Bài soạn môn Ngữ văn 7 - Tuần 17, 18

Bài soạn môn Ngữ văn 7 - Tuần 17, 18

 I. Mục tiêu bài dạy: Giúp HS

 - Bước đầu nắm được khái niệm trữ tình và một số đặc điểm nghệ thuật phổ biến của tác phẩm trữ tình, thơ trữ tình.

 - Củng cố những kiến thức cơ bản và duyệt lại một số kĩ năng đơn giản đã được cung cấp và rèn luyện, trong đó cần đặc biệt lưu ý cách tiếp cận một số tác phẩm trữ tình.

 - Rèn kĩ năng tổng hợp, khái quát kiến thức thơ văn.

 - Giáo dục tình cảm trong sáng, tốt đẹp qua các tác phẩm trữ tình.

 II. Chuẩn bị:

 - GV: Nghiên cứu SGK, SGV, xem lại các bài thơ văn trữ tình lớp 7 kì I; soạn giáo án; hướng dẫn HS chuẩn bị bài ở nhà.

 - HS: Học bài cũ; chuẩn bị bài mới bằng cách: đọc kĩ các câu hỏi trong SGK, thực hiện các yêu cầu đưa ra, ghi lại vào vở soạn văn.

 

doc 9 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 900Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Ngữ văn 7 - Tuần 17, 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần17+18	Ngày soạn: 14/12/2009 
 	 Ngày giảng: 16-24/12/2009
 Tiết 68+69 Văn bản:
ễN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TèNH
 I. Mục tiờu bài dạy: Giỳp HS
	- Bước đầu nắm được khỏi niệm trữ tỡnh và một số đặc điểm nghệ thuật phổ biến của tỏc phẩm trữ tỡnh, thơ trữ tỡnh.
	- Củng cố những kiến thức cơ bản và duyệt lại một số kĩ năng đơn giản đó được cung cấp và rốn luyện, trong đú cần đặc biệt lưu ý cỏch tiếp cận một số tỏc phẩm trữ tỡnh.
	- Rốn kĩ năng tổng hợp, khỏi quỏt kiến thức thơ văn.
	- Giỏo dục tỡnh cảm trong sỏng, tốt đẹp qua cỏc tỏc phẩm trữ tỡnh.
 II. Chuẩn bị:
	- GV: Nghiờn cứu SGK, SGV, xem lại cỏc bài thơ văn trữ tỡnh lớp 7 kỡ I; soạn giỏo ỏn; hướng dẫn HS chuẩn bị bài ở nhà.
	- HS: Học bài cũ; chuẩn bị bài mới bằng cỏch: đọc kĩ cỏc cõu hỏi trong SGK, thực hiện cỏc yờu cầu đưa ra, ghi lại vào vở soạn văn. 
 III. Phương phỏp:
Hệ thống hoỏ, nờu vấn đề, thảo luận nhúm
IV. Tiến trỡnh lờn lớp
 1.Ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Dạy bài mới:
I. Hệ thống kiến thức cơ bản:
- GV: Bài ụn tập hụm nay gồm 5 cõu hỏi và một số bài tập luyện tập, chỳng ta sẽ thực hiện lần lượt từng cõu:
Cõu 1: (6′)
- HS: đọc cõu hỏi 1 (SGK tr.180)
- HS: đọc phần chuẩn bị ở nhà của mỡnh.
- GV cựng HS: Theo dừi, nhận xột, bổ xung (nếu cũn thiếu, sai):
- Tờn tỏc giả và những tỏc phẩm tương ứng là:
 + Cảm nghĩ trong đờm thanh tĩnh - tỏc giả Lớ Bạch
 + Phũ giỏ về kinh – tỏc giả Trần Quang Khải.
 + Tiếng gà trưa – tỏc giả Xuõn Quỳnh.
 + Cảnh khuya – tỏc giả Hồ Chớ Minh.
 + Ngẫu nhiờn viết nhõn buổi mới về quờ – tỏc giả Hạ Tri Chương.
 + Bạn đến chơi nhà – tỏc giả Nguyễn Khuyến.
 + Buổi chiều đứng ở phủ Thiờn Trường trụng ra – tỏc giả Trần Nhõn Tụng.
 + Bài ca nhà tranh bị giú thu phỏ – tỏc giả Đỗ Phủ.
? Em biết gỡ về cỏc tỏc giả của cỏc tỏc phẩm nờu ở trờn?
	- Lớ Bạch, Đỗ Phủ, Hạ Tri Chương là ba nhà thơ nổi tiếng thời Đường Trung Quốc.
	- Trần Quang Khải là một vị tướng thời Trần.
	- Xuõn Quỳnh là một nữ sĩ tài ba nổi tiếng trong thời kỡ khỏng chiến chống đế quốc Mĩ.
	- Trần Nhõn Tụng là một ụng vua yờu quờ hương tha thiết.
	- Hồ Chớ Minh là lónh tụ của cỏch mạng và của dõn tộc Việt Nam.
Cõu 2: (8′)
- HS: đọc cõu hỏi 2 tr. 180.
- GV: Gọi 1-2 HS đọc phần chuẩn bị bài ở nhà của mỡnh, cả lớp theo dừi nhận xột, bổ xung;
* Thống nhất cỏch xắp xếp tờn cỏc tỏc phẩm và nội dung của tỏc phẩm đú như sau( Bảng phụ):
 Tỏc phẩm 
 Nội dung tư tưởng, tỡnh cảm được biểu hiện
Bài ca nhà tranh bị giú thu phỏ ( Mao ốc vị thu phong sở phỏ ca)
Tinh thần nhõn đạo và lũng vị tha cao cả.
Qua Đốo Ngang
Nỗi nhớ nhung quỏ khứ đi đụi với nỗi buồn đơn lẻ thầm lặng giữa nỳi đốo hoang sơ.
Ngẫu nhiờn viết nhõn buổi mới về quờ( Hồi hương ngẫu thư)
Tỡnh cảm quờ hương chõn thành pha chỳt xút xa lỳc mới trở về quờ.
Sụng nỳi nước Nam(Nam quốc sơn hà)
í thức độc lập tự chủ và quyết tõm tiờu diệt địch
Tiếng gà trưa
Tỡnh cảm gia đỡnh, quờ hương qua những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ.
 Cảnh khuya
Tỡnh yờu thiờn nhiờn, lũng yờu nước sõu nặng và phong thỏi ung dung lạc quan của Bỏc Hồ
Cảm nghĩ trong đờm thanh tĩnh ( Tĩnh dạ tứ)
Tỡnh cảm quờ hương sõu lắng trong khoảng khắc đờm vắng.
Bài ca Cụn Sơn 
Nhõn cỏch thanh cao và sự giao hoà tuyệt đối với thiờn nhiờn.
Cõu 3: (10′)
- HS: Đọc cõu hỏi 3 và đọc phần chuẩn bị ở nhà của mỡnh.
- GV cựng HS: Xắp xếp lại tờn tỏc phẩm khớp với thể thơ như sau:
 Tỏc phẩm
 Thể thơ
Sau phỳt chia li(trớch dịch Chinh phụ ngõm khỳc)
Song thất lục bỏt
Qua Đốo Ngang
Thất ngụn bỏt cỳ Đường luật
Bài ca Cụn Sơn (Cụn Sơn ca)(trớch dịch thơ)
Lục bỏt
Tiếng gà trưa
Thể thơ 5 chữ
Cảm nghĩ trong đờm thanh tĩnh
Cổ thể
Ngẫu nhiờn viết nhõn buổi mới về quờ (Hồi hương ngẫu thư )
Tứ tuyệt
Sụng nỳi nước Nam (Nam quốc sơn hà)
Thất ngụn tứ tuyệt
?Em hóy nờu những hiểu biết của mỡnh về thể thơ lục bỏt và song thất lục bỏt?
	- Lục bát: là thể thơ độc đáo của văn học Việt Nam.
	- Song thất lục bỏt: là thể thơ do người Việt nam sỏng tạo, gồm hai cõu 7 chữ (song thất) tiếp đến hai cõu 6-8 (lục bỏt). Bốn cõu thành một khổ, số lượng khổ thơ khụng hạn định. Chữ cuối cõu 7 trờn vần với chữ thứ năm cõu 7 dưới, đều vần trắc. Chữ cuối cõu 7 dưới vần với chữ cuối cõu 6 đều vần bằng. Chữ cuối cõu 6 vần với chữ thứ sỏu cõu 8 đều vần bằng. chữ cuối cõu 8 lại vần với chữ thứ năm cõu 7 trờn của khổ sau, cũng vần bằng.
? Thể thơ bỏt cỳ Đường luật và tuyệt cỳ Đường luật giống và khỏc nhau như thế nào?
	- Bỏt cỳ Đường luật cú số chữ ở từng dũng giống tuyệt cỳ Đường luật (7 chữ: thất ngụn bỏt cỳ và thất ngụn tứ tuyệt). Nhưng khỏc nhau ở số cõu trong một bài thơ và luật gieo vần . Thơ tứ tuyệt trong đú cú cỏc cõu 1, 2, 4 hoặc chỉ cỏc cõu 2, 4 hiệp vần với nhau ở chữ cuối.. Thơ thất ngụn bỏt cỳ cú gieo vần (chỉ một vần) ở cỏc chữ cuối của cỏc cõu 1, 2, 4, 6, 8.
GV: lấy vớ dụ cỏc bài Nam quốc sơn hà và bài Qua Đốo Ngang để minh hoạ.
Cõu 4: (8′)
- HS đọc cõu hỏi 4 SGK tr. 181 
- GV: Gọi HS trỡnh bày phần chuẩn bị ở nhà của mỡnh. Cỏc bạn trong lớp nhận xột, bổ xung. GV thống nhất: Những ý kiến chớnh xỏc bàn về thơ, tỏc phẩm trữ tỡnh và văn biểu cảm là : b, c, d, g, h.
b) Thơ trữ tỡnh là một kiểu văn bản biểu cảm.
c) Ca dao trữ tỡnh là là một kiểu văn bản biểu cảm.
d) Tuỳ bỳt cũng là một kiểu văn bản biểu cảm.
g) Thơ trữ tỡnh cú thể biểu hiện giỏn tiếp tỡnh cảm, cảm xỳc qua kể chuyện, miờu tả và lập luận
h) Ngụn ngữ thơ trữ tỡnh cần cụ đọng, giầu hỡnh ảnh và gợi cảm.
Cõu 5: (8′)
- HS: Đọc cõu 5 SGK tr. 182.
- GV: Gọi HS trỡnh bày bài làm ở nhà của mỡnh.
* Điền vào chỗ trống như sau:
	a) Khỏc với tỏc phẩm của cỏc cỏ nhõn, ca dao trữ tỡnh (trước đõy) là những bài thơ cú tớnh chất tập thể và truyền miệng.
	b) Thể thơ được ca dao trữ tỡnh sử dụng nhiều nhất là lục bỏt.
	c) Một số thủ phỏp nghệ thuật thường gặp trong ca dao trữ tỡnh: ẩn dụ, so sỏnh, nhõn hoỏ.
? Em hiểu lục bỏt và lục bỏt biến thể là như thế nào?
	- Lục bỏt là thể thơ dũng trờn 6 chữ, dũng dưới 8 chữ.
	- Lục bỏt biến thể là số chữ trong một dũng nhiều hơn 6 hoặc 8 chữ. 
	Vớ dụ :
Thành Hà Nội năm cửa chàng ơi
Sụng Lục Đầu sỏu khỳc nước chảy xuụi một dũng
Nước sụng Thương bờn đục bờn trong
Nỳi Đức Thỏnh Tản thắt cổ bồng lại cú thỏnh sinh
* Ghi nhớ : SGK tr. 182. (5′)
	- HS đọc ghi nhớ, nhắc HS về nhà học thuộc.
	- GV khắc sõu 3 nội dung cơ bản trong phần ghi nhớ:
( Hết tiết 1 )
* Vào tiết 2: Tiết trước cỏc em đó ụn tập, hệ thống lại kiến thức, tiết học tiếp theo này cỏc em cựng làm một số bài tập luyện tập.
II. Luyện tập.
 	 Bài tập 1: (T.192 ) (10′)
- HS: đọc yờu cầu bài tập 1: 
 - Suốt ngày ụm nỗi ưu tư
Đờm lạnh quàng chăn ngủ chẳng yờn.
- Bui một tấc lũng ưu ỏi cũ
Đờm ngày cuồn cuộn nước triều đụng.
- HS: Thảo luận nhúm (3 phỳt) sau đú trỡnh bày bày kết quả (cú nhận xột, bổ sung):
	- Ở cõu thứ nhất: 
 - Suốt ngày ụm nỗi ưu tư
Đờm lạnh quàng chăn ngủ chẳng yờn.
	- Thể hiện một cảm xỳc lo buồn, ngủ khụng yờn khi đờm lạnh buụng xuống.
- Bui một tấc lũng ưu ỏi cũ
Đờm ngày cuồn cuộn nước triều đụng.
	- Tấm lũng cuồn cuộn hướng về một lý tưởng mạnh mẽ như nước thuỷ triều lờn xuống ở biển Đụng.
	- Hỡnh thức biểu hiện của tỏc giả: Hai cõu đầu: Một dũng sỏu tiếng, một dũng 7 tiếng; Hai cõu sau: Cả hai dũng đều 7 tiếng (thất ngụn). 
	=> Cả hai cõu thơ thể hiện tõm sự u hoài và sự khỏt khao của tỏc giả muốn được giỳp dõn cứu nước.
- GV: Hai cõu thơ của Nguyễn Trói, cú màu sắc khỏc Bài ca Cụn Sơn. Đõy chưa phải là “tiếng thơ xộ lũng” nhưng đó thấm đượm một nỗi buồn sõu lắng. Ở cõu thứ nhất cũng như ở cõu thứ hai ta thấy rừ tớnh chất thường trực của nỗi niềm lo nghĩ đú, điều đú thể hiện ở cỏc từ chỉ thời gian: suốt ngày  đờm , đờm ngày. Ở hai cõu dũng thứ nhất biểu cảm trực tiếp, dũng thứ hai biểu cảm giỏn tiếp. Cõu thứ nhất dựng tả và kể, cõu thứ hai dựng lối núi ẩn dụ tụ đậm thờm cho tỡnh cảm được biểu hiện ở dũng thứ nhất.
 “Bui” là từ cổ, cú nghĩa là chỉ cú, duy cú, ở Nguyễn Trói chỉ cú nỗi lo nước thương dõn. Lo nước thương dõn khụng chỉ là nỗi lo thường trực mà cũn là nỗi lo duy nhất của nhà thơ. Tỏc giả dựng nghệ thuật so sỏnh: đờm ngày cuồn cuộn nước chiều đụng.
 Bài tập 2: (10′)
- HS: đọc yờu cầu bài tập 2;
- Đọc bài đó chuẩn bị ở nhà. 
- GV: nhận xột bổ sung:
	- Bài Tĩnh dạ tứ thể hiện tõm trạng của một người sống xa quờ hương trong đờm trăng thanh tĩnh.
	- Bài Hồi hương ngõu thư: Thể hiện tỡnh yờu quờ hương của một người sống xa quờ lõu ngày trong khoảnh khắc vừa mới đặt chõn trở về quờ cũ.
=> Nội dung thể hiện của hai bài thơ đều là tõm trạng yờu quờ, nhớ quờ. Nhưng Lớ Bạch thỡ lại nhỡn trăng nhớ quờ, cũn Hạ Tri Chương thỡ lại xút xa khi trở về quờ trong cỏi nhỡn lạ lẫm của mọi người.
 Bài tập 3: (12′)
- Gọi HS đọc bài tập 3
- Gọi một số học sinh đọc bài làm ở nhà của mỡnh (HS nhận xột, bổ sung).
- GV nhận xột, bổ sung: So sỏnh bài Đờm đỗ thuyền ở bến Phong Kiều và bài Rằm thỏng giờng về hai vấn đề: Cảnh vật được miờu tả và tỡnh cảm được thể hiện.
	+ Bài Đờm đỗ thuyền ở bến Phong Kiều: Thể hiện một cỏch sinh động cảm nhận của tỏc giả qua những điều nghe thấy, nhỡn thấy của một khỏch xa quờ đang thao thức khụng ngủ trong đờm đỗ thuyền ở bến Phong Kiều.
	Cảnh ở đõy: Trăng xế, qua kờu, sương đầy trời; khỏch nằm ngủ trước cảnh buồn của đốn chài, nửa đờm tiếng chuụng chựa văng vẳng vọng đến thuyền khỏch.
	Tỡnh cảm: Nỗi buồn cụ độc của một vón khỏch.
	+ Bài Rằm thỏng giờng: 
	Cảnh vật: là một khung cảnh khụng gian cao rộng, bỏt ngỏt, tràn đầy ỏnh sỏng và sức sống của mựa xuõn trong đờm rằm thỏng giờng.
	Tỡnh cảm: Tõm trạng của tỏc giả ung dung, lạc quan, tin tưởng vào ngày chiến thắng.
Bài tập 4:(11′)
- HS: đọc bài tập 4
- Đọc bài đó chuẩn bị ở nhà.
- Đỏp ỏn đỳng là: B, C, E:
	b) Tuỳ bỳt khụng cú cốt chuyện và cú thể khụng cú nhõn vật.
	c) Tuỳ bỳt sử dụng nhiều phương thức (tự sự, miờu tả, biểu cảm, thuyết minh, lập luận) nhưng biểu cảm là phương thức chủ yếu.
	e) Tuỳ bỳt cú những yếu tố gắn với tự sự nhưng chủ yếu thuộc loại trữ tỡnh.
4. Củng cố- Dặn dũ (2′)
- Học bài, làm lại cỏc bài tập.
- ễn lại cỏc tỏc phẩm đó học, chuẩn bị kiểm tra HK I.
- Chuẩn bị bài: ễn tập Tiếng Việt theo cõu hỏi trong SGK.
* Rỳt kinh nghiệm:
Tuần 19	Ngày soạn: 	 Ngày giảng: 
 Tiết 73+74. Tiếng Việt:
ễN TẬP TIẾNG VIỆT
 I. Mục tiờu bài dạy: Giỳp HS
 	- Hệ thống lại kiến thức mụn tiếng Việt đó học ở kỡ I lớp 7.
 	- Rốn kĩ năng vận dụng kiến thức tiếng Việt vào thực hành phõn tớch cõu, từ và viết đoạn.
 	- Giỏo dục lũng yờu quý, trõn trọng tiếng Việt.
 II. Chuẩn bị:
	- GV: Nghiờn cứu toàn bộ phần kiến thức tiếng Việt kỡ I lớp 7 trong SGK, SGV, soạn giỏo ỏn.
	- HS: ễn lại kiến thức tiếng Việt đó học ở kỡ 1. Chuẩn bị bài.
III. Phương phỏp: hệ thống hoỏ, thực hành
IV. Tiến trỡnh lờn lớp:
1. Ổn định tổ chức:
	 Kiểm tra sĩ số HS lớp 7B:..../18
 2. Kiểm tra bài cũ: (3′)
	 Kiểm tra việc chuẩn bị bài ụn tập của HS.
 3. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRề
NỘI DUNG
? TB: Từ phức là gỡ? Cho vớ dụ?
? TB: Cú mấy loại từ phức? Cho vớ dụ?
? TB: Từ ghộp cú những loại nào? Cho vớ dụ?
?Yếu: Cú mấy loại từ lỏy? Là những loại nào?
?Giỏi: Cú thể phõn biệt từ lỏy với từ ghộp như thế nào?
? TB: Thế nào là đại từ? Cú mấy loại đại từ? Cho vớ dụ?
? TB: Thế nào là quan hệ từ? Cho vớ dụ?
? TB: Nờu vai trũ và tỏc dụng của quan hệ từ?
? KH: Thế nào là từ Hỏn Việt? Muốn hiểu nghĩa của từ Hỏn Việt cần làm như thế nào?
? KH: Cú những loại từ ghộp Hỏn Việt nào? Cho vớ dụ?
? TB: Thế nào là từ đồng nghĩa? Cú mấy loại từ đồng nghĩa?
? Yếu: Thế nào là từ trỏi nghĩa? Cho vớ dụ?
? TB: Thế nào là từ đồng õm ? cho vớ dụ?
? TB: Thế nào là thành ngữ? lấy một vài vớ dụ?
? TB: Thế nào là điệp ngữ? cú mấy loại điệp ngữ?
? KH: Tỡm một vài vớ dụ về điệp ngữ và cho biết tỏc dụng của phộp điệp ngữ đú? 
? TB: Thế nào là chơi chữ? Cho vớ dụ?
A. Nội dung. (25′)
 I. ễn tập từ phức: 
1. Từ phức là từ cú 2 tiếng trở lờn kết hợp với nhau. 
 Vớ dụ: xăng dầu, điện mỏy, xinh xắn, đẹp đẽ
2. Từ phức cú 2 loại: từ ghộp và từ lỏy
Vớ dụ: - Từ ghộp: tươi tốt, nhà mỏy, cỏ rụ
 - Từ lỏy: lao xao, đỡu hiu
3. Từ ghộp cú 2 loại nhỏ là:
 - Từ ghộp chớnh phụ: cú tiếng chớnh và tiếng chớnh và tiếng phụ.
Vớ dụ: cõy bưởi, mấy khõu, nhà khỏch
 - Từ ghộp đẳng lập: Cỏc tiếng bỡnh đẳng với nhau về ngữ phỏp
 Vớ dụ: nỳi sụng, đỏ đen, ăn mặc...
4. Từ lỏy cú 2 loại nhỏ là:
 - Lỏy toàn bộ: Tiếng lỏy lỏy lại nguyờn vẹn tiếng gốc hoặc tiếng lỏy cú thể biến đổi về thanh điệu hoặc phụ õm cuối.
 Vớ dụ: xanh xanh, đo đỏ, biờng biếc
 - Lỏy bộ phận: Tiếng lỏy lặp lại phụ õm đầu hoặc phần vần ở tiếng gốc.
Vớ dụ: đẹp đẽ, bõng khuõng, loanh quanh
Túm lại: Trong từ phức, cỏc tiếng quan hệ về ý nghĩa thỡ gọi là từ ghộp, cú quan hệ lặp (lỏy) õm thỡ gọi là từ lỏy. 
 * Cỏch phõn biệt từ ghộp với từ lỏy:
- Trong từ lỏy thường cú một tiếng gốc. Tiếng gốc ấy cú thể cũn rừ nghĩa hoặc đó mờ nghĩa , nhưng nú thường đứng ở một vị trớ nhất định, khụng thể đảo được trật tự cỏc yếu tố trong từ lỏy. Vỡ thế một từ phức (gồm 2 tiếng) cú thể đảo được thỡ đú là từ ghộp.
- Cỏc từ phức cú 2 tiếng đều cú nghĩa thỡ đú là từ ghộp.
Ngoài ra cũn một số điều kiện khỏc cỏc em sẽ được học ở cỏc lớp trờn.
II. Đại từ: 
1. Đại từ là những từ dựng để chỉ sự vật, hoạt động, tớnh chấthoặc dựng để hỏi.
 Vớ dụ: nú, ấy, nọ, ai, đõu, gỡ , nào
2. Cú 2 loại đại từ là đại từ để chỉ và đại từ để hỏi
Vớ dụ: 
a) Đại từ để chỉ:
- Chỉ người, sự vật(đại từ xưng hụ): tụi, tao, tớ,chỳng tụi, chỳng tao, chỳng tớ, nú, hắn
- Chỉ số lượng: bấy, bấy nhiờu..
- Chỉ hoạt động, tớnh chất, sự việc: vậy, thế
b) Đại từ để hỏi:
- Hỏi về người, sự vật: ai, gỡ, nào
- Hỏi về số lượng: bao nhiờu, mấy.
- Hỏi về hoạt động, tớnh chất, sự việc: sao, thế nào
- Ngoài chức năng dựng để chỉ và để hỏi đại từ cũn đúng vai trũ ngữ phỏp như chủ ngữ, vị ngữ, bổ ngữ, định ngữ
Vớ dụ: 
- Chỳng tụi đi tham quan.( Chỳng tụi : chủ ngữ)
- Lớp chỳng tụi cú hai bạn đều tờn là Lan.( chỳng tụi: định ngữ)
- Dạo này anh ấy vẫn thế.(thế: vị ngữ)
- Hoa hỏi tụi luụn mồm. (tụi: bổ ngữ)
III. Quan hệ từ: 
1. Quan hệ từ là những từ dựng để liờn kết cỏc thành phần của cụm từ, cỏc thành phần của cõu hoặc cõu với cõu trong đoạn văn, đoạn văn với đoạn văn trong bài.
 Vớ dụ: và, với, cựng, như ,do, là
2. Vai trũ, tỏc dụng:
- Quan hệ từ cú số lượng khụng lớn, nhưng tần số sử dụng rất cao. Nú là một trong những cụng cụ quan trọng cho việc diễn đạt.
- Nhờ cú quan hệ từ mà lời núi, cõu văn được diễn đạt chặt chẽ hơn, chớnh xỏc hơn; giảm bớt sự hiểu lầm khi giao tiếp.
IV. Từ Hỏn Việt: 
1. Từ Hỏn Việt là từ mượn của tiếng Hỏn. 
- Mỗi từ Hỏn Việt thường cú 2 tiếng, cỏc tiếng này được gọi là yếu tố. Trong tiếng Việt cú khoảng 3000 yếu tố Hỏn Việt, chứng tỏ tiếng Việt của ta cú một khối lượng khỏ lớn từ Hỏn Việt.
- Trong thực tế phần lớn cỏc yếu tố Hỏn Việt khụng thể dựng độc lập như từ mà chỉ dựng để tạo từ ghộp.
- Muốn hiểu nghĩa của từ Hỏn Việt phải tỡm hiểu nghĩa của từng tiếng( yếu tố)
2. Từ ghộp Hỏn Việt: Cú 2 loại từ ghộp đẳng lập và từ ghộp chớnh phụ.
- Từ ghộp đẳng lập cú cỏc tiếng ngang hàng về nghĩa, khụng cú tiếng chớnh, tiếng phụ. Nghĩa của từ ghộp Hỏn Việt đẳng lập hợp nghĩa tạo ra nghĩa khỏi quỏt.
 Vớ dụ: giang sơn, sơn hà, quốc gia
- Từ ghộp chớnh phụ: cú tiếng chớnh và tiếng phụ, tiếng chớnh cú thể đứng trước hoặc đứng sau tiếng phụ. Nghĩa của từ ghộp chớnh phụ Hỏn Việt cũng cú tớnh chất phõn nghĩa. 
 Vớ dụ: thiờn thư, ngư ụng, quốc kỡ, tiờn tri
V. Từ đồng nghĩa, từ trỏi nghĩa, từ đồng õm: 
 1. Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa. Cú 2 loại từ đồng nghĩa : từ đồng nghĩa hoàn toàn ( khụng phõn biệt nhau sắc thỏi nghĩa) và từ đồng nghĩa khụng hoàn toàn ( cú sắc thỏi nghĩa khỏc nhau).
Vớ dụ: chết, hi sinh, bỏ mạng (từ đồng nghĩa khụng hoàn toàn) 
 quả, trỏi (từ đồng nghĩa hoàn toàn )
- Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau. Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số những từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
 2. Từ trỏi nghĩa là những từ cú nghĩa trỏi ngược nhau. Một từ nhiều nghĩa cú thể thuộc nhiều cặp từ trỏi nghĩa khỏc nhau.
Vớ dụ: đi, trở lại; trẻ, già; trắng, đen
- Từ trỏi nghĩa sử dụng trong thể đối, tạo cỏc hỡnh tượng tương phản, gõy ấn tượng mạnh, làm cho lời núi thờm sinh động.
3. Từ đồng õm là những từ giống nhau về õm thanh nhưng nghĩa khỏc xa nhau, khụng liờn quan gỡ đến nhau.
- Từ đồng õm khỏc từ nhiều nghĩa: Từ nhiều nghĩa là từ mà cỏc nghĩa của nú cú mối quan hệ ngữ nghĩa nhất định, tức là ngữ nghĩa của từ cú một cơ sở, một lớ do nhất định, cú thể giải thớch được.
Vớ dụ: lồng (lồng chim), (ngựa lồng) lồng
- Khi giao tiếp phải chỳ ý đầy đủ đến ngữ cảnh để trỏnh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dựng từ với nghĩa nước đụi do hiện tượng đồng õm.
VI. Thành ngữ: 
 - Thành ngữ là loại cụm từ cú cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
 - Nghĩa của thành ngữ cú thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của cỏc từ tạo nờn nú nhưng thụng thường qua một số phộp chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sỏnh
- Thành ngữ cú thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong cõu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ.
- Thành ngữ ngắn gọn, hàm sỳc, cú tớnh hỡnh tượng, tớnh biểu cảm cao.
VII. Điệp ngữ : 
- Điệp ngữ là biện phỏp lặp từ ngữ( hoặc cả cõu) để làm nổi bật ý, gõy cảm xỳc mạnh. Cỏch lặp như vậy gọi là phộp điệp ngữ. Từ ngữ được lặp lại gọi là điệp ngữ.
- Điệp ngữ cú nhiều dạng: Điệp ngữ cỏch quóng, điệp ngữ nối tiếp, điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vũng).
VIII. Chơi chữ: 
- Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về õm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thỏi dớ dỏm. hài hước, làm cõu văn hấp dẫn, thỳ vị.
- Cỏc lối chơi chữ thường gặp:
 + Dựng từ ngữ đồng õm;
 + Dựng lối núi trại (gần õm);
 + Dựng cỏch điệp õm;
 + Dựng lối núi lỏi;
 + Dựng từ ngữ trỏi nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa.
 - Vớ dụ:
 “Con cỏ đối bỏ trong cối đỏ,
 Con mốo cỏi nằm trờn mỏi kốo, 
 Trỏch cha mẹ em nghốo, anh nỡ phụ duyờn em”. 
(Ca dao) 
 B. Luyện tập: (20′)
1. Bài tập 1: (T.183): - GV hướng dẫn HS tự lập sơ đồ ở nhà.
2. Bài tập 2(T.184): - Hướng dẫn HS lập bảng so sỏnh
 Danh từ, động từ, tớnh từ
 Quan hệ từ
 í nghĩa
Biểu thị người, sự vật, hoạt động, tớnh chất
Biểu thị ý nghĩa quan hệ.
 Chức năng
Cú khả năng làm thành phần của cụm từ, của cõu
Liờn kết cỏc thành phần của cụm từ, của cõu.
3. Bài tập 3: (T.184): - GV: Gọi HS đọc bài tập 2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
 - Giải nghĩa cỏc yếu tố Hỏn Việt đó học:
- bạch (bạch cầu): trắng.
- bỏn (bức tượng bỏn thõn): nửa.
- cụ (cụ độc ): một mỡnh.
- Cư ( cư trỳ ): nơi ở.
- cửu (cửu chương) : chớn.
- dạ (dạ hương): đờm
- đại (đại lộ, đại thắng): lớn.
- điền(điền chủ,cụng điền):ruộng đất.
- hà (sơn hà): sụng.
- hồi (hồi hương): quay về.
- hữu (hữu ớch): cú.
- lực(nhõn lực ): sức.
- mộc (thảo mộc): gỗ.
- nguyệt (nguyệt thực): trăng.
- nhật (nhật kớ): ngày.
- quốc (quốc ca): nước.
- tam (tam giỏc): ba
- tõm (yờn tõm): lũng.
- thảo (thảo nguyờn): cỏ- thiờn (thiờn niờn kỉ): ngỡn
- thiết (thiết giỏp): sắt
- thiếu(thiếu niờn, thiếu thời): trẻ.
- thư (thư viện): sỏch.
- tiền (tiền đạo) : trước.
- tiểu (tiểu đội): nhỏ
- tiếu (tiếu lõm): cười
- vấn (vấn đỏp): hỏi.
4. Bài tập 3: (T.193)
Gọi HS đọc bài tập 3(193) – cho HS làm bài tập và đọc kết quả:
Cỏc từ đồng nghĩa và trỏi nghĩa với cỏc từ sau là:
- Bộ : Đồng nghĩa với: nhỏ Trỏi nghĩa với: to, lớn
 - thắng : Đồng nghĩa với: được (được cuộc, được kiện ) Trỏi nghĩa với: thua.
- Chăm chỉ : Đồng nghĩa với: siờng năng Trỏi nghĩa với : lười biếng.
5. Bài tập 6: (T.193):
Gọi HS đọc bài tập 6(193). Cho HS suy nghĩ và trả lời bài tập.
Đỏp ỏn: - bỏch chiến bỏch thắng – trăm trận trăm thỏng.
bỏn tớn bỏn nghi - nửa tin nửa ngờ.
kim chi ngọc diệp – lỏ ngọc cành vàng.
khẩu phật tõm xà - miệng nam mụ bụng bồ dao găm.
6. Bài tập 7: (T.194):
Gọi HS đọc bài tập 7 – HS suy nghĩ làm bài và trả lời :
	- Đồng ruộng mờnh mụng và vắng lặng đồng nghĩa với đồng khụng mụng quạnh.
	- Phải cố gắng đến cựng đồng nghĩa với cũn nước cũn tỏt	
	- Làm cha làm mẹ phải chịu trỏch nhiệm về hành động sai trỏi của con cỏi đồng nghĩa với con dại cỏi mang.
	- Giàu cú, nhiều tiền bạc đồng nghĩa với giàu nứt đố đổ vỏch.
4.Củng cố- dặn dũ (2′)
Về nhà ụn tập tổng hợp kiến thức ngữ văn đó học ở kỡ 1, chuẩn bị làm bài kiểm tra tổng hợp ở hai tiết sau. 
Chuẩn bị : Chương trỡnh địa phương phần tiếng Việt
* Rỳt kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 187ha.doc