Bài soạn Ngữ văn 7 tiết 81: Văn bản: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta (Hồ Chí Minh)

Bài soạn Ngữ văn 7 tiết 81: Văn bản: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta (Hồ Chí Minh)

Tiết : 81

Văn bản : TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA

(Hồ Chí Minh)

A. Mục tiêu yêu cầu :

 Giúp học sinh :

 - Hiểu được tinh thần yêu nước là một truyền thống quý báu của dân tộc ta.

 - Nắm được nghệ thuật nghị luận chặt chẽ, sáng gọn, có tính mẫu mực của bài văn

 - Nhớ đượ câu chốt của bài và những câu có hình ảnh so sánh trong bài văn .

 - Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn.

B. Đồ dùng dạy học :

 - Gv : Giáo án , Sgk

 - Hs : Bài cũ + Bài mới

 

doc 5 trang Người đăng vultt Lượt xem 1149Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Ngữ văn 7 tiết 81: Văn bản: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta (Hồ Chí Minh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 :
Tiết 81: TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA 
Tiết 82 : CÂU ĐẶC BIỆT .
Tiết 83 : BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN .
Tiết 84 : LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁPLẬP LUẬN TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN .
Ngày soạn : / / 200
Ngày dạy : / / 200 
Tiết : 81 
Văn bản : TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA
(Hồ Chí Minh) 
A. Mục tiêu yêu cầu :
 Giúp học sinh : 
	- Hiểu được tinh thần yêu nước là một truyền thống quý báu của dân tộc ta.
	- Nắm được nghệ thuật nghị luận chặt chẽ, sáng gọn, có tính mẫu mực của bài văn
	- Nhớ đượ câu chốt của bài và những câu có hình ảnh so sánh trong bài văn . 
	- Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn. 
B. Đồ dùng dạy học :
	- Gv : Giáo án , Sgk 
	- Hs : Bài cũ + Bài mới 
C. Phương pháp dạy học :
	- Vấn đáp - Giảng giải .
D. Tiến trình lên lớp : 
 I. Ổn định tổ chức : (1’) 
 II. Kiểm tra bài cũ : (4’) 
	F Đọc thuộc lòng những câu tục ngữ về con người và xã hội .
	F Em hãy cho biết những kinh nghiệm và bài học về phẩm chất con người được ông cha ta nhắn nhủ như thế nào ? 
 III. Bài mới :
 1) Giới thiệu bài : (1’) 
	- Gv yêu cầu hs nhắc lại khái niệm văn nghị luận .
	- Gv kết hợp với chú thích để giới thiệu bài.
 2) Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học :
t
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
5’
Hoạt động 1: Hướng dẫn hs đọc văn bản và chú thích: 
I. Đọc và tìm hiểu chung về văn bản : 
- Yêu cầu hs đọc văn bản sgk .
- Yêu cầu hs đọc chú thích sgk .
F Em hãy nhận xét xuất xứ của bài văn ?
- Gv chốt lại.
- Hs đọc thông tin . 
- Hs đọc 
- Đại diện hs trả lời, các hs khác nhận xét, bổ sung
- Hs rút ra kết luận và ghi nhớ kiến thức 
 1. Đọc – Chú thích: 
(sgk tr 24-26)
 a) Đọc văn bản 
 b) Chú thích : 
 Bài văn trích trong báo cáo chính trị của chủ tịch HCM tại Đại hội II (2/1951) của Đảng LĐVN (nay ĐCSVN) 
10’
Hoạt động 2 : Hướng dẫn hs tìm hiểu văn bản 
2. Tìm hiểu chung về văn bản : 
- Yêu cầu hs đọc thông tin sgk, thảo luận trả lời các câu hỏi : 
F Bài văn nghị luận về vấn đề gì? 
F Câu văn nào thể hiện vai trò thể hiện vấn đề này?
F Em hãy tìm bố cục bài văn và lập dàn ý theo trình tự lập luận trong bài ? 
- Gv chốt lại.
- Hs tìm hiểu thông tin, thảo luận, thống nhất ý kiến . 
- Đại diện hs trả lời, các hs khác nhận xét, bổ sung 
+ Lòng yêu nước của nhân dân ta .
+ “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước” 
- Đại diện hs trả lời, các hs khác nhận xét, bổ sung 
- Hs rút ra kết luận và ghi nhớ kiến thức 
a) Vấn đề nghị luận : Bài văn nghị luận về lòng yêu nước của nhân dân ta. (thể hiện ở câu 1)
b) Bố cục : 
- Mở bài : “lũ cướp nước” , nhận định chung về lòng yêu nước. 
- Thân bài : “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước” , những biểu hiện của lòng yêu nước.
- Kết bài: Phần còn lại: nhiệm vụ của chúng ta. 
14’
Hoạt động 3: Hướng dẫn hs phân tích văn bản 
II. Phân tích 
- Yêu cầu hs đọc thông tin sgk, thảo luận trả lời các câu hỏi : 
F Trong câu văn mở đầu của văn bản thể hiện tình cảm gì của Bác? 
F Lòng yêu nước nồng nàn được tác giả nhấn mạnh trên lĩnh vực nào?
F Tại sao lĩnh vực này thể hiện lòng yêu nước mạnh mẽ?
F Nổi bật trong đoạn mở đầu văn bản là hình ảnh nào? 
F Để làm rõ lòng yêu nước của nhân dân ta, tác giả tác giả đã dựa vào những chứng cứ cụ thể của lòng yêu nước trong 2 thời kì . Đó là những thời kì nào? 
F Lòng yêu nước trong quá khứ được xác lập bằng những chứng cứ lịch sử nào?
F Vì sao tác giả có quyền khẳng định: Chúng ta có quyền tự hào về những trang lịch sử vẻ vang đó? 
F Trong thời đại ngày nay lòng yêu nước biểu hiện ở những phương diện nào?
F Đoạn văn này viết bằng cảm xúc nào của tác giả ? 
F Trong đoạn văn cuối tác giả đã sử dụng hình ảnh so sánh nào ? 
F Tác dụng của phép so sánh này ?
F Lòng yêu nước tồn tại ở những dạng nào? 
F Tác giả đã bàn luận về bổn phận của chúng ta như thế nào? 
- Gv : Nghệ thuật lập luận trong bài nổi bật nhất là cách lựa chọn và trình bày dẫn chứng .
F Việc dẫn chứng ở đoạn 2 như thế nào? 
F Tác dụng ? 
F Dẫn chứng ở đoạn 3 ?
F Trong đoạn 3 tác giả sử dụng lối diễn đạt có gì đặc biệt? (theo mô hình nào?)
F Trong đoạn 1 , tác giả sử dụng những động từ gì? 
F Trong đoạn 2,3 tác giả sử dụng thủ pháp gì đặc biệt? 
- Gv bổ sung : 
+ Liệt kê lịch sử 
+ Liệt kê biểu hiện đa dạng của tinh thần yêu nước, mọi tầng lớp, mọi lứa tuổi
F Trong đoạn 4 nghệ thuật tiêu biểu nào được tác giả sử dụng ? 
- Gv chốt lại.
- Hs tìm hiểu thông tin, thảo luận, thống nhất ý kiến . 
- Đại diện hs trả lời, các hs khác nhận xét, bổ sung 
+ Tình yêu nước mãnh liệt, sôi nổi, chân thành .
+ Đấu tranh chống ngoại xâm .
+ Đặc điểm lịch sử  ,
Thời kì chống pháp (45-54)
+Nó kết thành làng sóng
.Nó nhấn chìm .
+ Quá khứ: “lịch sử ... dân tộc anh hùng”
Hiện tại : “Đồng bào ta  nồng nàn yêu nước” 
+ Thời đại Bà Trưng, bà Triệu ,
+ Vì đây là thời đại gắn liền với các chiến công hiển hách trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc.
+Tất cả mọi người đều có lòng yêu nước “Từ các cụ già .ghét giặt” 
+ Tiền tuyến à hậu phương “Từ những chiến sỉ  của mình” 
+ Mọi nghề nghiệp tầng lớp “từ những  cho chính phủ”
+ Cảm phục, ngưỡng mộ lòng yêu nước của đồng bào ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân pháp.
+ Tình thần yêu nước cũng như các thứ của quý.
+ Đề cao tinh thần yêu nước của nhân dân ta .
+ Làm cho người đọc, người nghe dễ hiểu về giá trị của lòng yêu nước.
+ Thấy được (trưng bày) 
+ Không nhìn thấy (giấu kín) 
+ Động viên, tổ chức, khích lệ tiềm năng yêu nước của mọi người, phải ra sức giải thích , tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước .công việc kháng chiến .
+ Dẫn chững tiêu biểu liệt kê theo trình tự lịch sử. 
+ Dùng chúng để chứng minh một cách thuyết phục cho lòng yêu nước trong lịch sử dân tộc . 
+ Liệt kê dẫn chứng à sáng tỏ chủ đề đoạn văn .
+ Từ . đến
+ Kết tinh, lướt qua, nhấn chìm 
+ Liệt kê 
+ So sánh 
( Tinh thần yêu nước tiềm tàng, kín đáo, và bộc lộ rõ ràng, đầy đủ)
- Hs rút ra kết luận và ghi nhớ kiến thức 
1. Nội dung : 
 a) Nhận định chung về lòng yêu nước: 
- “Dân ta yêu nước”
à Tình yêu nước mãnh liệt, sôi nổi, chân thành .
- Biểu hiện ở quá trình đấu tranh chống ngoại xâm của dân tộc .
b) Những biểu hiện của lòng yêu nước : 
- Các dẫn chứng : 
+ Quá khứ: “lịch sử ... dân tộc anh hùng”
+ Hiện tại : “Đồng bào ta  nồng nàn yêu nước” 
+Tất cả mọi người đều có lòng yêu nước “Từ các cụ già .ghét giặt” 
+ Tiền tuyến à hậu phương “Từ những chiến sỉ  của mình” 
+ Mọi nghề nghiệp tầng lớp “từ những  cho chính phủ”
* Cảm xúc của tác giả : Cảm phục, ngưỡng mộ lòng yêu nước của đồng bào ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân pháp.
c) Nhiệm vụ của chúng ta: 
- Tình thần yêu nước cũng như các thứ của quý. 
àĐề cao tinh thần yêu nước của nhân dân ta . Làm cho người đọc, người nghe dễ hiểu về giá trị của lòng yêu nước.
- Lòng yêu nước tồn tại ở dạng : 
+ Thấy được (trưng bày) 
+ Không nhìn thấy (giấu kín) 
à Phải động viên, tổ chức, khích lệ tiềm năng yêu nước của mọi người làm cho tinh thần yêu nước biểu hiện qua hành động cụ thể công cuộc kháng chiến.
2) Nghệ thuật : 
 a) Nghệ thuật lập luận của tác giả : 
( Cách lựa chọn và trình bày dẫn chứng) 
- Đoạn 2: Liệt kê theo trình tự lịch sử. 
- Đoạn 3 : Liệt kê dẫn chứng à sáng tỏ chủ đề đoạn văn .
b) Nghệ thuật diễn đạt:
+ Đoạn 1 : Sử dụng những động tưg mạnh : Kết thành, nhấn mạnh .
+ Đoạn 2,3 : Liệt kê 
+ Đoạn 3 : mô hình “Từ . đến”
+ Đoạn 4 : So sánh 
3’
Hoạt động 4: Hướng dẫn hs tổng kết 
III. Tổng kết: 
- Gv nhấn mạnh lại giá trị về nội dung và nghệ thuật của bài văn theo ghi nhớ sgk tr27.
- Hs lắng nghe và ghi nhớ
(Ghi nhớ sgk tr 27) 
4’
Hoạt động 5 : Hướng dẫn hs luyện tập 
IV. Luỵên tập 
- Gv hướng dẫn các bài tập cho hs về nhà làm . 
- Yêu cầu hs về nhà làm . 
- Hs lắng nghe và ghi nhớ 
Các bài tập phần luyện tập .
 3) Củng cố :(1’) 
 	- Gv nhấn mạnh lại giá trị về nội dung và nghệ thuật của bài văn theo ghi nhớ sgk tr27.
 4) Đánh giá tiết học : (1’) 
 - Gv nhận xét, tiết học .
 5) Dặn dò : (1’) 
 	 - Học thuộc bài
- Làm các bài tập phần luyện tập vào vở bài tập 
- Xem trước bài “câu đặc biệt”.	
 IV. Rút kinh nghiệm , bổ sung 

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 81.doc