Bài soạn môn Ngữ văn khối 7 - Tuần 20

Bài soạn môn Ngữ văn khối 7 - Tuần 20

I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS

1/ Kiến thức

_ Khi niệm tục ngữ.

_ Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí v hình thức nghệ thuật của những cu tục ngữ trong bi học.

2/ Kĩ năng

- Đọc - hiểu, phn tích cc lớp nghĩa của tục ngữ về thin nhin v lao động sản xuất.

- Vận dụng được ở mức độ nhất định một số cu tục ngữ về thin nhin v lao động sản xuất vo đời sống.

- Gio dục kĩ năng sống:

+ Tự nhận thức được những bi học kinh nghiệm về thin nhin, lao động sản xuất.

+ Ra quyết định: vận dụng cc bi học kinh nghiệm đúng lc, đúng chỗ.

- Biết sưu tầm những cu tục ngữ nĩi về lao động sạch đẹp mơi trường.

 

doc 10 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 663Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Ngữ văn khối 7 - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20 : BÀI 18 : KẾT QUẢ CẦN ĐẠT (SGK/ TR. 3)
*NS : 2/1/11 ***** ND : 5/1/11
 Tiết 77 : Văn bản : TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ
 LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS
1/ Kiến thức
_ Khái niệm tục ngữ.
_ Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học.
2/ Kĩ năng
Đọc - hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống.
Giáo dục kĩ năng sống:
+ Tự nhận thức được những bài học kinh nghiệm về thiên nhiên, lao động sản xuất.
+ Ra quyết định: vận dụng các bài học kinh nghiệm đúng lúc, đúng chỗ.
Biết sưu tầm những câu tục ngữ nĩi về lao động sạch đẹp mơi trường.
3/ Thái độ
Yêu quý, giữ gìn kho tàng quý báu của ơng cha thể hiện hiện qua các câu tục ngữ trong bài học.
Ca ngợi cảnh đẹp thiên nhiên ở địa phương, cách giữ gìn vẻ đẹp ấy.
II/ CHUẨN BỊ:
_ GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ
_ HS: SGK, SBT, tập bài soạn.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Giới thiệu bài mới
à KT việc chuẩn bài của HS
à Nêu sơ lược về thể loại tục ngữ, giá trị nội dung, hình thức diễn đạtđể vào bài.
Hoạt động 2: Đọc _hiểu chú thích
GV nêu câu hỏi:
_ Về hình thức tục ngữ có những đặc điểm nào nổi bật?
_ Nội dung tư tưởng chủ đạo là gì? 
_ Tục ngữ được sử dụng như thế nào và có tác dụng gì?
- Cho HS đọc các tục ngữ trong sách giáo khoa và tìm hiểu các chú thích từ khĩ trong SGK/tr. 4
Hoạt động 4: Vấn đáp+ thảo luận nhóm tìm hiểu văn bản.
_Có thể chia 8 câu tục ngữ trong bài làm mấy nhóm? Mỗi nhóm gồm những câu nào? Gọi tên từng nhóm.
GV treo bảng phụ ghi nội dung các câu tục ngữ.
GV nêu câu hỏi thảo luận nhóm:
Tìm ý nghĩa, cơ sở để nhận biết và giá trị của các câu tục ngữ trong bài.
GV nêu thêm câu hỏi gợi mở:
_ Nghĩa của câu tục ngữ 1 là gì? Nghệ thuật được sử dụng trong câu tục ngữ là gì?( nói quá)
_ Cơ sở thực tiễn để nhận biết nghĩa của câu tục ngữ là gì? 
_ Câu tục ngữ giúp ta có thêm kinh nghiệm gì? 
_ Giá trị của câu tục ngữ là gì?
_ Nghĩa của câu tục ngư õ 2 là gì?“Mau “có nghĩa là gì? Tìm các từ đồng nghĩa và các từ trái nghĩa với từ “mau”ở đây.
_ Cơ sở thực tiễn để nhận biết là gì?
_Giá trị kinh nghiệm mà câu tục ngữ thể hiện là gì?
_ Nghĩa của câu tục ngữ 3 là gì? 
_Giá trị kinh nghiệm mà câu tục ngữ thể hiện là gì?
_ Nghĩa của câu tục ngữ 4 là gì? 
_Giá trị kinh nghiệm mà câu tục ngữ thể hiện là gì?
*Lồng ghép GDBVMT qua việc tìm hiểu các câu tục ngữ trên (nguyên nhân gây ra hạn hán, lũ lụt, giơng bão, ? Biện pháp khắc phục ?)
=> Chốt : Những câu tục ngữ nĩi về cách đo thời gian, dự đốn thời tiết, quy luật nắng mưa, giĩ bão, thể hiện kinh nghiệm quý báu của nhân dân về thiên nhiên.
_ Nghĩa của câu tục ngữ 5 là gì? 
Câu tục ngữ sử dụng nghệ thuật gì và có tác dụng gì?
_ Đất có giá trị như thế nào?
_ Câu tục ngữ nhằm nhắc nhở chúng ta điều gì?
_ Nghĩa của câu tục ngữ 6 là gì? Trì,viên, điền có nghĩa là gì?
_ Câu tục ngữ giúp ta có thêm kinh nghiệm gì?
_ Câu tục ngữ khẳng 7 định điều gì? 
_ Cơ sở thực tiễn để nhận biết là gì? Tìm những câu tục ngữ khác để chứng minh.
_ Câu tục ngữ giúp nhà nông nhận thấy điều gì? 
_ Nghĩa của câu tục ngữ 8 là gì? 
_ Câu tục ngữ giúp ta có thêm kinh nghiệm gì? 
*Lồng ghép GDBVMT qua việc tìm hiểu các câu tục ngữ trên (nguyên nhân gây ra hạn hán, lũ lụt, giơng bão, ? Biện pháp khắc phục trong qua trình lao động sản xuất?)
=> Chốt : Những câu tục ngữ nĩi về mùa vụ, kĩ thuật cấy trồng, chăn nuơi, thể hiện kinh nghiệm quý báu của nhân dân về LĐSX.
- Căn cứ để nhân dân ta đục rút kinh nghiệm qua các câu tục ngữ vừa tìm hiểu là dựa vào đâu?
_ Em nhận xét gì về hình thức, vần, các vế trong câu tục ngữ và cách lập luận của các câu tục ngữ trong bài? Tìm các câu tục ngữ trong bài để chứng minh.
_ Các biện pháp tu từ được dùng ở đây là gì?
*Qua việc tìm hiểu các câu tục ngữ trên, em hãy cho biết những câu tục ngữ về thiên nhiên và LĐSX đã phản ánh và truyền đạt những kinh nghiệm gì? Vì sao lại gọi những câu tục ngữ ấy là “túi khôn”của nhân dân? Nghệ thuật đặc sắc của những câu tục ngữ này là gì? 
HS đọc chú thích sgk/3,4.
HS trả lời theo sgk.
Hs đọc văn bản.
HS đọc thầm các chú thích sgk/4.
_ 8 câu tục ngữ chia thành 2 nhóm:
Nhóm 1: các câu 1,2,3,4 là những câu tục ngữ về thiên nhiên.
Nhóm 2: các câu 5,6,7,8 là những câu tục ngữ về LĐSX.
HS đọc và quan sát.
HS chia 4 nhóm thảo luận rồi cử đại diện nhóm trình bày kết quả.
_ Tháng 5 (AL) đêm ngắn ngày dài; tháng 10( AL) ngày ngắn đêm dài.
_ Có hiện tượng đó là do sự vận động tự quay quanh trục của trái đất và vị trí địa lí của Việt Nam trên quả địa cầu.
_ Kinh nghiệm tính toán thời gian và sắp xếp công việc, giữ gìn sức khoẻ
_ Giúp con người có ý thức chủ động,nhìn nhận và sử dụng thời gian ,công việc và chú ý sức khoẻ.
_ Ngày nào đêm trước trời có nhiều sao,hôm sau sẽ nắng; trời ít sao sẽ mưa.
_ Trời có nhiều sao thì ít mây do đó sẽ nắng. Trời ít sao thì nhiều mây sẽ mưa. Nhưng ko chắc chắn là như vậy chỉ là có thể.vì đó chỉ là phán đoán dựa trên kinh nghiệm.
_ Giúp con người có ý thức biết nhìn sao để dự đoán thời tiết, sắp xếp công việc.
_ Khi trời xuất hiện ánh sáng có sắc màu mỡ gà tức là sắp có bão.
_ Giúp con người biết dự đoán bão từ đó có ý thức chủ động giữ gìn nhà cửa và hoa màu.
_ Tháng 7( AL) kiến bò nhiều là 
dấu hiệu sắp có mưa to và có thể lụt ( Kiến là loại côn trùng rất nhạy cảm với những thay đổi của khí hậu, thời tiêt)
_ Giúp chúng ta dự đoán được lũ lụt để phòng chống.
-Tự do liên hệ, nêu ý kiến cá nhân
_ Đất được coi quý như vàng. Tấc đất chỉ một mảnh đất rất nhỏ, tấc vàng chỉ một lượng vàng rất lớn. Câu tục ngữ đã lấy cái rất nhỏ để so sánh với cái rất lớn để nói lên giá trị của đất.
_ Đất nuôi sống con người, là nơi con người sinh sống, trồng trọt,chăn nuôi
_ Nhắc nhở con người phải biết quý trọng đất,đồng thời phê phán những trường hợp lãng phí đất.
_ Trong các nghề sản xuất, nghề đem lại lợi ích kinh tế cao nhất là nghề nuôi cá =>làm vườn =>làm ruộng nhưng phải tuỳ thuộc điều kiện, thời tiết của từng vùng.
_ Giúp ta biết khai thác tốt điều kiện để tạo ra của cải vật chất.
_ Khẳng định tầm quan trọng của các yếu tố: nước, phân, công, giống lúa với nghề trồng lúa của nhân dân ta
_ Một lượt tát bằng một bát cơm; Người đẹp vì lụa lúa tốt vì phân,
_ Giúp nhà nông thấy được tầm quan trọng của các yếu tố: nước, phân, công, giống lúa với nghề trồng lúa và mối quan hệ giữa các yếu tố này.
_ Câu tục ngữ khẳng định tầm quan trọng của thời vụ và khâu làm đất trong nghề trồng trọt.
_ Biết tranh thủ và lựa chọn thời vụ thích hợp và kĩ càng trong khâu làm đất để mang lại lợi nhuận cao.
-Tự do liên hệ, nêu ý kiến cá nhân
- Chủ yếu dựa trên những quan sát à Khi vận dụng tục ngữ cần chú ý đièu này.
_ Hình thức: ngắn gọn, số lượng tiếng trong câu tục ngữ ít
_ Vần : chủ yếu là vần lưng.
_ Các vế trong câu:Thường đối nhau về hình thức lẫn nội dung.
_ Lập uận: Chặt chẽ, giàu hình ảnh .
_ Sử dụng một số biện pháp tu từ (so sánh, nĩi quá, ẩn dụ,)
- HS nêu ý kiến cá nhân.
_ HS trả lời và đọc nội dung phần ghi nhớ sgk/5.
I/ Đọc _hiểu chú thích (SGK/ 3,4).
- Tục ngữ là những câu nĩi dân gian ngắn gọn, ổn định, cĩ nahịp điệu, hình ảnh, đúc kết những bài học của nhân dân về:
+ Quy luật của thiên nhiên.
+ Kinh nghiệm lao động sản xuất.
+ Kinh nghiệm về con người và xã hội.
- Những bài học kinh nghiệm về quy luật tự nhiên và lao động sản xuất là nội dung quan trọng của tục ngữ.
- Từ khĩ (theo các chú thích SGK/tr. 4)
II/ ĐỌC_ HIỂU VĂN BẢN.
 1/ Nội dung tư tưởng và giá trị của các câu tục ngữ:
Câu 1: Giúp con người có ý thức chủ động, nhìn nhận và sử dụng thời gian ,công việc và chú ý sức khoẻ.
Câu 2: Giúp con người có ý thức biết nhìn sao để dự đoán thời tiết, sắp xếp công việc.
Câu 3: Giúp con người biết dự đoán bão từ đó có ý thức chủ động giữ gìn nhà cửa và hoa màu.
Câu 4: Giúp chúng ta dự đoán được lũ lụt để phòng chống.
Câu 5: Nhắc nhở con người phải biết quý trọng đất,đồng thời phê phán những trường hợp lãng phí đất.
Câu 6: Giúp ta biết khai thác tốt điều kiện để tạo ra của cải vật chất.
Câu 7: Giúp nhà nông thấy được tầm quan trọng của các yếu tố: nước, phân, công, giống lúa với nghề trồng lúa và mối quan hệ giữa các yếu tố này.
Câu 8: Câu tục ngữ khẳng định tầm quan trọng của thời vụ và khâu làm đất trong nghề trồng trọt.
 2/ Đặc sắc nghệ thuật của các câu tục ngữ trong bài:
_ Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cơ đúc.
_Sử dụng kết cấu diễn đạt theo kiểu đối xứng, nhân quả, hiện tượng và ứng xử cần thiết.
_ Tạo vần, nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận đụng.
 3/ Ý nghĩa của các văn bản: Khơng ít câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất là những bài học quý giá của nhân dân ta.
III/ GHI NHỚ 
SGK/5 
IV/ Củng cố_ Hướng dẫn học ở nhà.
_ Những câu tục ngữ trong bài Tục ngữ về TN và LĐSX được hiểu theo nghĩa nào? (nghĩa đen)
_ Địa phương em có lưu truyền tục ngữ không? 
_ Về nhà học thuộc lịng tất cả các câu tục ngữ trong bài và nắm chắc các kiến thức của bài này. 
- Tập sử dụng một vài câu tục ngữ trong bài học vào những tình huống giao tiếp khác nhau, viết thành những đoạn đối thoại ngắn.
- Sưu tầm thêm các câu tục ngữ có nội dung tương tự (Đặc biệt là những câu tục ngữ cĩ nội dung nĩi về thiên nhiên, lao động sản xuất liên quan đến việc bảo vệ mơi trường, ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên, ý thức giữ gìn mơi trường trong việc lao động sản xuất,)
_ Soạn bài : Chương trình địa phương (phần Văn, TLV)à thực hiện theo y/c SGK NV địa phương, hỏi những người lớn tuổi ở đ/phương để sưu tầm ca dao, tục ngữ về địa phương (ơn kĩ k/niệm ca dao, tục ngữ)./.
*NS :2/1/11 ***** ND : 5/1/11
Tiết 78
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
( Phần Văn và Tập làm văn)
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS
1/ Kiến thức
_ Hiểu được nội dung, ý nghĩa những câu TN, ca dao địa phương LA.
_ Thấy được vẻ đẹp của từ ngữ, hình ảnh, sắc thái địa phương thể hiện qua các câu tục ngữ, ca dao này.
2/ Kĩ năng
- Đọc - hiểu, phân tích các lớp nghĩa những câu TN, ca dao địa phương LA.
- Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ, ca dao địa phương LA vào đời sống.
Giáo dục kĩ năng sống: Tự nhận thức và ra quyết định khi vận dụng các bài học những câu TN, ca dao địa phương LA đúng lúc, đúng chỗ.
Biết sưu tầm những câu tục ngữ, ca dao nĩi về lao động sạch đẹp mơi trường.
3/ Thái độ
Yêu quý, giữ gìn kho tàng quý báu của ơng cha thể hiện hiện qua các câu tục ngữ trong bài học.
Ca ngợi cảnh đẹp thiên nhiên ở địa phương, cách giữ gìn vẻ đẹp ấy.
II/ CHUẨN BỊ:
_ GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ
_ HS: SGK, SBT, tập bài soạn.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
1/ Đọc thuộc các câu tục ngữ trong bài “ Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất”
2/ Nêu nội dung tư tưởng và nghệ thuật của bài tục ngữ.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 3: Xác định đối tượng sưu tầm tục ngữ ,ca dao.
Bước 1: GV hướng dẫn HS ôn lại các khái niệm:
_ Ca dao là gì? 
_ Dân ca là gì?
_Tục ngữ là gì?
_ Ca dao_ dân ca giống và khác vớitục ngữ ntn? 
Bước 2: GV hướng dẫn HS xác định rõ:
_ Thế nào là bài ca dao, câu tục ngữ?
_ Thế nào là ca dao, tục ngữ lưu hành ở địa phương? (_ Lưu hành ở đại phương là phạm vi rộng, nói về địa phương là phạm vi hẹp).
Hoạt động 4: GV hướng dẫn Hs cách sưu tầm.
_ Nếu em ko biết thì hỏi cha mẹ, người địa phương,nghệ nhân nhà văn ở địa phương.
_ Tìm trong các bộ sưu tập nói về TN,CD ,DC địa phương (đặc biệt cĩ nội dung nĩi về mơi trường : thiên nhhiên, khai phá đất đai, sơng ngịi,)
_ Sau khi sưu tầm được ghi vào tập hoặc sổ tay rồi phân loại chúng.
Hoạt động 6: Củng cố_ Dặn dò.
_ Về nhà tiếp tục sưu tầm các bài ca dao, tục ngữ ở địa phương và chép vào tập.
*NS : 1/1/10 ***** ND :7/1/10
Tiết 79
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
( Phần Văn và Tập làm văn)
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp Hs
_ Biết cách sưu tầm ca dao,tục ngữ theo chủ đề và bước đấu biết chọn lọc, sắp xếp, tìm hiểu ý nghĩa của chúng.
_ Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương quê hương mình.
B/ CHUẨN BỊ:
_ GV: SGK, SGV, bảng phụ, giáo án.
_ HS: SGK, SBT, tập bài soạn.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
à KT cơng việc sưu tầm tài liệu, ghi chép của HS (sơ bộ)
Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới. (nêu mục đích, y/c của tiết học)
Hoạt động 3: Xác định đối tượng sưu tầm tục ngữ ,ca dao.
Bước 1: GV y/c HS nhắc lại các khái niệm:
_ Ca dao là gì? 
_ Dân ca là gì?
_Tục ngữ là gì?
_ Ca dao_ dân ca giống và khác với tục ngữ ntn? 
Hoạt động 4: GV hướng dẫn Hs cách sưu tầm.
Địa phương em cĩ lưu truyền ca dao, dân ca, tục ngữ khơng ? Em đã sưu tầm được những câu ca dao, dân ca, tục ngữ nào nĩi về địa phương của em ?
Những câu ca dao, dân ca, tục ngữ mà em đã sưu tầm được sẽ sắp xếp theo trật tự nào ? (chủ đề, chữ cái,).
Em cĩ biết, cĩ những câu ca dao, dân ca, tục ngữ nào là dị bản khơng ? (Địa phương khác nhưng cĩ cùng nội dung ).
Em sưu tầm ca dao, dân ca, tục ngữ đĩ từ những nguồn nào ?
à GV : hướng dẫn HS tìm đọc những tư liệu sau để sưu tầm ca dao, dân ca, tục ngữ ở địa phương :
Văn học dân gian ĐBSCL ;
Địa chí LA ;
Tục ngữ Việt Nam ;
Ca dao, dân ca Việt Nam ;
Những câu hát đưa em ở LA của nhạc sĩ Trịnh Hùng.
Báo văn nghệ LA.
Hoạt động 6: Củng cố_ Dặn dò.
_ Về nhà tiếp tục sưu tầm các bài ca dao, tục ngữ ở địa phương và chép vào tập (đến Tuần 30 nộp).
- Soan tiết TLV: Tìm hiểu chung về văn nghị luận (đọc kĩ và thực hiện các y/c trong SGK)./.
*NS : 2/1/10 ***** ND :7/1/10
Tiết 80
 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 Giúp HS hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn NL.
B/ CHUẨN BỊ:
_ GV: SGK,SGV, STK, giáo án
_ HS: SGK, SBT, tập bài soạn.
C/ CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Nhắc lại đặc điểm của các văn bản mà em đã học.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 3: Hỏi đáp về nhu cầu nghị luận và tìm hiểu thế nào là văn nghị luận.
GV nêu câu hỏi vấn đáp:
a/ Trong đời sống, em có thường gặp các vấn đề và câu hỏi kiểu như dưới đây ko? 
_ V1 sao em đi học? ( hoặc: Em đi học để làm gì?) 
_ Vì sao con người cần phải có bạn bè? 
_ Theo em,như thế nào là sống đẹp? 
- Trẻ em hút thuốc lá tốt hay xấu, lợi hay hại? 
Hãy nêu thêm các câu hỏi tương tự.
b/ Gặp các vấn đề và các câu hỏi loại đó, em có thể trả lời bằng các loại văn bản như tự sự, miêu tả hay biểu cảm được ko? Vì sao?
c/ Để trả lời những câu hỏi như thế hằng ngày trên báo chí, đài phát thanh, truyền hình,em thường gặp những kiểu văn bản nào? Hãy kể tên các văn bản mà em biết. 
*Tóm lại gặp những vấn đề như trên,ta nên sử dụng văn bản nghị luận để trả lời. Vậy thế nào là văn bản nghị luận ta sẽ tìm hiểu.
GV nêu câu hỏi thảo luận nhóm:
1/ Bác Hồ viết văn bản này nhằm mục đích gì? 
2/ Để thực hiện được mục đích đó, bài viết đã nêu ra những ý kiến nào?
3/ Ý kiến đó có sức thuyết phục nhờ những lí lẽ và dẫn chứng nào? 
_ Tác giả có thể thực hiện mục đích của mình bằng văn kể chuyện , miêu tả hay kể chuyện được ko? 
GV chốt lại nội dung phần ghi nhớ sgk/ 9
HS trả lời cá nhân.
b/ Ko được, vì các loại văn bản này không thích hợp với việc trả lời và giải thích các vấn đề trên.
_ Kể chuyện là chúng ya thuật lại,kể lại câu chuyện, sự việc.
_ Miêu tả là dựng lại chân dung: cảnh, người, vật, sự vật.
_ Biểu cảm là bày tỏ tình cảm, cảm xúc.
c/ Xã luận, bình luận,thời sự,bình luận thể thao,các mục nghiên cứu,phê bình,tạp chí văn học, tri thứctrẻ,tài hoa trẻ,các ý kiến trong các cuộc họp
HS đọc văn bản “ Chống nạn thất học” 
HS chia nhóm thảo luận 5 phút rồi cử đại diện nhóm trình bày kết quả:
1/Nhằm kêu gọi nhân dân xoá nạn mù chữ.
2/ _ Bác nêu ra tình trạng và nguyên nhân mù chữ của dân tộc ta thời thực dân Pháp cai trị.
(khi xưa Pháp cai trị, Số người VN)
_ Bác nói về sự cần thiết phải biết đọc và biết viết chữ Quốc ngữ.
_ Bác chú ý đến phụ nữ cần phải học.
3/ các lí lẽ và dẫn chứng có sức thuyết phục. 
_ Biết đọc biết viết là quyền lợi 
_ Có kiến thức mới tham gia
_ Muốn có kiến thức trước hết phải biết đọc, biết viết chữ quốc ngữ.
_ Người biết chữ người chưa biết chữ
_ Ko thể vì mục đích của bài viết này nhằm xác lập cho người nghe, người đọc một tư tưởng, quan điểm về xoá nạn mù chữ và khả năng thực hiện mục đích đó. Vì bài viết dùng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết phục , để giải đáp các vấn đề mà nhân dân ta chưa hiểu.
I/ NHU CẦU NGHỊ LUẬN VÀ VĂN BẢN NGHỊ LUẬN.
1/ Nhu cầu nghị luận.
2/ Thế nào là văn nghị luận? 
3/ Ghi nhớ
SGK/ 9
Hoạt động 4: Luyện tập
Bài tập 1sgk/ 9,10.
HS đọc bài văn: Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội.
HS thảo luận nhóm tìm kết quả:
a/ Đây chính là văn bản nghị luận. Vì vấn đề nêum ra là để bàn luận và giải quyết một vấn đề xã hội.
_ Mục đích của văn bản là thuyết phục mọi người rèn luyện thói quen tốt trong đời sống xã hội.
_ Bài viết đã dùng các lí lẽ: 
Giải thích thế nào là thói quen tốt và thế nào là thói quen xấu để khuyên chúng ta nên luyện thói quen tốt.
_ Dẫn chứng của bài viết là các thó quen phổ biến hiện nay.
b/ Tác giả đã đề xuất ý kiến: Cần phân biệt thói quen tốt và thói quen xấu. Cấn tạo ra thói quen tốt và khắc phục thói quen xấu trong đời sống xã hội.
Câu văn thể hiện ý kiến đó là: “ Có thói quen tốt”
c/ Bài văn nghị luận trên rất đúng với vấn đề có trong c/s thực tế trên khắp nước ta nhất là nơi đô thị vào thời điểm kinh tế thị trường, thướng ohát sinh ra nhiều thói quen xấu.
Bài tập 2: GV hướng dẫn HS tìm bố cục của bài văn và nhiệm vụ của mỗi phần trong bố cục.
Bài tập 3: HS tự sưu tầm.
Bài tập 4: Hai biển hồ là văn bản nghị luận. Bài văn kể về hai cái biển hồ nhưng để nghị luận về hai cách sống của con người.
Hoạt động 5: Củng cố _ Dặn dò.
_ Phân biệt mục đích của văn nghị luận với các kiểu văn bản khác.
_ Học bài , làm bài tập và soạn bài : Đặc điểm của văn biểu cảm.
à Chú ý tìm hiểu thế nào là luận điểm, luận cứ,lập luận trong văn nghị luận.
_ Tiết tới soạn bài: Tục ngữ về con người và xã hội.(đọc kĩ kết quả cần đạt trong sgk, đọc kĩ vb, chú thích sgk, trả lời các câu hỏi tìm hiểu vb trong sgk, sưu tầm các câu tục ngữ cĩ nội dung tương tự)./.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 20(1).doc