Tiết : 97
Văn bản : Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG
Hoài Thanh
A. Mục tiêu yêu cầu :
Giúp học sinh :
- Hiểu được quan niệm của Hoài Thanh về nguồn gốc cốt yếu, nhiệm vụ và công dụng của văn chương trong lịch sử loài người .
- Hiểu được phần nào phong cách nghị luận văn chương của Hoài Thanh .
- Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
B. Đồ dùng dạy học :
- Gv : Giáo án , Sgk
- Hs : Bài cũ + Bài mới
Tuần 25: Tiết 97: Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG Tiết 98: KIỂM TRA VĂN Tiết 99:CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG (TT) Tiết 100: LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CHỨNG MINH Ngày soạn : / / 200 Ngày dạy : / / 200 Tiết : 97 Văn bản : Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG Hoài Thanh A. Mục tiêu yêu cầu : Giúp học sinh : - Hiểu được quan niệm của Hoài Thanh về nguồn gốc cốt yếu, nhiệm vụ và công dụng của văn chương trong lịch sử loài người . - Hiểu được phần nào phong cách nghị luận văn chương của Hoài Thanh . - Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn. B. Đồ dùng dạy học : - Gv : Giáo án , Sgk - Hs : Bài cũ + Bài mới C. Phương pháp dạy học : - Vấn đáp - Giảng giải . D. Tiến trình lên lớp : I. Ổn định tổ chức : (1’) II. Kiểm tra bài cũ : (5’) F Tác giả Phạm Văn Đồng đã chứng minh đức tính giản dị của BH như thế nào? F Cách lập luận của Phạm Văn Đồng thuyết phục người đọc người nghe như thế nào ? III. Bài mới : 1) Giới thiệu bài : (1’) 2) Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học : t Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 5’ Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chung văn bản : I. Đọc và tìm hiểu chung văn bản - Yêu cầu hs đọc văn bản . Gv lưu ý cho hs đ0ọc rõ ràng, mạch lạc, to . - Gọi hs đọc chú thích . - Gv nhấn mạnh lại . - Yêu cầu hs thảo luận trả lời các câu hỏi : F Bài văn nghị luận về vấn đề gì? F Thuộc lối bài nghị luận nào? Gv : Nghị luận có nhiều loại: Nghị luận chính trị - xã hội, nghị luận khoa học, nghị luận văn chương. Trong nghị luận văn chương có 2 loại : + Phê bình, bình luận về một hiện tượng văn chương. + Bình luận về các vấn đề văn chương nói chung. F Văn bản chia làm mấy phần? Nội dung chính của từng phần ? - Gv chốt lại. - Hs đọc - Hs đọc - Hs lắng nghe - Hs thảo luận, thống nhất ý kiến , trả lời :. + Về ý nghĩa văn chương + Thuộc kiểu bài nghị luận văn chương (Bình luận các vấn đề văn chương nói chung) - Hs lắng nghe + 2 phần : p1: ..gợi lòng vị tha à nguồn gốc cốt yếu của văn chương p2: Còn lại à Công dụng của văn chương . - Hs rút ra kết luận và ghi nhớ kiến thức 1. Đọc : a) Đọc văn bản (sgk) b) Đọc chú thích (sgk) 2) Tìm hiểu chung về văn bản : a) Vấn đề nghị luận : - Về ý nghĩa văn chương - Thuộc kiểu bài nghị luận văn chương (Bình luận các vấn đề văn chương nói chung) b) Bố cục : 2 phần : + p1: ..gợi lòng vị tha à nguồn gốc cốt yếu của văn chương + p2: Còn lại à Công dụng của văn chương 20’ Hoạt động 2: Hướng dẫn hs phân tích II. Phân tích văn bản : Gv: Hoài Thanh đi tìm ý nghĩa văn chương bắt đầu từ câu chuyện tiếng khóc của nhà thi sĩ hoà nhập với sự run rẫy của con chim sắp chết . - Yêu cầu hs đọc thông tin sgk, thảo luận trả lời các câu hỏi : F Câu chuyện này cho thấy, tác giả muốn cắt nghĩa nguồn gốc văn chương như thế nào? F Từ câu chuuyện đó Hoài Thanh đi đến kết luận gì ? F Em hiểu kết luận này như thế nào? F Quan niệm như thế đã đúng chưa? - Gv đọc đoạn văn “Văn chương sẽ ..lòng vị tha” F Em hiểu như thế nào về đoạn văn này ? F Em hãy tìm một số tác phẩm để chứng minh cho quan niệm của tác giả ? - GV lấy những tác phẩm trong chương trình NV7 để chứng minh cho hs thấy. F Hoài Thanh đã bàn về công dụng của văn chương đối với con người bằng những câu văn nào? F Trong câu văn thứ nhất Hoài Thanh đã nhấn mạnh công dung nào của văn chương ? F Trong câu văn thứ 2 Hoài Thanh đã cho thấy công dụng nào của văn chương ? F Vậy Hoài Thanh đã cho ta thấy những công dụng nào của văn chương đối với con người ? -Gv: Hoài Thanh dành 2 câu văn để nói về công dụng xã hội của văn chương F Câu 1 : “Có kẻ ” , tác giả muốn ta tin vào sức mạnh nào của văn chương ? F Câu 2 : “Nếu pho lịch sử ” tác giả muốn ta cảm nhận sức mạnh nào của văn chương? F Như thế bằng bốn câu văn bản về công dụng của văn chương Hoài Thanh đã giúp ta hiểu những ý nghĩa sâu sắc nào của văn chương? F Cách lập luận của tác giả có gì đặc sắc ? - Gv chốt lại. - Hs tìm hiểu thông tin, thảo luận, thống nhất ý kiến . + Văn chương xuất hiện khi con người có cảm giác mãnh liệt trước một hiện tượng đời sống. + Văn chương là niềm xót thương của con người trước những điều đáng thương . + Xúc cảm yêu thương mãnh liệt trước cái đẹp là gốc của văn chương. + Là lòng yêu thương con người và rộng ra là thương cả muôn loài, muôn vật. + Nguồn gốc chính của văn chương là lòng nhân ái. + Đúng nhưng thiếu . + Văn chương còn bắt nguồn từ cuộc sống lao động của con người. - Hs lắng nghe + Cuộc sống của con người của xã hội là thiên hình vạn trạng à văn chương phải có nhiệm cụ phản ánh cuộc sống đó. + Văn chương dựng lên những hình ảnh, đưa ra những ý tưởng mà cuộc sống hiện tại chưa có, hoặc chưa cần để mọi người phấn đấu xây dựng, biến chúng thành hiện thực tốt đẹp trong tương lai. - Hs lấy vd về ca dao tục ngữ . - Hs lắng nghe + Một người + Văn chương gây . + Khơi dậy những trạng thái cảm xúc cao thượng của con người . + rèn luyện mở rộng thế giới tình cảm của con người. + Làm giàu tình cảm con người. - Hs lắng nghe . + Văn chương làm đẹp và hay những thứ bình thường . + Các thi nhân, thi nhân làm giàu cho lịch sử nhân loại . + Văn chương làm giàu tình cảm con người . + Văn chương làm đẹp, làm giàu cho cuộc sống . + Vừa có lí lẽ, vừa có hàm xúc , hình ảnh. - Hs rút ra kết luận và ghi nhớ kiến thức 1) Nguồn gốc cốt yếu của văn chương : - Lòng nhân ái: + Yêu thương con người, thương cả muôn loài, muôn vật. - Nhiệm vụ : + Phản ánh đời sống con người. + Dựng lên những hình ảnh ý tưởng mới . à Con người phấn đấu xây dựng, biến chúng thành hiện thực tốt đẹp trong tương lai. 2) Công dụng của văn chưong : - Khơi dậy những trạng thái cảm xúc cao thượng của con người . - Mở rộng thế giới tình cảm của con người. à Làm giàu tình cảm con người. - Văn chưong còn làm đẹp và hay những thứ bình thường . à Làm đẹp cho cuộc sống. 5’ Hoạt động 3: Hướng dẫn hs tổng kết : III. Tổng kết - Yêu cầu hs trả lời câu hỏi sau : F Văn bản “Ý nghĩa văn chương” cho em những hiểu biết gì về ý nghĩa của văn chương? - Gv chốt lại. - Đại diện hs trả lời, các hs khác nhận xét, bổ sung - Hs rút ra kết luận và ghi nhớ kiến thức Ghi nhớ sgk tr63 5’ Hoạt động 4: Hướng dẫn hs luyện tập IV. Luyện tập : - Gv hướng dẫn hs làm bài - Yêu cầu hs về nhà làm . - Hs thực hiện theo yêu cầu và hướng dẫn của gv. Các bài tập phần luyện tập sgk . 3) Củng cố : (1’) - Gv nhấn mạnh các nội dung của phần ghi nhớ . 4) Đánh giá tiết học : (1’) Gv nhận xét, tiết học . 5) Dặn dò :(1’) - Học bài - Làm bài tập phần luyện tập - Chuẩn bị hôm sau kiểm tra 1 tiết văn. IV. Rút kinh nghiệm , bổ sung :
Tài liệu đính kèm: