1. Mục tiêu cần đạt
a. Kiến thức: - Hệ thống các văn bản nghị luận đã học. Nắm được luận điểm cơ bản và phương pháp lập luận của các bài nghị luận đã học
b. Kĩ năng: - Chỉ ra được những nét riêng biệt đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của bài văn
c. Thái độ: - Nắm được đặc trưng chung của bài nghị luận và phân biệt với các thể văn khác
2. Chuẩn bị
a. Giáo viên: Bảng phụ ghi câu hỏi trắc nghiệm
b. Học sinh: soạn bài
3. Tiến trình dạy học:
Ngµy so¹n: .// 2011 Ngµy d¹y: .././2011 TiÕt 101: ¤n tËp v¨n nghÞ luËn 1. Mục tiêu cần đạt a. Kiến thức: - Hệ thống các văn bản nghị luận đã học. Nắm được luận điểm cơ bản và phương pháp lập luận của các bài nghị luận đã học b. Kĩ năng: - Chỉ ra được những nét riêng biệt đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của bài văn c. Thái độ: - Nắm được đặc trưng chung của bài nghị luận và phân biệt với các thể văn khác 2. Chuẩn bị a. Giáo viên: Bảng phụ ghi câu hỏi trắc nghiệm b. Học sinh: soạn bài 3. Tiến trình dạy học: a. KT Bài cũ: KiÓm tra sù chuÈn bÞ cña hs. b. Bµi míi. * Gv giíi thiÖu bµi. Các em đã được học các văn bản nghị luận. Để củng cố kiến thức và giúp các em nắm chắc hơn các văn bản này, chúng ta cùng ôn tập I. Hệ thống các bài văn nghị luận đã học ở lớp 7 TT Tên bài Tác giả Đề tài nghị luận Luận điểm chính Phương pháp lập luận Tóm tắt đặc điểm nghệ thuật 1 Tinh thần yêu nước của nhân dân ta Hồ Chí Minh Tư tưởng yêu nước của dân tộc Việt Nam Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta Chứng minh Bố cục chặt chẽ, mạch lạc, dẫn chứng chọn lọc, sắp xếp hợp lí, trình tự thời gian hình ảnh so sánh đặc sắc 2 Sự giàu đẹp của Tiếng Việt Đặng Thai Mai Sự giàu đẹp của Tiếng Việt Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay Chứng minh kết hợp giải thích - Bố cục mạch lạc - Kết hợp giải thích và chứng minh luận cứ xác đáng toàn diện, chặt chẽ 3 Đức tính giản dị của Bác Hồ Phạm Văn Đồng Đức tính giản dị của Bác Hồ Bác giản dị trong mọi phương diện bữa cơm (ăn), cái nhà (ở), lối sống, cách nói và viết. Sự giản dị ấy đi liền sự phong phó rộng lớn về đời sống tinh thần ở Bác Chứng minh kết hợp giải thích và bình luận - Dẫn chứng cụ thể, xác thực, toàn diện, kết hợp chứng minh và giải thích, bình luận, lời văn giản dị mà giàu cảm xúc 4 Ý nghĩa văn chương Hoài Thanh Văn chương và ý nghĩa của nó đối với con người Nguồn gốc của văn chương là ở tình thương người, thương muôn loài, muôn vật. Văn chương hình dung và sáng tạo ra sự sống, nuôi dưỡng và làm giàu cho tình cảm của con người Giải thích kết hợp bình luận -Trình bày vấn đề phức tạp một cách ngắn gọn, giản dị, sáng sủa kết hợp với cảm xúc; văn giàu hình ảnh II. Bảng hệ thống so sánh, đối chiếu gi÷a văn tự sự, trữ tình và nghị luận Thể loại Yếu tố chủ yếu Phương thức biểu đạt Tên văn bản Truyện kí Cốt truyện, nhân vật, nhân vật kể chuyện Miêu tả, kể nhằm tái hiện sự vật, hiện tượng, con người Dế Mèn phiêu lưu kí, Buổi học cuối cùng; Cây tre Việt Nam, Bức tranh của em gái tôi Trữ tình Tâm trạng, cảm xúc, hình ảnh, vần, nhịp - Phương thức biểu cảm thể hiện tình cảm, cảm xúc qua nhịp điệu, hình ảnh Ca dao dân ca trữ tình, Nam quốc sơn hà, Lượm, Mưa Nghị luận Luận điểm, luận cứ, lập luận - Phương pháp lập luận bằng lí lẽ, dẫn chứng để trình bày ý kiến tư tưởng của mình để thuyết phục người nghe về mặt nhận thức -Tư tưởng yêu nước của nhân dân ta; Sự giàu đẹp của Tiếng Việt, Đức tính giản dị của Bác Hồ; Ý nghĩa văn chương ? G Tục ngữ có thể coi là văn bản nghị luận không? Vì sao? - Có, là văn bản nghị luận vì nó là một luận đề chưa được chứng minh Học sinh đọc ghi nhớ Gv chốt Gv treo bảng phụ. Học sinh đọc (1 em) Gọi học sinh lên bảng đánh dấu => Ghi nhớ III. Luyện tập Đánh dấu X vào câu trả lời em cho là chính xác 1. Một bài thơ trữ tình A. Không có cốt truyện và nhân vật X B. Không có cốt truyện nhưng có thể có nhân vật C. Chỉ biểu hiện trực tiếp của nhân vật, tác giả D. Có thể biểu hiện gián tiếp tình cảm, cảm xúc qua hình ảnh thiên nhiên, con người hoặc sự việc X 2. Trong văn bản nghị luận A. Không có cốt truyện và nhân vật X B. Không có yếu tố miêu tả, tự sự C. Có thể biểu hiện tình cảm, cảm xúc X D. Không sử dụng phương thức biểu cảm c. Cñng cè: - GV tãm t¾t néi dung - Những nội dung chính cần lưu ý d. Híng dÉn häc bµi - Ôn tập các nội dung của bài - Soạn: Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu. . Ngµy so¹n: .// 2011 Ngµy d¹y: .././2011 TiÕt 102: Dïng côm chñ vÞ ®Ó më réng c©u 1. Mục tiêu cần đạt a. Kiến thức: - Học sinh nắm được cụm chủ vị với tư cách là một kết cấu ngôn ngữ.Cách dùng cụm chủ vị làm thành phần câu như chủ ngữ, vị ngữ, bổ ngữ, định ngữ b. Kĩ năng: - Có kĩ năng mở rộng câu bằng cách dùng cụm C-V làm thành phần câu trong nói., viết c. Thái độ: - Dùng cụm C-V khi nói và viết 2.Chuẩn bị: a. Giáo viên: Soạn bài, nghiên cứu SGV b. Học sinh: Học bài cũ và chuẩn bị bài mới 3. Tiến trình dạy học * Ổn định tổ chức a. Kiểm tra bài cũ: ? Có mấy cách chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động? -Hai cách: + Chuyển từ, cụm từ chỉ đối tượng của hành động lên đầu câu và thêm từ bị (được) vào sau cụm từ ấy + Chuyển từ ( cụm từ) chỉ đối tượng của hành động lên đầu câu và lược bỏ chủ thể của hành động b. Bài mới Ho¹t ®éng cña Gv vµ Hs Néi dung G ? ? ? H ? ? ? G ? ? ? H Gv dưa ra ví dụ: Trung đội trưởng Bính khuôn mặt đầy đặn ?Phân tích cấu tạo câu? ?Phân tích cấu tạo VN? Khuôn mặt /đầy đặn C V ?Sử dụng cụm C-V như thế có tác dụng gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay Học sinh đọc bài tập ?Xác định cụm danh từ trong câu trên? -Hai cụm danh từ ?Hãy phân tích cấu tạo của cụm danh từ vừa tìm được ?Phân tích cấu tạo của các PN sau -Cụm C-V GV: đó là những câu đã dùng cụm C-V để mở rộng câu, em hiểu thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu? Học sinh đọc ghi nhớ Gv chốt ?Xác định cụm C-V làm định ngữ trong các câu sau: Căn phòng tôi ở/ rất đơn sơ C V C V Nam/đọc quyển sách tôi /cho mượn C C V Học sinh đọc bài tập sgk ?Tìm cụm C-V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ trong các câu trên? a.Chị Ba đến khiến tôi vui và vững tâm C V C V b. Khi bắt đầu cuộc khởi nghĩa nhân dân ta /tinh thần rất hăng say C V c.Chúng ta có thể nói rằng /trời sinh lá sen để bao bọc cồm cũng như trời/sinh cốm để nằm ủ trong lá sen d.Nói cho đúng thì phẩm giá của Tiếng Việt/mới thực sự được bảo đảm từ ngày cách mạng tháng tám thành công ?Từ bài tập trên em thấy những thành phần câu nào có thể được cấu tạo bởi cụm C-V Học sinh đọc ghi nhớ ( 69) 2 em Hoạt động 3: Luyện tập a/Đợi đến lúc vừa nhất, mà chỉ riêng những người chuyên môn mới định được, người ta gặt mang về ->cụm C-V làm phụ ngữ cho cụm danh từ b. Trung đội trưởng Bính /khuôn mặtđayf đặn ->cụm C-v làm VN c.Khi các cô gái làng Vòng đỗ gánh giở từng lớp lá sen, ta thấy hiện ra từng lớp lá cốm, sạch sẽ và tinh khiết, khong mảy may một chút bụi nào ->cụm CV1 làm phụ ngữ trong cụm DT -> cụm CV2 làm phụ ngữ trong cụm động từ d.Bỗng một bàn tay đập vào vai khiến hắn giật mình ->cụm CV1 làm C-N ->cụm CV2 làm phụ ngữ I. Thế nào là dùng cụm chủ vị để mở rộng câu * Ví dụ -Những /tình cảm/ ta không có ĐN trc DTTtâm ĐN sau -Những /tình cảm/ ta sẵn có PNT DTTT PNS -> PN sau cấu tao bởi cụm C-V. * Khi nói hoặc viết, có thể dùng những cụm từ có hình thức giống câu đơn bình th ường, gọi à cụm C-V làm thành phần câu hoặc của cụm từ để mở rộng câu Ghi nhớsgk) II. Các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng nòng cốt câu * V í d ụ: a.Kết cấu c-V làm C-V b.Kết cấu C-V làm VN c.Kết cấu C-V làm BN d.Kết câu C-V làm ĐN *Ghi nhớ(sgk) III. Luyện tập .Bài tập : Tìm cụm C-V và cho biết nó làm thành phần gì? c .Củng cố: ? Cụm C-V có thể làm thành phần gì trong câu, trong cụm từ. - HS ®äc ghi nhí sgk d.Hướng dẫn học ở nhà: -Học bài, xem kĩ các bài tập và làm bài tập trong sách bài tập - Soạn: Sửa các lỗi trong bài kiểm tra TV, Văn, TLV --------------------------------------------------------------------- Ngµy so¹n: .// 2011 Ngµy d¹y: .././2011 TiÕt 103: Tr¶ bµi tËp lµm v¨n sè 5 Bµi kiÓm tra TiÕng ViÖt Bµi kiÓm tra V¨n 1. Mục tiêu cần đạt a. KiÕn thøc: -Qua bài giúp học sinh củng cố kiển thức và kĩ năng làm bài trong phân môn Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn b. KÜ n¨ng: - Giúp học sinh phát hiện lỗi sai và sửa chữa c. Th¸i ®é: -Có ý thức luyện chữ, ý thức cẩn thận, tránh được các lỗi sai trong bài 2.Chuẩn bị: -Giáo viên: các lỗi của học sinh - Học sinh: sửa lỗi 3.Tiến trình dạy và học * Ổn định tổ chức a. Kiểm tra bµi cò: Sự chuẩn bị của học sinh b. Bµi míi: Các em đã kiểm tra một tiết Văn, Tiếng Việt và làm bài tập làm văn số 5. Để giúp các em nắm được các kiến thức cơ bản cần đạt trong bài và nhận ra những lỗi sai. Chúng ta cùng học bài hôm nay Ho¹t ®éng cña Gv vµ Hs Néi dung G G G G G -Đa số biết cách làm kiểu câu hỏi trắc nghiệm. Một số bài tốt:. - Nhiều em sai ở câu 1 trắc nghiệm do chưa xác định đúng câu đặc biệt, câu rút gọn -Câu 2: Phân biệt câu dặc biệt và rút gọn đa số sơ sài, chỉ nêu khái niệm chưa làm rõ điểm khác của hai kiểu câu -Viết đoạn văn: Còn có bài viết như một bài văn bố cục ba phần:. -Phần trắc nghiệm đa số làm được, một số em còn nhầm ở câu không phải quan niệm của Hoài Thanh về văn chương: -Nêu được đức tính giản dị của Bác song đa số chưa nêu ở phương diện lời nói và bài viết - Suy nghĩ về đức tính giản dị trong cuộc sống: đa số chưa viết được - Đa số chưa phân tích được cách dẫn dắt vào nguồn gốc văn chương - bài làm tốt:. - Ưu: + Bố cục ba phần + Bước đầu biết cách chứng minh một luận điểm +Nhiều bài viết tốt -Nhược: + Dẫn chứng còn chung chung + Bài viết sơ sài,câu quá dài chưa biết chấm câu + Chữ viết khó đọc + Sai nhiều chính tả + Diễn đạt lủng củng: Gọi học sinh phát hiện lỗi sai trong bài và sửa Gv kiểm tra sửa chữa Lỗi sai -Lao động xản xuất lắng to - Triến đấu, chiến tranh, chong lao động - Bác hồ, bác Lên kim - Có đoàn kết ta mới có nhiều kết quả làm cho đất nước sáng tươi rực rỡ, làm cho kẻ thù sợ sệt - Chúng ta biết đoàn kết, chúng ta chiến đấu mới đuổi được giặc ngoại xâm Gv đọc bài văn của học sinh Yêu cầu học sinh so sánh từng phần và rút ra nhận xét Gv sửa chữa, bổ sung Gv gọi điểm vào sổ I. Đề bài(Tiếng Việt:Tiết 90; Văn học:tiết 98; TLV: 95+95) II. Đáp án III.Nhận xét 1.Bài Tiếng Việt 2.Bài Văn học 3.Tập làm văn III.Sửa lỗi Sửa - Lao động sản xuất nắng to - Chiến đấu, chiến tranh, trong lao động -Bác Hồ; Bác Nên kim -Đoàn kết tạ ra sức mạnh vô địch trong chiến đấu và trong công cuộc xây dựng đất nước giàu đẹp -Chúng ta đã biết đoàn kết bên nhau để đánh đuổi kẻ thù xâm lược IV. Đọc bài văn V.Gọi điểm c. Củng cố: - Cách làm một bài văn nghị luận chứng minh d.Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn văn chứng minh - Soạn: Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích. Đọc kĩ và trả lời câu hỏi sgk . Ngµy so¹n: .// 2011 Ngµy d¹y: .././2011 TiÕt 104: T×m hiÓu chung vÒ phÐp lËp luËn gi¶i thÝch 1. Mục tiêu cần đạt a. KiÕn thøc: -Bước đầu nắm được mục đích, tính chất và yếu tố của kiểu bài văn nghị luận chứng minh b. KÜ n¨ng: - Nhận diện và phân tích các đề bài nghị luận giải thích, so sánh với các đề bài nghị luận chứng minh c. Th¸i ®é: - Yªu thÝch m«n häc. 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên:sgk, sgv b. Học sinh: soạn, trả lời câu hỏi 3.Tiến trình dạy và học * Ổn định tổ chức a. Kiểm tra bài cũ ? Các bước làm bài nghị luận chứng minh - Bốn bước b. Bµi míi: Các em đã được học kiểu bài chứng minh. Hôm nay cô sẽ giúp các em tìm hiểu một kiểu bài mới là nghị luận giải thích để tìm hiểu giải thích là gì? Vì sao cần giải thích? Giải thích khác chứng minh như thế nào? Ho¹t ®éng cña Gv vµ Hs Néi dung ? ? ? ? ? ? H ? ? ? ? ? ? H ? ? ?Trong cuộc sống, khi nào người ta cần được giải thích? -Khi gặp một hiện tượng mới lạ, con người chưa hiểu thì nhu cầu giải thích nảy sinh.Từ những vấn đề như vì sao có mưa, lũ đến những vấn đề gần gũi. Vì sao em nghỉ học Vậy giải thích là gì? -Là nêu ra nguyên nhân,lí do , quy luật đã làm nảy sinh ra hiện tượng đó ?Em hãy thử giải thích vì sao có lụt? -Lụt là do mưa nhiều, ngập úng tạo nên ?Vì sao có nguyệt thực? -Mặt trăng không tự phát ra ánh sáng mà chỉ phản quang lại ánh sáng nhận từ mặt trời.Trong quá trình vận hành, trái đất, mặt trăng và mặt trời có lúc cùng đứng trên một đường thắng.Trái đất ở giữa che mất nguồn sáng của mặt trời làm cho mặt trăng bị tối ?Muốn giải thích được em phải hiểu về lĩnh vực gì? -Địa lý ?Giải thích trong văn nghị luận là gì? Học sinh đọc bài văn:Lòng khiêm tốn ?Bài văn giải thích vấn đề gì và giải thích như thế nào? - Giải thích về lòng khiêm tốn bằng cách nêu ra các lí lẽ làm sáng tỏ, cho người khác hiểu ?Có thể đặt câu hỏi để khiêu gợi giải thích như thế nào? ?Khiêm tốn là gì? Khiêm tốn có lợi hay có hại gì? Cho ai? Các biểu hiện của khiêm tốn? ?Tìm các câu giải thích?Cho biết chúng có phải câu định nghĩa không? Ngoài các câu nêu định nghĩa còn có cách nào giải thích không? -Liệt kê biểu hiện của so sánh - Đối lập người khiêm tốn và người không khiêm tốn -Lợi hại của khiêm tốn ?Tìm bố cục của văn bản Chỉ rõ từng phần? Mở bài:câu 1: Khái quát về lòng khiêm tốn Thân bài: Tiếp -> mọi người: Giải thích lòng khiêm tốn Kết bài: sự cần thiết phải khiêm tốn ? Giải thích là gì? Phương pháp giải thích?Yêu cầu đối với một bài văn giải thích? Học sinh đọc ghi nhớ Học sinh đọc ?Bài văn giải thích vấn đề gì? ?Phương pháp giải thích? I.Mục đích và phương pháp giải thích * VÝ dô -Trong đời sóng, khi gặp hiện tượng mới lạ chưa hiểu thì nhu cầu giải thích này sinh - Muốn giải thích được vấn đề thì phải hiểu, phải học hỏi, phải có kiến thức -Là thao tác làm sáng tỏ nôi dung, ý nghĩa của một từ, một khái niệm, một hiện tượng xã hội nào đó hoặc một tư tưởng, một nhận định * Bài văn: Lòng khiêm tốn -Bài văn giải thích về lòng khiêm tốn - Trả lời cho câu hỏi: Khiêm tốn là gì? Vì sao phải khiêm tốn? Biểu hiện của khiêm tốn? Khiêm tốn có lợi hay hại gì? -Phương pháp: định nghĩa Liệt kê Đối lập Chỉ nguyên nhân mặt lợi, hại -Bố cục ba phần *Ghi nhớ(sgk)/71 II.Luyện tập:Bài văn “Lòng nhân đạo” - Giải thích về lòng nhân đạo -Định nghĩa Nêu và phân tích dẫn chứng Trả lời:Vì sao phải nhân đạo c. Cñng cè: ? Văn giải thích là gì? Phương pháp giải thích? - HS ®äc ghi nhí sgk/71 d. Hướng dẫn học ở nhà: -Hóc bài, xem các bài tập -Đọc phần đọc thêm sgk - Soạn” Sống chết mặc bay”- hai tiết Đọc kĩ và trả lời câu hỏi sgk .
Tài liệu đính kèm: