cách đánh giá của mình đối với sự vật, hiện tượng...
Mắng à mắng như tát nước vào mặtà mắng vuốt mặt không kịp. 
? Tác dụng của thành ngữ trong giao tiếp?
 +HS đọc ghi nhớ 2b sgk/144
@ Hoạt động 2 : Luyện tập
- Gọi hs đọc bài tập 1,nêu yêu cầu của đề 
- Gọi 3 hs lên bảng làm bài tập 1.
GV yêu cầu các nhóm thảo luận ,cử đại diện trình bày .GV nhận xét ,bổ sung
+ Bài 2/145
Thảo luận nhóm .
- GV cho hs xem tranh
? Tìm thành ngữ tương ứng và giải nghĩa
I.Bài học:
 1.Khái niệm
 Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hòan chỉnh.
 VD: Cây nhà lá vườn
2. Nghĩa của thành ngữ:
 Nghĩa của thành ngữ có thể được suy ra trực tiếp từ nghĩa của các yếu tố tham gia cấu tạo nên thành ngữ (tham sống sợ chết) nhưng đa số là nghĩa hàm ẩn, trừu tượng( rán sành ra mỡ) 
3.Chức năng của thành ngữ
-Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ.
4.Tác dụng
- Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.
II.Luyện Tập 
* Bài 1/145 : tìm & giải nghĩa thành ngữ 
a.Sơn hào hải vị, nem công chả phượng: Món ăn ở trên núi, dưới biển, quí hiếm sang trọng.
b.Khoẻ như voi: rất khoẻ ->cách nói phóng đại- nói quá.
-Tứ cố vô thân: sống đơn độc, không họ hàng thân thích, không nơi nương tựa.
c-Da mồi tóc sương: chỉ người già, da có nhiều nốt màu nâu, đen như đồi mồi, tóc bạc như sương.
Bài 2/145 :
+Con Rồng cháu Tiên: chỉ dòng dõi cao quí.
+ếch ngồi đáy giếng: chỉ sự hiểu biết hạn hẹp, nông cạn.
+Thầy bói xem voi: chỉ sự nhận thức phiến diện, chỉ thấy bộ phận mà không thấy toàn thể.
Bài 3/145: điền từ vào thành ngữ
Lời ăn tiếng nói 
Một nắng hai sương
Ngày lành tháng tốt
No cơm ấm cật
Bách chiến bách thắng
Sinh cơ lập nghiệp.
4.Củng cố:
 - Thế nào là Thành ngữ ?	
5.Dặn dò: Hướng dẫn về nhà 
 - Nắm được Thành ngữ ,nghĩa của thành ngữ 
 - Tác dụng của thành ngữ,s ử dụng thành ngữ 
 - Sưu tầm 10 thành ngữ và giải nghĩa.
 - Về nhà học bài,làm bài tập 4 – Chuẩn bị Kiểm tra TV
IV.Rút kinh nghiệm:
 TIẾT 47
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Ngày soạn: 5/11/10
 I.Mục tiêu bài học : Qua bài kiểm tra đánh giá
 - Phạm vi kiểm tra: Từ láy, đại từ, từ Hán Việt, quan hệ từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm. 
 - Nội dung kiểm tra: Tìm các từ loại trên có trong đoạn văn, đoạn thơ trích trong văn bản đã học.
 - Rèn kĩ năng nhận biết và sử dụng các loại từ trên.
II. Chuẩn bị :
 +GV:Thống nhất trong nhóm văn 7 về nội dung kiểm tra .
 Ra đề, in đề .
 +HS: Giấy, bút
III.Các bước lên lớp :
 1.Ổn định : Điểm diện sĩ số .
 2.Bài cũ:
 3.Bài mới :
A.MA TRẬN
 Mức độ 
 Chủ đề
CÁC CẤP ĐỘ TƯ DUY
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Thấp
cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Từ vựng
1
1
2
2
4
Từ mượn
1
2
Từ đồng nghĩa
1
1
Từ trái nghĩa
1
1
1
Từ loại
1
Thành ngữ
1
1
Tổng số câu
3
4
2
1
2
10
Tổng số điểm
0.75
1
 1.25
2
5
10
A. ĐỀ KIỂM TRA
 + GV phát đề cho HS, yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
I. Trắc nghiệm : 3đ ( Mỗi câu 0,25 đ ) 
 1.Dòng nào dưới đây diễn đạt chính xác định nghĩa về từ ghép chính phụ?
A. Từ có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp .
B. Từ có các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn .
C. Từ mà giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần.
D. Từ có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính.
 2. Từ nào sau đây không phải là từ láy ? 
 A. Da diết C. Thưa thớt
 B. Dập dìu D. Phố phường
 3. Trong các từ sau từ nào là từ Hán Việt ?
A. Nhẹ nhàng. C. Khai trường.	
B. Ấn tượng	. D. Hồi hộp.
4. Cặp từ nào dưới đây không phải là cặp từ trái nghĩa:
 A. Trẻ già B. Chạy nhảy C. Sáng tối D. Sang hèn 
5. Từ nào sau đây không đồng nghĩa với từ sơn hà :
 A. Giang sơn B. Sông núi C. Đất nước D. Sơn thủy
6. Từ nào là đại từ trong câu ca dao sau:
 Ai đi đâu đấy hỡi ai,
 Hay là trúc đã nhớ mai đi tìm ?
 A. ai	B. trúc 	 C. mai	D. nhớ
7. Chọn một từ sau đây để điền vào chỗ tróng trong câu ca dao sau:
 Vì mây cho núi lên trời
 Vì cơn gió thổi hoa  với trăng
 A. vui B. buồn C. cười D. nở
8.Thành ngữ là gì ?
A. Là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh .
B. Là bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó .
C. Là câu có cấu tạo chủ ngữ và vị ngữ .
 D. Là câu có cấu tạo ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng.
9.Hãy chọn những từ thích hợp lớp học, chiến thắng, hoàn cầu, sách vở điền vào chỗ trống trong câu sau: (1,0 đ)
 Hãy can đảm lên con,người lính nhỏ của đạo quân mênh mông ấy ........ là vũ khí của con, ..... là đơn vị của con, trận địa là cả .......... và là nền văn minh nhân loại.
	 (Trích Những tấm lòng cao cả)
II. Tự luận : 7 đ 
Câu 1: Tìm từ trái nghĩa và nêu tác dụng của từ trái nghĩa trong 2 dòng thơ sau ? (2đ)
 Thiếu tiểu li gia, lão đại hồi
 Hương âm vô cải, mấn mao tồi.
Câu 2 : (2đ) Phân biệt sắc thái nghĩa của hai câu có quan hệ từ nhưng sau đây :
 A.Nó gầy nhưng ăn khoẻ.
 B.Nó ăn khoẻ nhưng gầy.
Câu 3: (3đ) Viết đoạn văn về chủ đề Bảo vệ môi trường. Trong đoạn văn có sử dụng từ láy và gạch chân các từ láy đó ?
B. GV theo dõi HS làm bài -Thu bài về chấm
4.Củng cố:
5. Dặn dò: Hướng dẫn về nhà 
 - Về nhà ôn lại kiến thức về văn biểu cảm 
 - Chuẩn bị trả bài viết
IV.Rút kinh nghiệm:
 TIẾT 48 
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2
Ngày soạn: 6/11/10
I.Mục tiêu bài học: làm cho HS 
 - Hs tự đánh giá được năng lực viết văn biểu cảm của mình và tự biết sửa lỗi trong bài viết
 - Củng cố kiến thức về văn biểu cảm và kĩ năng liên kết văn biểu cảm.
II.Chuẩn bị :
 +GV chấm bài kỹ để phát hiện các lỗi mà học sinh thường mắc phải để có biện pháp sửa chữa giúp học sinh khắc phục . 
 - Bảng phụ ghi lỗi sai và sửa đúng
 + HS: Xem lại đề bài 
III.Các bước lên lớp :
 1.Ổn định : Kiểm diện sĩ số 
 2.Bài cũ : ?Thế nào là văn biểu cảm ?
 3.Bài mới Bố cục của bài văn biểu cảm gồm mấy phần ? (Bài văn biểu cảm thường có bố cục 3 phần như mọi bài văn khác). Bây giờ chúng ta cùng k.tra lại xem bài TLV số 2 về văn biểu cảm của chúng ta đã theo đúng bố cục đó chưa.
Hoạt động Thầy và trò
Ghi bảng
@ Hoạt động 1: GV chép đề lên bảng 
 Đề: Viết về loài cây em yêu
- HS đọc lại đề
-Nhắc lại kiến thức về văn Tự sự ?
@ Hoạt động 2: 
 – Nhắc lại quá trình tạo lập văn bản 
 – Nêu ra định hướng của bài làm – Lập dàn ý
@ Hoạt động 3 Lập dàn ý 
( Tuần 3 )
* Yêu cầu của đề bài
- Học sinh viết được một bài văn kể chuyện có nội dung, nhân vật, sự việc, thời gian, địa điểm, nguyên nhân, kết quả và kể kết hợp tả, biểu cảm.
- Có bố cục 3 phần rõ ràng.
*Hoạt động 4 :Nhận xét chung
*Hoạt động 5: Sửa lỗi
Gv đưa bảng lỗi của hs đã thống kê ở những dạng khác nhau.
*Hoạt động 6: thẩm định
+ GV nêu kết quả cụ thể a.Đọc bài khá-yếu.
b.Đọc bài yếu
+ Thống kê số điểm.
*GV hướng dẫn trao đổi,thảo luận
- Nguyên nhân viết tốt? - - Nguyên nhân viết chưa tốt?
@ Hoạt động 7: Trả bài
GV trả bài cho HS và nêu yêu cầu:
1. Mỗi HS tự xem bài của mình và sửa lỗi
2. Trao đổi cho nhau để rút kinh nghiệm
I.Đề bài:
 Đề: Viết về loài cây em yêu.
II.Định hướng
- Thể loại : Văn biểu cảm
- Nội dung:
 Viết về một loài cây bất kỳ mà em yêu thích
+ Lưu ý: Phải bộc lộ được tình cảm của mình đối với loài cây 
III. Dàn ý
1.Mở bài (1,5đ)
 - Nêu loài cây mà em yêu thích
 - Lý do em yêu thích
2.Thân bài (6đ)
 - Các phẩm chất của cây (2đ)
 - Gía trị của loài cây đó đối với đời sống con người(2đ)
 - Loài cây trong cuộc sống của em (2đ)
3.Kết bài: (1,5đ)
 - Tình yêu của em đối với loài cây đó
 ( Hình thức trình bày,cách diễn đạt 1đ )
IV.Nhận xét chung:
1.Ưu điểm:
 - Nhìn chung HS nắm được yêu cầu đề ,định hướng đề tương đối tốt.
- Bố cục bài văn rõ ràng ,đầy đủ .
- Cảm nghĩ sâu sắc .
- Một số bài có ý sáng tạo tốt ,biết liên hệ nhiều với thực tế .
2.Tồn tại:
- Có một số bài còn rơi vào miêu tả ,kể mà chưa chú ý bộc lộ cảm xúc.
- Lỗi chính tả và dùng từ ,ý diễn đạt vẫn còn ở một số em.
- Một số bài viết bố cục chưa rõ ràng .
V.Sửa lỗi chung:
a.Chính tả – Dùng từ:
b.Diễn đạt:
 IV.Thống kê số điểm:
Lớp
Điểm
3-4
5-6
7-8
9-10
7
7
- Bài điểm cao:
- Bài điểm thấp:
V.Trả bài:
4.Củng cố. 
 ? Nhắc lại bố cục một bài văn biểu cảm.
5.Dặn dò: Hướng dẫn về nhà
 - Về nhà viết lại bài văn 
 - Chuẩn bị Trả bài kiểm tra Văn- Tiếng Việt
IV.Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 12 co anh KTKN.doc