Bài soạn Ngữ văn 7 tiết 25, 26: Sau phút chia li - Bánh trôi nước (tự học có hướng dẫn )

Bài soạn Ngữ văn 7 tiết 25, 26: Sau phút chia li - Bánh trôi nước (tự học có hướng dẫn )

Tiết : 25 + 26

 Văn bản : SAU PHÚT CHIA LY

 (Trích Chinh Phụ Ngân Khúc )

 Đoàn Thị Điểm .

 Văn bản : BÁNH TRÔI NƯỚC

 Hồ Xuân Hương.

 (Tự học có hướng dẫn )

A. Mục tiêu yêu cầu :

 1. Cần làm cho hs đạt được :

 - Cảm nhận được nổi sầu chia lí sau phút chia tay

 - Giá trị tố cáo chiến tranh phi nghĩa , niềm khát khao hạnh phúc lứa đôi và giá trị nghệ thuật ngôn từ trong đoạn trích Chinh Phụ Ngâm Khúc .

 - Bước đầu hiểu thể thơ song thất lục bát .

 - Thấy được vẻ sinh đẹp, bản lĩnh sắc son , thân phận chìm nổi của người phụ nữ trong bài thơ bánh trôi nước .

 

doc 7 trang Người đăng vultt Lượt xem 758Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Ngữ văn 7 tiết 25, 26: Sau phút chia li - Bánh trôi nước (tự học có hướng dẫn )", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7 :
Bài 7 :
 Tiết 25 + 26 : Sau phút chia li 
 Bánh trôi nước (tự học có hướng dẫn )
 Tiết 27 : Quan hệ từ .
 Tiết 28 : Luyện tập cách làm văn bản biểu cảm 
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết : 25 + 26 
 Văn bản : SAU PHÚT CHIA LY 
 (Trích Chinh Phụ Ngân Khúc )
 Đoàn Thị Điểm .
 Văn bản : BÁNH TRÔI NƯỚC 
 Hồ Xuân Hương.
 (Tự học có hướng dẫn )
A. Mục tiêu yêu cầu :
	1. Cần làm cho hs đạt được :
	- Cảm nhận được nổi sầu chia lí sau phút chia tay 
	- Giá trị tố cáo chiến tranh phi nghĩa , niềm khát khao hạnh phúc lứa đôi và giá trị nghệ thuật ngôn từ trong đoạn trích Chinh Phụ Ngâm Khúc .
	- Bước đầu hiểu thể thơ song thất lục bát .
	- Thấy được vẻ sinh đẹp, bản lĩnh sắc son , thân phận chìm nổi của người phụ nữ trong bài thơ bánh trôi nước .
	2 . Rèn luyện kỹ năng cảm nhận thơ song thất lục bát .
	3. Làm cho hs thêm yêu thích bộ môn .
B. Đồ dùng dạy học : 
	- Gv : Giáo án, sgk , sách tham khảo .
	- Hs : Bài cũ + Soạn trước bài mới .
C. Phương pháp dạy – học :
	- Vấn đáp – Thảo luận – Giảng giải .
D. Tiến trình lên lớp :
 I. Ổn định tổ chức : (1’)
 II. Kiểm tra bài cũ : (5’)
	C Đọc thuộc lòng 2 bài thơ Côn Sơn Ca và Buổi chiều đứng ở phủ thiên trường trông ra .
	C Phân tích nội dung từng bài ?
 III. Bài mới :
 1. Giới thiệu bài mới : (1’)
 2. Phát triển bài :	
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Tiết1
8’
Hoạt động 1: Hướng dẫn hs đọc, tìm hiểu chú thích .
- Gọi hs đọc 
- Gọi hs đọc chú thích 
C Chinh Phụ Ngân Khúc của tác giả nào ?
C Nội dung nói gì ?
C Tác phẩm được viết theo thể thơ nào ?
C Nội dung thể hiện đoạn trích thể hiện điều gì ?
C Tác giả bài ngâm khúc trên là ai ?
C Cách hiệp vần thể thơ này như thế nào ?
- Đọc 
- Đọc 
- Ngữ văn chữ Hán của ĐTC bản dịch của Đoàn Thị Điểm .
- Khúc ngâm về nổi sầu thương , nhớ nhung của người vợ có chồng ra trận .
- Song thất lục bát .
- hs trả lời .
- hs trả lời 
A. Văn bản “Sau phút chia li” :
 I. Đọc – chú thích :
 Sgk tr 91 -92 
 1. Đọc 
 2. Chú thích .
* Ngâm khúc : Thể loại thơ ca của dân tộc ta , có chức năng chuyên biệt trong việc diễn tả tâm trạng sầu bi dằng dặc triền miên của con người .
* Chinh phụ ngâm khúc là khúc ngâm về nỗi sầu thương , nhớ nhung của người vợ có chổnga trận .
* Tên đoạn trích do soạn giả đặt , nói về tâm trạng của người vợ sau khi tiễn chồng ra trận .
* Chinh phụ ngâm khúc nguyên tác văn chữ Hán của ĐTC , biểu diễn Nôm của Đoàn Thị Điểm .
* Được viết theo thể thơ song thất lục bát (7/7/6/8)
35’
Tiết2
12’
Hoạt động 2 : Hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung :
C Cuộc chia tay đã được nói tới qua lời thơ nào ? 
C Cách xưng hô thiếp , chàng có ý nghĩa gì ?
C Trong thơ nhiều hình ảnh thơ đối lập được tạo ra , đó là những hình ảnh nào ? đối lập về mặt gì ?
C Theo em, các đối lập này có tác dụng gì ?
C Aán tượng đầu tiên về sự ngăn cách được gợi tả bằng hình ảnh nào ?
C Ý thơ có tác dụng gì trong việc gợi tả nổi sầu chia ly ?
Bs: Sự “ngăn cách” đã lad sự thật khắc nghiệt và nổi sầu chia ly tưởng như đã phủ lên màu biếc của trười mây , trải vào màu xanh của ngàn núi , gợi lên cái độ mênh mông , cái tầm vũ trụ của nổi sầu chai ly .
C Sự việc nào được nhắc lại trong khúc ngâm thứ 2 ?
- Chàng từ Hàm Dương ngoảnh lại , thiếp từ Tiêu Tương trông sang .
C Em hiểu gì về ý nghĩa của 2 hành động đối lập này?
C Cảnh đảo và lặp lại 2 địa danh có ý nghĩa gì ?
C Qua khổ thơ thứ 2 em cảm nhận như thế nào về nổi nhớ của người vợ 
C Đến ngâm khúc thứ 3 , một không gian li biệt khác được mở ra ở lời thơ nào ?
C Từ ngữ trong lời thơ này có gì đặc biệt ?
C Phép láy và phép lặp từ ngữ có sức gợi tả một không gian như thế nào ?
C Thông thường màu xanh gợi tả niểm hi vọng và hạnh phúc , còn cái không gian xanh những mấy hàng dâu trong mắt người chia ly ở đây gợi cảm giác gì ?
C Thay cho niềm vui màu xanh gợi nổi sầu trong lòng người li biệt , em cảm nhận đó là nổi sầu nào ?
Gv : Chữ sầu ở câu cuối có vai trò đúc kết , trở thành khối sầu , mang hình thức nghi vấn “ai sầu hơn ai” không ý nghĩa so đo mà chỉ nhấn mạnh nổi sầu của người chinh phụ trong trạng thái cao độ .
C Trong nổi sầu li biệt đó có niềm au oán nào đối với chiến tranh phi nghĩa ? 
- Cho hs đọc phần ghi nhớ .
- Gv nhấn mạnh lại 
- Chàng trai đi cõi xa mưa giá , Thiếp thì về buồng cũ chiếu chăn .
- Vợ chồng thân thiết thời phong kiến .
- Tình cảm vợ chồng đang độ nồng nàn hạnh phúc .
- Chàng trai đi/ thiếp thì về (đối lập trong hành động của con người , chàng thi vào cõi chinh chiến còn thiếp về với cảnh vò vỏ , cô đơn )
- Cõi xa / buồng cũ (đối lập không gian rộng hẹp )
- Mưa gió / chiếu chăn (đối lập không gian lạnh lẽo , ấm áp )
- Phản ánh hiện thực chia ly phủ phàng .
- Biểu hiện nổi xót xa cho hạnh phúc bị chia cắt.
- Tuôn màu mây biếc, trải ngàn núi xanh .
- Làm rỏ thân phận nhỏ bé và cảm giác trống trải của lòng người , nổi buồn như vậy dâng lên , dàn trải ra cùng cảnh vật .
- Thiếp và chàng ở Tiêu Dương và Hàm Dương .
- Diễn tả tình vợ chồng thắm thiết không rời xa .
- Nổi nhớ chất chứa kéo dài , sự xa cách về thể xác về cuộc sống .
- Khổ thơ 4 câu này đã tiếp tục diễn tả nổi sầu chia ly trong độ tăng trưởng (ngắn cách à mấy trùng )
- Thấy mây nhưng mấy ngàn dâu .
- Ngàn dâu xanh ngắt một màu .
- Từ láy : xanh xanh 
- Điệp ngữ : Xanh, ngàn dâu .
- Không gian trang ngập sắc xanh .
- Không gian trải dài đơn điệu .
- Cảm giác buồn tuyệt vọng , bất hạnh .
- Nỗi buồn thương cho nỗi nhớ nhung không được hạnh phúc .
- Nỗi xót xa cho hạnh phúc dang dỡ .
- Nỗi oán hận chiến tranh phi nghĩa làm li tán hạnh phúc , dang dỡ tuổi xuân của con người .
- Đọc và ghi nhớ kiến thức 
 II. Timd hiểu nội dung văn bản :
 1. Khúc ngâm thứ nhất (4 câu thơ đầu)
 - Chàng 
 - Thiếp .
=> Cách xưng hộ vpự chồng thân thiết thời phong kiến (đang độ nồng nàn hạnh phúc)
 - Chàng thì đi/thiếp thì về .
 - Cõi xa / buồng cũ.
 - Mưa gió / chiếu chăn
=> Sự đối lập trong hành động của con người , trong không gian .
à Phản ánh hiện thực chia li phủ phàng , nỗi xót xa cho hạnh phúc bị chia cắt .
 - Tuôn màu mây biếc, trải ngàn núi xanh .
à Làm rỏ thân phận nhỏ bé và cảm giác trống trải của lòng người , nổi buồn như vậy dâng lên , dàn trải ra cùng cảnh vật .
 2. Khúc ngâm thứ 2 : 
(Khúc thơ tiếp xúc)
 - Chốn Hàm Dương /Bến TT .
 - Chàng Ngoảnh lại/ thiếp trông sang .
 - Bến TT/ Hàm Dương .
 - Cây HD/ Tiêu Tương 
=> Có sự đối lập , lặp lại và đảo các hành động địa danh .
=> Lời thơ không chỉ nói nỗi sầu chia li mà cond oái ăm , nghich chướng : Cuộc sống thwr xác cách xa nhưng tình cảm tâm hồn vẫn gắn bó thiết tha cực độ.
 3. Khúc ngâm thứ ba: 
 (4 câu thơ cuối) 
 - Càng trông , càng chẳng thấy à Sự cách xa vô tận .
 - Từ láy : xanh xanh 
 - Điệp ngữ : Xanh, ngàn dâu .
=> Không gian trang ngập sắc xanh . Không gian trải dài đơn điệu .
=> Cảm giác buồn tuyệt vọng , bất hạnh.
=> Nỗi buồn thương cho tuổi xuân không được hạnh phúc .
=> Nỗi oán hận chiến tranh phi nghĩa làm li tán hạnh phúc , dang dỡ tuổi xuân của con người .
* Ghi nhớ : sgk tr 93 
2’
Hoạt động 3 : Hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập .
- Hs về nhà thực hiện theo sự hướng dẫn của Gv .
III. Luyện tập : 
4’
Hoạt động 4 : Hướng dẫn học sinh đọc văn bản bánh trôi nước và chú thích :
- Gọi hs đọc 
- Đọc 
B. Văn bản “Bánh trôi nước” Hồ Xuân Hương 
(Tự học có hướng dẫn)
 I. Đọc – Chú Thích :
 (sgk tr 94 -95 )
20’
Hoạt động 5 : Hướng dẫn hs timd hiểu nội dung văn bản:
C Bài thơ Bánh trôi nước được viết theo thể thơ gì ? 
C Vì sao ?
C Bánh trôi nước là bánh như thế nào ?
C Bài thơ bánh trôi nước có 2 nghĩ đó là a nghĩa nào ?
C Em hiểu như thế nào về tính đa nghĩa của thơ ?
C Bánh trôi nước được miêu tả như thế nào ?
C Với nghĩa thứ 2 vẻ đẹp , phẩm chất cao quý và thân phận của người phụ nữ gợi lên như thế nào ?
C Trong 2 nghĩa trên , nghĩa nào quyết định giá trị bài thơ?
C Qua việc miêu tả chiếc bánh trôi nước , ta thấy tác giả Hồ Xuân Hương là người như thế nào ?
- Gv nhấn mạnh lại phần ghi nhớ cho hs .
-Thất ngôn tứ tuyệt .
- 4 câu/7 chữ , 
1,2,3 hiệp vần 
- Hs trả lời dựa vào * 
+ Bánh trôi nước và thân phận , phẩm chất người phụ nữ .
- Thuộc tính của ngôn ngữ văn chương , thi ca .
- Trắng , tròn, chìm, nổi, rắn nát, lòng son .
- Hình thức : Xinh đẹp 
- Phẩm chất: Thuỷ chung 
- Thân phận: Bấp bênh 
- Nghĩa thứ 2 .
- Bà là người phụ nữ thường chịu nhiều đau khổ.
- Thể hiện là một người phụ nữ đầy cá tính , dám chấp nhận thua thiệt nhưng đầy lòng tin vào phẩm giá của mình 
- Hs đọc và ghi nhớ phần ghi nhớ .
II. Tìm hiểu nội dung văn bản :
 - Bài thơ được viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt .
 1. Miêu tả về chiếc bánh trôi nước :
- màu trắng 
- Viên tròn .
- Nhiều nước (nát , nhão .)
- Ít nước ( rắn, cứng ).
- Nổi (chín) 
- Chìm (Chưa chín) 
=> Miêu tả bánh trôi nước rất đúng với chiếc bánh trôi nước ở ngoài đời .
 2. Thông qua miêu tả bánh trôi nước , để thể hiện phẩm chất, thấn phnạ người phụ nữ :
 - Hình thức : Xinh đẹp 
-Phẩmchất: Trắng trong , dù gặp cảnh ngộ gì vẫn giữ được cảnh ngộ son sắc ,thuỷ chung, tình nghĩa .
- Thân phận : Chìm nổi , bấp bênh giữa cuộc đời .
* Ghi nhớ : sgk tr 95 
 3. Củng cố : (5’)
	- Nhấn mạnh Lại thể ngâm khúc thời trung đại .
	- Nội dung đạon trích : Sau phút chia chia li .
	- Về HXH và bài bánh trôi nước .
 4. Đánh giá tiết học : (1’)
 5. Dặn dò : (1’) 
	- Học thuộc thơ .
	- Học thuộc phần nội dung và ghi nhớ sgk .
	- Thực hiện phần luyện tập 
	- Đọc phần đọc thêm trong sgk .
	- Xem trước bài “Quan hệ từ”
 IV. Rút kinh nghiệm , bổ sung :

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 25 + 26.doc