CHƯƠNG 2: ÂM HỌC
Bài 10: NGUỒN ÂM
I. MỤC TIÊU:
1 – Kiến thức
· Nêu được đặc điểm chung của nguồn âm.
· Nhận biết được một số nguồn âm thương gặp trong đời sống.
2 – Kỹ năng: Quan sát thí nghiệm kiểm chứng để rút ra đặc điểm của nguồn âm là dao động.
3 – Thái độ: Yêu thích môn học.
Tuần 11 Tiết 11 CHƯƠNG 2: ÂM HỌC Bài 10: NGUỒN ÂM MỤC TIÊU: 1 – Kiến thức Nêu được đặc điểm chung của nguồn âm. Nhận biết được một số nguồn âm thương gặp trong đời sống. 2 – Kỹ năng: Quan sát thí nghiệm kiểm chứng để rút ra đặc điểm của nguồn âm là dao động. 3 – Thái độ: Yêu thích môn học. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS Mỗi nhóm: 1 sợi dây cao su mảnh. 1 dùi trống và trống. 1 âm thoa và búa cao su. 1 tờ giấy. 1 mẩu lá chuối. Cả lớp: 1 cốc không, 1 cốc có nước. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP ( 5 phút ) GV làm như SGK Hoạt động 2: NHẬN BIẾT NGUỒN ÂM ( 10 phút ) Yêu cầu HS đọc câu hỏi C1, sau đó trả lời GV thông báo: vật phát ra âm gọi là nguồn âm. - Yêu cầu HS cho ví dụ về các nguồn âm. Hoạt động 3: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ NGUỒN ÂM. ( 20 phút ) GV yêu cầu HS làm thí nghiệm. Vị trí cân bằng của dây cao su là gì? GV cho thay cốc thủy tinh bằng mặt trống GV làm yêu cầu HS làm theo, tự rút ra kết luận. Trả lời câu hỏi C3, C4, C5. Hoạt động 4: VẬN DỤNG – CỦNG CỐ – DẶN DÒ. ( 10 phút ) Vận dụng Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C6: Tương tự HS trả lời câu hỏi C7. Gọi 1 vài HS trả lời, HS khác nhận xét câu trả lời của bạn. Nếu các bộ phận đó đang phát ra âm muốn làm dừng lại ta làm thế nào? Với câu C9 GV hướng dẫn HS về nhà làm. Củng cố: GV nêu: + Các vật phát ra âm có chung đặc điểm gì? + Bộ phận nào trong cổ phát ra âm? + Phương án kiểm tra. Cho HS đọc mục “ Có thể em chưa biết” Dặn dò: Học bài và làm bài tập 10.1 đến 10.5 (Tr.10,11 – SBT). HS nghiên cứu và nêu mục đích của chương, của bài. Nhận biết nguồn âm HS đọc SGK Trật tự lắng nghe âm thanh để trả lời câu hỏi C1. HS ghi bài: Vật phát ra âm gọi là nguồn âm. HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi C2. Kể tên nguồn âm: II- Các nguồn âm có chung đặc điểm gì? HS đọc yêu cầu thí nghiệm. Thiết kế thí nghiệm 1 và ghi bài: Vị trí cân bằng của dây cao su là vị trí đứng yên, nằm trên đường thẳng. Làm thí nghiệm, lắng nghe, quan sát hiện tượng. Yêu cấu HS + Quan sát được dây cao su dung động + Nghe được âm phát ra. Tương tự HS làm thí nghiệm 2: Gõ nhẹ vào mặt trống. Kết luận: Khi phát ra âm, các vật đều dao động ( rung động ). 1 vài HS có thể cuộn lá chuối thành kèn và thổi cho phát ra âm. Nêu được: Tờ giấy, đầu nhỏ của kèn lá chuối dao động. Ví dụ: + Dây đàn ghi ta. + Dây đàn bầu. + Cột không khí trong ống sáo - Giữ cho vật đó không dao động. HS đọc phần kết luận. HS: Cổ họng phát ra âm là do dây âm thanh trong cổ họng dao động. HS đọc mục “ Có thể em chưa biết” Nhận biết nguồn âm Vật phát ra âm gọi là nguồn âm. II- Các nguồn âm có chung đặc điểm gì? Kết luận: Khi phát ra âm, các vật đều dao động (rung động ). Duyệt tuần 11 RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: