Tiết : 22
Bài dạy : TỪ HÁN VIỆT ( tt)
A. Mục tiêu yêu cầu :
1. Giúp hs hiểu được sắc thái ý nghĩa riêng biệt của từ Hán Việt .
2. Có ý thức sử dụng từ hàn việt đúng ý nghĩa , đúng sắc thái , phù hợp với hoàn cảnh , tránh lạm dụng từ Hán Việt .
3 Giáo dục ý thức học tập và yêu thích bộ môn .
B. Đồ dùng dạy học :
- Gv : Giáo án , bảng phụ, phấn màu .
- Hs : Bài cũ+ bài mới .
Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết : 22 Bài dạy : TỪ HÁN VIỆT ( tt) A. Mục tiêu yêu cầu : 1. Giúp hs hiểu được sắc thái ý nghĩa riêng biệt của từ Hán Việt . 2. Có ý thức sử dụng từ hàn việt đúng ý nghĩa , đúng sắc thái , phù hợp với hoàn cảnh , tránh lạm dụng từ Hán Việt . 3 Giáo dục ý thức học tập và yêu thích bộ môn . B. Đồ dùng dạy học : - Gv : Giáo án , bảng phụ, phấn màu . - Hs : Bài cũ+ bài mới . C. Phương pháp dạy – học : - Vấn đáp – Giảng giải . D. Tiến trình lên lớp : I. Ổn định tổ chức : (1’) II. Kiểm tra bài cũ : (4’) C Từ ghép Hán Việt có những loại gì ? Có gì giống và khác với từ thuần Việt ? (từ ghép đẳng lập – chính phụ , chính trước phụ sau (giống ) phụ trước chính sau (khác) ) III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài mới : (1’) Trong tiết học trước các em đã tìm hiểu đơn vị cấu tạo từ Hán Việt và các loại từ ghép Hán Việt . Vậy việc sử dụng từ Hán Việt như thế nào , hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề này ? 2. Phát triển bài : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 10’ 10’ Hoạt động 2 : Giúp hs tìm hiểu sắc thái biểu cảm của từ Hán Việt : - Gọi hs đọc các câu trong mục 1 a C Tại sao trong các câu văn đó không dùng các từ Thuần việt tương đương mà dùng từ Hán Việt ? C Các từ in đậm trong đoạn hội thoại b tạo sắc thái ý nghĩa gì ? C Các từ này dùng ở thời gian nào ? - Gv cho hs tìm thêm một số vd ở các trường hợp đã học . Hoạt động 2: Hướng dẫn hs biết cách sử dụng từ Hán Việt : - Gv cho hs quan sát mẫu câu sgk . C Trong 2 cặp câu a, b , câu nào có cách diễn đạt hay hơn ? C Vì sao ? - Đọc - Nhằm để tạo sắc thái trang trọng, tao nhã , tránh gây thô tục, ghê sợ . - Các từ này tạo sắc thái cổ xưa . - Dùng trong xh phong kiến - Hs tự bộc lộ . - Hs đọc , quan sát mẫu câu a, b và trả lời . + Mẫu câu a2, b2 có cách diễn đạt hay hơn . - Những trường hợp này không cần thiết phải sử dụng từ Hán Việt ., nó không phù hợp với sắc thái biểu cảm và hoàn cảnh giao tiếp . I. Sử dụng từ Hán Việt: 1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm: a)Từ HV à Từ TV + Phụ nữ à Đàn bà + Từ trần à Chết + Mai tángà Chôn cất +Tử thi à Xác chết => Dùng từ Hán Việt trong các trường hợp trên để tọ sắc thái trang trọng , tao nhã thể hiện thái độ tôn kính . b) Trường hợp b : - Các từ in đậm trong đoạn hội thoại (b) : Kinh đô, yết kiến, trẫm, bệ hạ , thần à Các từ trên tạo sắc thái cổ xưa, phù hợp với bầu không khí xh xa xưa . * Ghi nhớ : sgk tr 82 2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt . - Khi nói hoặc viết không nên lạm dụng từ Hán Việt , làm cho tiếng nói thiếu tự nhiên , thiếu trong sáng , không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp . * Ghi nhớ : sgk tr 83 14’ Hoạt động 2 : Hướng dẫn hs luyện tập : Bài tập 1 : Chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ trống . Bài tập 2 : Với bài tập này gv yêu cầu hs thống kê tên các bạn trong tổ hoặc trong lớp xem có phải phần lớn là từ Hán Việt , mở rộng ra các địa danh ở VN . Bài tập 3: Gv hướng dẫn hs làm . Bài tập 4 : Gv hướng dẫn hs thay thế từ cho phù hợp - Hs thực hiện theo yêu cầu của giáo viên II. Luyện tập : Bài tập 1 : - Nghĩa mẹ - Thân mẫu chủ tịch HCM . - Phu nhân - Vợ - Sắp chết 2 - Lâm chung - Giáo huấn - Dạy bảo . Bài tập 2 : Tên người tên địa lý thường sử dụng từ Hán Việt là vì từ Hán Việt mang sắc thái trang trọng (Tên VN, Nạ, Thơm, Bác,ba .) Bài tập 3 : Đọc đoạn văn “Luc bấy giờ Triệu Đà An Dương Vương” => Các từ giảng hoà cầu thân , hoà hiếu , nhan sắc, tuyệt trần tạo sắc thái cổ xưa . Bài tập 4 : - Bảo vệ à giữ gìn - Mĩ lệ à Đẹp đẽ . 3. Củng cố :(3’) - G v nhắc lại nội dung 2 phần ghi nhớ sgk tr 82 , 83 . 4. Đánh giá tiết học : (1’) 5. Dặn dò : (1’) - Học bài, làm bài tập còn lại - Xem trước bài đặc điểm của văn biểu cảm . IV. Rút kinh nghiệm , bổ sung :
Tài liệu đính kèm: