Bộ đề kiểm tra môn Địa lý Lớp 6+7+8

Bộ đề kiểm tra môn Địa lý Lớp 6+7+8

A. Trắc nghiệm khách quan:

 Khoanh tròn vào đáp án theo em là đúng.

 Câu 1: Mật độ dân số Huyện Tiền Hải là:

a) Trên 3000 ngời/ Km2 b) 1000 – 2000 ngời/ Km2

 c) Dới 1000 ngời/ Km2 d) 2000 – 3000 ngời/ Km2

 Câu 2: Rừng rậm thờng xuyên xanh quanh năm là loại rừng chính thuộc:

 a) Môi trờng xích đạo ẩm b) Môi trờng nhiệt đới.

 c) Môi trờng nhiệt đới gió mùa d) Môi trờng hoang mạc.

 Câu 3:Đất đợc hình thành ở vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng do chứa nhiều ôxits sắt, nhôm gọi là:

 a) Đất đá vôi b) Đất Feralit

 c) Đất sét d) Đất phèn.

 

doc 10 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 827Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề kiểm tra môn Địa lý Lớp 6+7+8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Họ và tên: Kiểm tra 1 tiết
 Lớp 6 Môn: Địa Lý 	
 Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
 Đề 1
 A .Trắc nghiệm khách quan
Câu 1:	Điền tiếp vào đầu các mũi tên thể hiện cách xác định phương hướng dựa vào mũi tên chỉ hướng khi đã biết được một hướng :	
	 ĐN
Câu 2:	Hãy nối từng cặp ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để thành một câu đúng:
Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ
Mức độ chi tiết của bản đồ càng cao
Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì
Mức độ thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
Tỉ lệ bản đồ có liên quan đến
Mức độ thu nhỏ của khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực tế trên mặt đất 
B.Tự luận
Câu 1:	Bản đồ là gì ? em hãy nêu cách xác định phương hướng trên bản đồ dựa vào kinh tuyến ? Các đối tượng địa lí thường được thể hiện trên bản đồ bằng những loại kí hiệu nào ?
Câu 2:	Trên bản đồ có tỉ lệ 1:7000000 bạn Nam đo được khoảng cách giữa hai thành phố A và B là 6 cm. Hỏi trên thực tế hai thành phố này cách nhau bao nhiêu Km 
 Họ và tên: Kiểm tra 1 tiết
 Lớp 6 Môn: Địa Lý 	
 Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
 Đề 2
 A Trắc nghiệm khách quan
Câu 1:	Điền tiếp vào đầu các mũi tên thể hiện cách xác định phương hướng dựa vào mũi tên chỉ hướng khi đã biết đợc một hướng :	
 B
Câu 2:	Hãy nối từng cặp ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để thành một câu đúng:
Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì
Mức độ thể hiện các đối tượng địa lí trên
bản đồ 
Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ
Mức độ chi tiết của bản đồ càng cao
Tỉ lệ bản đồ có liên quan đến
Mức độ thu nhỏ của khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực tế trên mặt đất 
B.Tự luận
Câu 1:	Bản đồ là gì ? Em hãy nêu cách xác định phương hướng trên bản đồ dựa vào kinh tuyến ? Các đối tượng địa lí thường được thể hiện trên bản đồ bằng những loại kí hiệu nào ?
Câu 2:	Trên bản đồ có tỉ lệ 1: 6000000 bạn An đo được khoảng cách giữa hai thành phố A và B là 5cm. Hỏi trên thực tế hai thành phố này cách nhau bao nhiêu Km 
 Họ và tên: Kiểm tra 1 tiết
 Lớp 7 Môn: Địa Lý 	
 Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
Đề 1:
Trắc nghiệm khách quan:
 Khoanh tròn vào đáp án theo em là đúng. 
 Câu 1: Mật độ dân số Huyện Tiền Hải là:
a) Trên 3000 người/ Km2 b) 1000 – 2000 người/ Km2 
 c) Dưới 1000 người/ Km2 d) 2000 – 3000 người/ Km2 
 Câu 2: Rừng rậm thường xuyên xanh quanh năm là loại rừng chính thuộc:
 a) Môi trường xích đạo ẩm b) Môi trường nhiệt đới.
 c) Môi trường nhiệt đới gió mùa d) Môi trường hoang mạc.
 Câu 3:Đất được hình thành ở vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng do chứa nhiều ôxits sắt, nhôm gọi là:
 a) Đất đá vôi b) Đất Feralit
 c) Đất sét d) Đất phèn.
 Câu 4: Nước ta nằm trong môi trường khí hậu:
 a) Nhiệt đới gió mùa b) Nhiệt đới
 c) Hoang mạc d) Nửa hoang mạc
 Câu 5: Hình thức sản xuất nông nghiệp lạc hậu nhất ở đới nóng là:
 a) Đồn điền b) Trang trại
 c)Làm rẫy d) Thâm canh
 Câu 6: Siêu đô thị là những đô thị có số dân:
 a) 5 triệu người b) Trên 6 triệu người
 c) Trên 8 triệu người d) 7 triệu người
 B. Phần tự luận
 Câu 1. căn cứ vào đâu người ta chia ra các chủng tộc trên thế giới?Nêu đặc điểm 2 chủng tộc mà em biết?
 Câu 2: Có mấy hình thức sản xuất nông nghiệp ở đới nóng? Nêu đặc điểm hình thức làm ruộng thâm canh lúa nước?
Họ và tên: Kiểm tra 1 tiết
 Lớp 7 Môn: Địa Lý 	
 Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
Đề 2:
Trắc nghiệm khách quan:
 Khoanh tròn vào đáp án theo em là đúng. 
 Câu 1: Siêu đô thị là những đô thị có số dân:
 a) 7 triệu người b) Trên 8 triệu người
 c) Trên 6 triệu người d) 5triệu người
 Câu 2: Hình thức sản xuất nông nghiệp lạc hậu nhất ở đới nóng là:
 a) Thâm canh b) Làm rẫy
 b) Trang trại d) Đồn điền 
 Câu 3: Rừng rậm thường xuyên xanh quanh năm là loại rừng chính thuộc:
 a) Môi trường hoang mạc. b) Môi trường xích đạo ẩm 
 c) Môi trường nhiệt đới. d) Môi trường nhiệt đới gió mùa 
Câu 4: Nước ta nằm trong môi trường khí hậu:
 a) Nhiệt đới b) Nửa hoang mạc 
 c) Hoang mạc d) Nhiệt đới gió mùa 
Câu 5:Đất được hình thành ở vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng do chứa nhiều ôxits sắt, nhôm gọi là:
 a) Đất Feralit b) Đất đá vôi 
 c) Đất phèn. d) Đất sét 
Câu 6: Mật độ dân số Huyện Tiền Hải là:
 a) Dưới 1000 người/ Km2 b) 2000 – 3000 người/ Km2 
 c) Trên 3000 người/ Km2 d) 1000 – 2000 người/ Km2 
 B. Phần tự luận
 Câu 1. Căn cứ vào đâu người ta chia ra các chủng tộc trên thế giới? Nêu đặc điểm 2 chủng tộc mà em biết?
 Câu 2: Có mấy hình thức sản xuất nông nghiệp ở đới nóng? Nêu đặc điểm hình thức sản xuất hàng hoá theo quy mô lớn?
Họ và tên: Kiểm tra 1 tiết
 Lớp 8 Môn: Địa Lý 	
 Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
Đề 1
Phần trắc nghiệm.
 Câu 1: Khoanh tròn vào đáp án theo em là đúng:
Nguyên nhân tạo nên sự phân hoá khí hậu Châu á thành nhiều đới?
 a) Do lảnh thổ châu á trải dài từ vùng cực đến xích đạo 
 b) Do Châu á nằm giữa 3 đại dương rộng lớn. 
 c) Do Châu á có diện tích rộng lớn.
 d) Do ảnh hưởng của địa hình.
 2. Nguyên nhân chính của sự phân hoá khí hậu châu á là:
 a) Vì là châu lục có kích thước khổng lồ, hình dạng khối 
 b) Vì châu lục có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ nhất theo 2 hướng Đ và N ngăn chặn ảnh hưởng của biển vào lục địa..
 c) Vì châu á có nhiều núi và cao nguyên đồ sộ, cao nhất, đồng bằng rộng nhất.
 Câu 2: Nối các ý cột A với các ý cột B sao cho đúng nội dung bài 
Cột A
 1.Ôn đới gió mùa
 2. Cực và cận cực
 3 Ôn đới lục địa
 4.Cận nhiệt lục địa
 5 Cận nhiệt Địa Trung Hải
 6 Nhiệt đới gió mùa
 7 Nhiệt đới 
Cột B
Rừng nhiệt đới ẩm
Hoang mạc và bán hoang mạc
Đài nguyên
Rừng lá kim
Rừng hỗn hợp và rừng lá rộng
Rừng cận nhiệt đới ẩm
Rừng cây bụi lá cứng ĐTH
 B. Phần tự luận.
 Câu 1: Cảnh quan tự nhiên châu á có sự thay đổi như thế nào? Nguyên nhân của sự phân hoá đó?
 Câu 2: Nêu những biện pháp nhằm làm giảm tỉ lệ tăng dân số tự nhiên Châu á? Liên hệ thực tế chính sách dân số ở Việt Nam?
Họ và tên: Kiểm tra 1 tiết
 Lớp 8 Môn: Địa Lý 	
 Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
Đề 2
Phần trắc nghiệm.
 Câu 1: Khoanh tròn vào đáp án theo em là đúng:
Yếu tố tạo nên sự đa dạng của khí hậu Châu á?
 a) Do châu á vị trí trải dài từ 770 44/ B - đến 10 16/ B 
 b) Do Châu á nằm giữa 3 đại dương rộng lớn.
 c) Do Châu á có diện tích rộng lớn.
 2. Nguyên nhân chính ucả sự phân hoá khí hậu châu á là:
 a) Vì châu á có nhiều núi và cao nguyên đồ sộ, cao nhất, đồng bằng rộng nhất.
 b) Vì là châu lục có kích thước khổng lồ, hình dạng khối.
 c) Vì châu lục có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ nhất theo 2 hướng Đ và N ngăn chặn ảnh hưởng của biển vào lục địa.
 Câu 2: Nối các ý cột A với các ý cột B sao cho đúng nội dung bài 
Cột A
 1 Cực và cận cực
Ôn đới gió mùa
Ôn đới lục địa
Nhiệt đới gió mùa
Cân nhiệt Địa Trung Hải
Nhiệt đới gió mùa
Cận nhiệt lục địa
Cột B
Rừng cận nhiệt đới ẩm
Hoang mạc và bán hoang mạc
Rừng lá kim
đài nguyên
Rừng hỗn hợp và rừng lá rộng
Rừng nhiệt đới ẩm
Rừng cây bụi lá cứng ĐTH
 B. Phần tự luận.
 Câu 1: Cảnh quan tự nhiên châu á có sự thay đổi như thế nào? Nguyên nhân của sự phân hoá đó?
 Câu 2: Nêu những biện pháp nhằm làm giảm tỉ lệ tăng dân số tự nhiên Châu á? Liên hệ thực tế chính sách dân số ở Việt Nam?
Họ tên:.....................................	Bài kiểm tra: ..............................
Lớp 8 	Môn:	 Địa lý
	Điểm	Lời nhận xét của giáo viên
	Đề ra 
A. Trắc nghiệm: Đánh dấu x vào ă em chọn.
Câu 1. Châu á là châu lục duy nhất trên thế giới tiếp giáp với 2 châu lục khác:
ă a, Đúng	ă b, Sai
Câu 2. Sơn nguyên Tây Tạng ở Châu á là sơn nguyên cao nhất được mệnh danh là "nóc nhà" của thế giới:
ă a, Đúng	ă b, Sai
Câu 3. Khu vực tập trung nhiều dầu mỏ, khí đốt ở Châu á là:
	ă	a, Đông và Bắc á 	
	ă	b, Nam á 	
	ă	c, Trung á	
	ă	d, Đông Nam á
	ă	e, Tây Nam á	
Câu 4. Châu á là châu lục duy nhất trên thế giới có đủ các kiểu khí hậu trên trái đất: ă a, Đúng	ă b, Sai
Câu 5. Rừng tự nhiên ở châu á hiện nay còn lại ít vì:
	ă	a, Thiên tai nhiều 	
	ă	b, Chiến tranh tàn phá 	
	ă	c, Con người khai thác bừa bãi.	
	ă	d, Hoang mạc hóa.
B, Tự luận
Câu 1. Trình bày những thuận lợi, khó khăn của thiên nhiên Châu á.
Câu 2. Phân tích các đặc điểm và nêu các giá trị kinh tế của sông ngòi Châu á. 
Bài làm
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 Kiểm tra Địa lý 
Họ và tên . Đề số 1 . Thời gian: 45’
 Lớp: 8 Ngày  tháng.năm 200
Phần trắc nghiệm:
Câu 1: Đánh dấu x vào Ê có nội dung phù hợp.
a,Khu vực tập trung nhiều dầu mỏ khí đốt ở Châu á là:
	Ê Đông và Bắc á
	Ê Nam á
	Ê Trung á
	Ê Đông Nam á
	Ê Tây Nam á
b, Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên Châu á hiện nay đã giảm chủ yếu do:
	Ê Dân di c sang các Châu lục khác.
	Ê Thực hiện tốt các chính sách dân số cở các nớc đông dân.
	Ê Là hệ quả của quá trình công nghiệp hoá và đô thị hoá ở nhiều nớc Châu .
	ÊTất cả các đáp án trên.
	c,Vị trí của Châu á trải dài từ:
	Ê 770 44’ B – 1016’ N
	Ê 770 44’ B - 1016’ B.
	Ê 74074’B - 1016’ B.
Phần Tự luận:
Câu 1: Bằng kiến thức đã học cho biết:
	a,Vị trí Bắc đến Nam Châu á có mấy đới khí hậu, đọc tên các đới khí hậu đó và giải thích vì sao Châu á lại chia thành nhiều đới nh vậy.
..
..
..
..
	b, Nêu một đới có nhiều kiểu khí hậu nhất và giải thích vì sao trong một đới lại có nhiều kiểu khí hậu nh vậy.
..
..
..
..
	c,Châu á có mấy kiểu khí hậu phổ biến? Đặc điểm và phân bố các kiểu khí 
hậu đó?
..
..
..
..
Câu 2: Đặc điểm sông ngòi Châu á? Nơi bắt nguồn và đổ ra chủ yếu của các sông lớn.
..
 Kiểm tra Địa lý 
Họ và tên . Đề số 1 . Thời gian: 45’
 Lớp: 7 Ngày  tháng.năm 200
Phần Trắc nghiệm.
Câu 1: Khoanh tròn 1 chữ ở đầu ý em cho là đúng.
1,Khu vực có ít sông ngòi của Châu á là:
	a,Bắc á	c,Nam á và Đông Nam á
	b,Đông á	d,Tây Nam á và trung á
2, ý nào không thuộc đặc điểm dân c Châu á.
	a, Châu lục đông dân nhất thế giới.
	b,Dân c chủ yếu thuộc chủng tộc môn gôlôít, ơrôpêôít.
	c,Tỷ lệ gia tăng dân số rất cao.
	d,Tỷ lệ gia tăng dân số đã giảm.
3, Nơi có mật độ dân số tập trung cao nhất ở Châu á là:
	a,Khu vực có khí hậu ôn đới ở Bắc á
	b,Khu vực khí hậu gió mùa.
	c,Tây á và trung á.
	d,ý a và b.
Phần Tự luận.
Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học cho biết:
	a,Phần đất liền Châu á trải dài từ vĩ độ nào đến ví độ nào?
	b,Các phía B, N, Đ, T của Châu á tiếp giáp với đại dơng và châu lục nào?
	c, Nơi rộng nhất của Châu á theo chiều B-N, Đ-T dài bao nhiêu Km? Điều đó nói lên đặc điểm gì về diện tích, lãnh thổ Châu á.
	d,Đặc điểm nổi bật của địa hình Châu á.
	e,Vị trí địa lý, lãnh thổ, địa hình của Châu á có ảnh hởng gì tới khí hậu Châu á?
	Câu 3: Đặc điểm khác nhau cơ bản về tính chất gió mùa, mùa đông và gió mùa mùa hạ là gì? Vì sao?

Tài liệu đính kèm:

  • docbo_de_kiem_tra_mon_dia_ly_lop_678.doc