Thí sinh chọn chữ cái chỉ kết quả mà em chọn là đúng và ghi vào tờ giấy làm bài.
Câu 1: “Văn bản thể hiện tấm lòng, tình cảm của người mẹ đối với con, đồng thời nêu lên vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống của mỗi con người.” là ý nghĩa của văn bản nào sau đây?
A. Cổng trường mở ra – Lí lan C. Cuộc chia tay của những con búp bê –Khánh Hoài
B. Mẹ tôi – Ét-môn- đô đơ A-mi-xi D. Mùa xuân của tôi – Vũ Bằng
Câu 2: Thân em như trái bần trôi,
Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu.
là bài ca dao thuộc chủ đề nào trong số các chủ đề sau đây?
A. Những câu hát về tình cảm gia đình
B. Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người
C. Những câu hát than thân
D. Những câu hát châm biếm
Bộ đề thi học kì 1 môn Văn lớp 7 có đáp án ĐỀ 1 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn NGỮ VĂN LỚP 7 Thời gian: 90 phút I - PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3,0 đ) - Thời gian làm bài 10 phút Thí sinh chọn chữ cái chỉ kết quả mà em chọn là đúng và ghi vào tờ giấy làm bài. Câu 1: “Văn bản thể hiện tấm lòng, tình cảm của người mẹ đối với con, đồng thời nêu lên vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống của mỗi con người.” là ý nghĩa của văn bản nào sau đây? Cổng trường mở ra – Lí lan C. Cuộc chia tay của những con búp bê –Khánh Hoài Mẹ tôi – Ét-môn- đô đơ A-mi-xi D. Mùa xuân của tôi – Vũ Bằng Câu 2: Thân em như trái bần trôi, Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu. là bài ca dao thuộc chủ đề nào trong số các chủ đề sau đây? Những câu hát về tình cảm gia đình Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người Những câu hát than thân Những câu hát châm biếm Câu 3: Bài thơ nào sau đây được viết bằng thể ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật? Sông núi nước Nam C. Bánh trôi nước Phò giá về kinh D. Qua Đèo Ngang Câu 4: Trong bài thơ Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương, dòng thơ nào có sử dụng thành ngữ? Thân em vừa trắng lại vừa tròn C. Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn Bảy nổi ba chìm với nước non D. Mà em vẫn giữ tấm lòng son Câu 5: Câu thơ nào trong bài Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan có sử dụng phép chơi chữ? Lom khom dưới núi, tiều vài chú C. Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc Lác đác bên sông, chợ mấy nhà D. Dừng chân đứng lại, trời, non, nước Câu 6: Tác giả nào sau đây có tên là Tam Nguyên Yên Đổ? Bà Huyện Thanh Quan C. Hồ Xuân Hương Trần Quang Khải D. Nguyễn Khuyến Câu 7: Bài thơ nào sau đây được sáng tác trong thời Đường (Trung Quốc)? Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh C. Bạn đến chơi nhà Sông núi nước Nam D. Rằm tháng giêng Câu 8: Dòng nào là đặc sắc nghệ thuật của bài thơ Tiếng gà trưa - Xuân Quỳnh? Có nhiều hình ảnh lung linh, kì ảo C.Sử dụng hiệu quả phép điệp ngữ Sử dụng biện pháp so sánh, phóng đại D.Có giọng điệu sảng khoái, hân hoan, tự hào Câu 9: Dòng nào sau đây có chứa từ ghép? xinh xinh, đo đỏ, lung linh C. thăm thẳm, lác đác, bập bềnh nhấp nhô, phập phồng, máu mủ D. xấu xí, nhẹ nhàng, tan tành Câu 10: Từ “họ” thuộc loại đại từ nào sau đây? đại từ trỏ người ngôi thứ nhất số ít C. đại từ trỏ người ngôi thứ hai số nhiều đại từ trỏ người ngôi thứ nhất số nhiều D. đại từ trỏ người ngôi thứ ba số nhiều Câu 11: Dòng nào sau đây dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa ? Đừng nên nhìn hình thức mà đánh giá kẻ khác. Nhà em ở xa trường và bao giờ em cũng đến trường đúng giờ. Nó rất thân ái với bạn bè. Mẹ thương yêu nhưng không nuông chiều con. Câu 12: Biểu cảm không phải là phương thức biểu đạt chủ yếu trong thể loại nào sau đây? truyện C. thơ ca dao D. tuỳ bút II - PHẦN TỰ LUẬN: (7,0 đ) Câu 1: ( 3,0 đ) Cho câu thơ trích trong bài Cảnh khuya của Hồ Chí Minh: Tiếng suối trong như tiếng hát xa a. Chép tiếp 3 câu thơ còn lại để hoàn chỉnh bài thơ. b. Nêu ngắn gọn đặc điểm của thể thơ được dùng để sáng tác bài thơ trên. c. Chỉ ra và nêu tác dụng của các biện pháp tu từ được sử dụng trong hai dòng cuối bài thơ trên. d. Hãy khái quát nội dung bài thơ trên bằng một câu hoàn chỉnh. Câu 2: ( 4,0 đ) Hãy viết bài văn kể chuyện về một người thân mà em yêu quý nhất trong gia đình. ĐÁP ÁN I - PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3,0 đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Kết quả A C B B C D A C B D B A II - PHẦN TỰ LUẬN : (7,0 đ) Câu 1: ( 3,0 đ) a.Chép chính xác 3 câu thơ còn lại (0,75đ) Lưu ý: Sai 3 lỗi chính tả cộng lại hoặc sai một từ trong câu (-025đ) b. Nêu chính xác, ngắn gọn đặc điểm thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật (0,5 đ). Cụ thể: Thể thất ngôn tứ tuyệt Đường luật quy định mỗi bài có 4 câu thơ, mỗi câu có 7 tiếng, có niêm luật chặt chẽ. c. Xác định đúng, đầy đủ các biện pháp tu từ tác giả sử dụng trong hai dòng cuối bài thơ Cảnh khuya của Hồ Chí Minh (0,5 đ; mỗi biện pháp 0,25 đ). Cụ thể: - phép so sánh: cảnh khuya như vẽ - phép điệp ngữ: chưa ngủ (2 lần) - Nêu tác dụng của biện pháp tu từ (0,25 đ): giúp lời thơ tăng sức gợi hình, gợi cảm đồng thời góp phần lí giải nguyên nhân chưa ngủ của nhân vật trữ tình trong bài thơ d. Khái quát đúng nội dung bài thơ bằng một câu đủ chủ ngữ và vị ngữ; đầu câu có viết hoa, kết thúc câu bằng dấu chấm (1,0đ). Chẳng hạn: Bài thơ khắc hoạ cảnh núi rừng Việt Bắc trong một đêm trăng đồng thời thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu đất nước của người thi sĩ - chiến sĩ Hồ Chí Minh. Câu 2: ( 4,0 đ) Viết bài văn kể chuyện về một người thân mà em yêu quý nhất trong gia đình. 1. Yêu cầu: a ) Hình thức: Học sinh viết được một bài văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm có bố cục rõ ràng; diễn đạt trong sáng, dễ hiểu; không mắc lỗi dùng từ, đặt câu, chính tả ... b ) Nội dung: Kể chuyện về một người thân mà em yêu quý nhất trong gia đình (có thể là ông hoặc bà hay cha hoặc mẹ...) 2.Tiêu chuẩn cho điểm: A. Mở bài ( 0,5 đ ): Giới thiệu khái quát về người thân mà em yêu quý nhất trong gia đình. B. Thân bài ( 3,0 đ ) Kể chi tiết về người thân đó. - Kể tuổi tác, ngoại hình, công việc, tính tình, sở thích... của người thân; (kết hợp miêu tả) (1,0 đ) -Kể lại một kỉ niệm nhớ mãi giữa em với người thân; (kết hợp miêu tả và biểu cảm) (1,0 đ) - Kể những biểu hiện tình cảm của người thân đối với em và mọi người xung quanh. (kết hợp biểu cảm) (1,0 đ) C. Kết bài (0,5đ): Tình cảm, điều mong muốn của em đối với người thân. * Lưu ý: Do đặc trưng bộ môn Ngữ văn, giáo viên cần vận dụng linh hoạt hướng dẫn chấm; nên khuyến khích những bài làm sáng tạo. ĐỀ 2 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn NGỮ VĂN LỚP 7 Thời gian: 90 phút I - PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (2,0 đ) - Thời gian làm bài 10 phút *Đọc bản dịch bài thơ Phò giá về kinh của Trần Quang Khải và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 5 Chương Dương cướp giáo giặc Hàm Tử bắt quân thù Thái bình nên gắng sức Non nước ấy ngàn thu. Câu 1: Dòng nào sau đây là thể thơ của bản dịch trên? A. thất ngôn tứ tuyệt Đường luật C. ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật B. thất ngôn bát cú Đường luật D. song thất lục bát Câu 2: Trần Quang Khải viết bài Phò giá về kinh vào năm nào? A. 1284 C. 1287 B. 1285 D. 1288 Câu 3: Trong bản dịch thơ trên, “Hàm Tử” là địa danh thuộc tỉnh nào của nước ta? A. Hà Nội C. Hưng Yên B. Hà Tây D. Bắc Ninh Câu 4: Từ “giặc” trong bản dịch thơ được Trần Quang Khải dùng để chỉ kẻ thù xâm lược nào? A. Tống C. Mông -Nguyên B. Minh D. Thanh Câu 5: Dòng nào sau đây là ý nghĩa của bài thơ Phò giá về kinh? A. thể hiện niềm tin vào sức mạnh chính nghĩa của dân tộc ta B. là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta C. thể hiện hào khí chiến thắng, khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc ta ở thời đại nhà Trần. D. thể hiện sự sáng suốt của vị tướng cầm quân lo việc lớn. * Đọc và trả lời tiếp các câu hỏi 6, 7, 8 Câu 6: Từ nào sau đây là từ ghép đẳng lập? A. nho nhỏ C. ngặt nghèo B. lạnh lùng D. máy bay Câu 7: Các từ in đậm trong câu “Thưa cô, em đến chào cô...” thuộc loại đại từ nào sau đây? A. đại từ để trỏ C. đại từ xưng hô B. đại từ để hỏi D. đại từ xưng hô lâm thời Câu 8: Thể loại văn học nào say đây không phải là tác phẩm trữ tình? A. truyện dân gian C. thơ luật Đường B. ca dao D. tùy bút II - PHẦN TỰ LUẬN : (8,0 đ) - Thời gian làm bài 80 phút Câu 1: (2,0 đ) a. Trình bày khái niệm ca dao. b. Chép lại theo trí nhớ và phân tích nghệ thuật, nội dung của một bài ca dao về tình cảm gia đình mà em đã học trong chương trình Ngữ văn lớp 7, học kì I. Câu 2: (2,0 đ) a. Thế nào là phép điệp ngữ? b. Viết đoạn văn ngắn (từ 3-5 câu), nội dung tự chọn có sử dụng phép điệp ngữ. Xác định loại điệp ngữ đã được sử dụng trong đoạn văn. Câu 3: (4,0 đ) Cảnh khuya là một bài thơ được Chủ tịch Hồ Chí Minh viết năm 1947. Hãy viết bài văn phát biểu cảm nghĩ về bài thơ trên. ĐÁP ÁN ĐỀ 2 I - PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : (0,25đ/ câu đúng, tổng 2,0 đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Kết quả C B C C C C D A II - PHẦN TỰ LUẬN : (8,0 đ) Câu 1: (2,0 đ) a. Ca dao: lời thơ của dân ca và những bài thơ dân gian mang phong cách nghệ thuật chung với lời thơ của dân ca.(0,5 đ) b. - Chép chính xác 1 bài ca dao về tình cảm gia đình (bài số 1 hoặc bài số 4, SGK, Ngữ văn 7, tập 1, trang 35) (0,5 đ) -Phân tích đúng nghệ thuật và nội dung biểu hiện của bài ca dao được chép (1,0 đ) Câu 2: (2,0 đ) a.Phép điệp ngữ là biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc câu) nhằm làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh (0,5 đ) b.-Viết đúng đoạn văn theo yêu cầu (1,0 đ) -Xác định loại điệp ngữ (0,5 đ) Câu 3: (4,0 đ) * Hình thức: Học sinh viết được văn bản biểu cảm; bố cục rõ ràng; lời văn trong sáng, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu... * Nội dung: Cảm nghĩ về bài thơ Cảnh khuya của Hồ Chí Minh. * Tiêu chuẩn cho điểm: a. Mở bài: Giới thiệu bài thơ Cảnh khuya và hoàn cảnh em tiếp xúc bài thơ . (0,5 đ) b. Thân bài: Trình bày những cảm xúc, suy nghĩ do bài thơ gợi nên. (3,0 đ) Sau đây là một gợi ý: - Bài thơ viết theo thể thất ngôn tứ tuyệt Đường luật thật cô đọng nhưng hàm súc, sử dụng kết hợp thành công nhiều biện pháp tu từ... khiến người đọc thán phục tài thơ của thi sĩ Hồ Chí Minh; (1,0 đ) -Học bài thơ, em thêm yêu quí Bác Hồ bởi nhận ra ở Bác một tình yêu thiên nhiên, yêu đất nước tha thiết; (1,0 đ) -Học tập Bác Hồ phong cách ung dung tự tại vượt lên hoàn cảnh. (1,0 đ) c. Kết bài: Ấn tượng về bài thơ Cảnh khuya. (0,5 đ) * Lưu ý: Do đặc trưng bộ môn Ngữ văn, giáo viên cần vận dụng linh hoạt hướng dẫn chấm; nên khuyến khích những bài làm sáng tạo. ĐỀ 3 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn NGỮ VĂN LỚP 7 Thời gian: 90 phút I - PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3,0 đ) - Thời gian làm bài 10 phút Thí sinh chọn chữ cái chỉ kết quả mà em chọn là đúng và ghi vào tờ giấy làm bài. Câu 1: Văn bản nào sau đây được sáng tác bằng thể loại truyện ngắn? Cổng trường mở ra – Lí lan C. Cuộc chia tay của những con búp bê –Khánh Hoài Mẹ tôi – Ét-môn-đô đơ A-mi-xi D. Mùa xuân của tôi – Vũ Bằng Câu 2: Bài ca dao Cái cò lặn lội bờ ao thuộc chủ đề nào trong số các chủ đề sau đây? Những câu hát về tình cảm gia đình Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người Những câu hát than thân Những câu hát châm biếm Câu 3: Bài thơ nào sau đây được viết bằng thể thất ngôn ... ong đời, khi nhớ lại, lòng con lại rạo rực những cảm xúc bâng khuâng, xao xuyến. Ngày mẹ còn nhỏ, mùa hè nhà trường đóng cửa hoàn toàn, và ngày khai trường đúng là ngày đầu tiên học trò lớp Một đến trường gặp thầy mới, bạn mới... Mẹ còn nhớ sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà ngoại đi tới gần ngôi trường và nỗi chơi vơi hốt hoảng khi cổng trường đóng lại, bà ngoại đứng ngoài cánh cổng như đứng bên ngoài cái thế giới mà mẹ vừa bước vào... Đêm nay mẹ không ngủ được. Ngày mai là ngày khai trường lớp Một của con. Mẹ sẽ đưa con đến trường, cầm tay con dắt qua cánh cổng, rồi buông tay mà nói: "Đi đi con, hãy can đảm lên, thế giới này là của con, bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra". 1/ Đoạn trích trên được trích từ văn bản nào? Tác giả? Theo em, trong đoạn trích trên, người mẹ đang nói với ai? (1 điểm) 2/ Tìm hai từ láy có trong đoạn trích. (0,5 điểm) 3/ Tìm từ đồng nghĩa với từ học trò. (0,5 điểm) 4/ Hãy nhớ và viết lại cảm xúc ngày đầu tiên đến trường của em bằng một vài câu văn. (1 điểm) Phần 2: (7 điểm) 1/ Từ lời người mẹ "... thế giới này là của con, bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra" trong đoạn trích trên, hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 6-8 câu) nêu cảm nghĩ của em về thế giới kì diệu mà người mẹ muốn nói đến. (3 điểm) 2/ Chọn và phát biểu cảm nghĩ một trong những bài thơ sau: Bạn đến chơi nhà- Nguyễn Khuyến, Cảnh khuya- Hồ Chí Minh, Tiếng gà trưa- Xuân Quỳnh (4 điểm). Đáp án đề thi học kì 1 môn Văn lớp 7 Phần1: (3 điểm) 1/ Đoạn trích trên được trích từ văn bản nào? Tác giả? Theo em, người mẹ đang nói với ai? (1 điểm) Đoạn trích trên được trích từ văn bản Cổng trường mở ra- Lý Lan (0,25 cho mỗi ý) Người mẹ đang nói với chính mình. (0,5 điểm) Học sinh có thể trả lời: Người mẹ (nhìn con ngủ) như đang tâm sự với con.(0,25 điểm) 2/Tìm hai từ láy trong đoạn trích. (0,5 điểm) Tìm đúng 2 từ láy. (0,5 điểm ) Tìm đúng1 từ láy. (0,25 điểm) 3/Tìm từ đồng nghĩa với từ học trò: học sinh .(0,5 điểm) 4/Hãy nhớ và viết lại cảm xúc ngày đầu tiên đến trường của em bằng một vài câu văn. (1 điểm) Đúng nội dung: (0, 5điểm) Diễn đạt rõ ràng, mạch lạc: (0,25 điểm) Câu đúng ngữ pháp, không sai chính tả, dùng đúng từ ngữ. (0,25 điểm) GV căn cứ vào các tiêu chí trên để xem xét đánh giá. Phần 2: (7 điểm) Câu 1: (3 điểm) Đoạn văn thể hiện tốt nội dung, tính liên kết mạch lạc, rõ ràng, thuyết phục. (2 điểm). Phương thức biểu đạt phù hợp. (0,25 điểm) Diễn đạt rõ ràng, mạch lạc. Câu đúng ngữ pháp, không sai chính tả, dùng từ ngữ phù hợp. (0,25 điểm) Đảm bảo số câu. (0,25 điểm) Trình bày sạch đẹp, chữ viết rõ ràng. (0,25 điểm) GV căn cứ vào các tiêu chí trên để xem xét đánh giá. Không biết viết đoạn văn hoặc không làm bài, lạc đề. (0 điểm) Câu 2: (4 điểm) Về nội dung: Mở bài: (0,5 điểm) Giới thiệu được tác giả, bài thơ; thể hiện cách dẫn dắt, giới thiệu vấn đề ấn tượng, sáng tạo. (0,25 điểm) Biết cách dẫn dắt, giới thiệu được vấn đề nhưng chưa hay, còn mắc lỗi diễn đạt, lỗi dùng từ. (0,25 điểm) Lạc đề, không đạt yêu cầu, sai cơ bản về các kiến thức đưa ra hoặc không có mở bài. (0 điểm) Thân bài: (2 điểm) Trình bày được những cảm xúc, sự tưởng tượng, liên tưởng, suy ngẫm của mình một cách sâu sắc về nội dung, hình thức của tác phẩm. Trình bày được cảm nhận nhưng còn sơ sài hoặc thiếu ý. GV căn cứ vào các tiêu chí trên để xem xét đánh giá. Lạc đề, sai cơ bản các kiến thức. (0 điểm) Kết bài: Nêu được ấn tượng, suy nghĩ chung về tác phẩm. (0,5 điểm) Về hình thức: (1 điểm) Đủ 3 phần MB, TB, KL; các ý được sắp xếp theo một trình tự hợp lí. (0,25 điểm) Lập luận chặt chẽ, rõ ràng, mạch lạc , phát triển ý tưởng theo trình tự. (0,25 điểm) Diễn đạt câu đúng ngữ pháp, không sai chính tả; từ ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm. (0,25 điểm) Trình bày sạch đẹp, chữ viết rõ ràng. (0,25 điểm) GV căn cứ vào các tiêu chí trên để xem xét đánh giá. Không thực hiện được những tiêu chí trên. (0 điểm) ĐỀ SỐ 35 Câu 1 (3 điểm): a) Chép theo trí nhớ bài thơ "Bánh trôi nước" của Hồ Xuân Hương. b) Nêu ngắn gọn nội dung bài thơ em vừa chép? c) Tìm các cặp từ trái nghĩa có trong bài thơ? Câu 2 (2 điểm): a) Thế nào là quan hệ từ? b) Đặt câu với các cặp quan hệ từ sau và cho biết ý nghĩa của mỗi cặp quan hệ từ đó? Tuy...nhưng... Vì...nên... Câu 3 (5,0 điểm): Phát biểu cảm nghĩ của em về một người thân mà em yêu quí (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em...) ĐÁP ÁN ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 Câu 1: a) Chép chính xác bài thơ Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương. (1,0 điểm) Lưu ý: sai một từ thì trừ 0,25 điểm. b) Nội dung: Từ vịnh bánh trôi, bài thơ thể hiện thái độ trân trọng vẻ đẹp, tấm lòng son sắt, thuỷ chung của người phụ nữ và niềm cảm thương cho số phận truân chuyên, chìm nổi, bị lệ thuộc của họ. (1,0 điểm) Lưu ý: HS có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau, nhưng nêu đúng nội dung vẫn cho điểm tối đa. c) Các cặp từ trái nghĩa: nổi- chìm; rắn – nát. (1,0 điểm) (Tìm đúng mỗi cặp cho 0.5 điểm) Câu 2: Khái niệm: Quan hệ từ là những từ biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả... giữa các bộ phận của câu hoặc giữa câu với câu trong đoạn. (0,5 điểm) Đặt 2 câu với hai cặp quan hệ từ: Tuy... nhưng; Vì ... nên. (1,0 điểm) Nêu được ý nghĩa của mỗi cặp quan hệ từ: Tuy... nhưng...=> quan hệ tương phản. (0,5 điểm) Vì... nên...=> quan hệ nhân quả. (0,5 điểm) Câu 3: a. Yêu cầu về hình thức: (1,5 điểm) Viết bài văn hoàn chỉnh, bố cục 3 phần: MB, TB, KB. Biết vận dụng kĩ năng làm bài văn biểu cảm. Cảm xúc trong sáng, chân thành, tự nhiên, hợp lí. Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. Trình bày sạch sẽ, rõ ràng b. Yêu cầu về nội dung: Tình cảm trân trọng, yêu quý một người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em...) Mở Bài: (0,5 điểm) Giới thiệu khái quát về người thân và tình cảm của em. Thân Bài: Cảm xúc về hình ảnh người thân (kết hợp tả, giới thiệu một vài đặc điểm về ngoại hình, tính cách) (1,0 điểm) Cảm xúc về người thân gắn với những kỉ niệm (kết hợp đan xen kể kỉ niệm đáng nhớ về người thân để bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ) (1,0 điểm) Ý nghĩa của tình thân trong hiện tại và tương lai. Kết Bài: Khẳng định lại cảm xúc, tình cảm của mình với người thân. (0,5 điểm) Mong ước, hứa hẹn, nhắn nhủ (nếu có) (0,5 điểm) Tiêu chuẩn cho điểm câu 3: Điểm 5: Đảm bảo đủ các yêu cầu, có sáng tạo riêng; diễn đạt lưu loát, cảm xúc trong sáng, chân thành, tự nhiên, hợp lí. Điểm 4: Đáp ứng được các yêu cầu trên, bố cục rõ ràng, còn mắc một vài lỗi chính tả. Điểm 3: Biết viết đúng thể loại, có bố cục ba phần. Đảm bảo 2/3 số ý. Còn mắc một số lỗi sai về chính tả, dùng từ, đặt câu, bố cục. Điểm 2: Viết đúng kiểu bài, nội dung còn sơ sài, đạt 1/2 số ý, còn mắc một số lỗi sai về chính tả, dùng từ, đặt câu. Điểm 1: Nội dung quá sơ sài, mắc nhiều lỗi sai chính tả, dùng từ, đặt câu. Điểm 0: Không làm bài hoặc sai lạc hoàn toàn với yêu cầu của đề bài Lưu ý: Trên đây là những gợi ý cơ bản, khi chấm, giáo viên căn cứ vào bài làm cụ thể của HS để đánh giá cho phù hợp, trân trọng những bài viết sáng tạo, lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc... Cho điểm lẻ đến 0,25 điểm. ĐỀ SỐ 36 I/ Phần trắc nghiệm (3 điểm) Hãy khoanh tròn vào câu đúng nhất Câu 1. Chủ đề của bài thơ “Sông núi nước Nam” là gì? A. Ca ngợi đất nước ta giàu đẹp. B. Khẳng định chủ quyền của đất nước. C. Khẳng định chủ quyền và nêu cao ý chí quyết tâm bảo về chủ quyền trước mọi kẻ thù xâm lược. D. Câu B và C đúng Câu 2. Nhà thơ Hồ Xuân Hương được mệnh danh là? A. Bà Chúa thơ Nôm C. Thi tiên B. Nữ hoàng thi ca D. Cả ba đều sai Câu 3. Chữ “tử” trong câu nào sau đây không có nghĩa là con? A. Thiên tử C. Bất tử B. Phụ tử D. Hoàng tử Câu 4. Vẻ đẹp của bức tranh núi Lư là: A. Hiền hòa, thơ mộng C. Hùng vĩ, tĩnh lặng B. Tráng lệ, kì ảo D. Êm đềm, thần tiên Câu 5. Thể thơ của bài Tĩnh dạ tứ cùng thể thơ với bài thơ nào sau đây? A. Qua đèo ngang C. Sông núi nước Nam B. Bài ca Côn Sơn D. Phò giá về kinh Câu 6. Trong các từ sau nào là từ Hán Việt? A. Nhẹ nhàng. C. Hữu ích. B. Ấn tượng . D. Hồi hộp. Câu 7. Chọn quan hệ từ thích hợp điền vào dấu (...) trong câu văn sau: "Nhìn thấy tôi, nó cười ... tôi rất tươi". A. Và B. Với C. Về D. Để Câu 8. Chọn các từ đồng nghĩa dưới đây điền vào dấu (...) trong câu văn sau sao cho phù hợp với sắc thái biểu cảm: "Mẹ Nguyễn Thị Thứ là người mẹ Việt Nam anh hùng, có nhiều con (...) trong các cuộc kháng chiến trường kì của dân tộc". A. Hi sinh B. Chết C. Tử nạn D. Mất II/ Phần tự luận (8 điểm) Câu 1 (2 điểm) So sánh sự khác nhau giữa cụm từ "Ta với ta" trong bài "Qua đèo Ngang" của bà Huyện Thanh Quan với cụm từ "Ta với ta" trong bài "Bạn đến chơi nhà" của Nguyễn Khuyến. Câu 2 (1 điểm) Thành ngữ là gì? Giải thích thành ngữ “Thầy bói xem voi”. Câu 3 (5 điểm) Cảm nghĩ của em khi học xong bài thơ Rằm tháng riêng của Hồ Chí Minh ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM VĂN 7 I/ Phần trắc nghiệm (2 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 C A C B D C B A II/ Phần tự luận (8 điểm) Câu 1. (2 điểm) - Hai bài thơ đều kết thúc bằng cụm từ “ta với ta”, hai cụm từ giống nhau về hình thức, nhưng khác nhau về nội dung ý nghĩa biểu đạt. - Giải thích được nội dung ý nghĩa của hai cụ từ trong từng bài: ở bài “Bạn đến chơi nhà” có ý nghĩa chỉ hai người – chủ và khách – hai người bạn; ở bài “Qua đèo ngang” có ý nghĩa chỉ một nguời – chủ thể trữ tình của bài thơ. - Nếu “Bạn đến chơi nhà” cụm từ này cho thấy sự thấu hiểu, cảm thông và gắn bó thân thiết giữa gai người bạn tri kỷ, thì ở bài thơ “Qua đèo Ngang cụm từ này thể hiện sự cô đơn không thể sẻ chia của nhân vật trữ tình. Câu 2. (1 điểm) - Thành ngữ là cụm từ cố định biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. (0,5) - Nghĩa thành ngữ “Thầy bói xem voi” chỉ những người đánh giá sự việc một cách phiếm diện, chủ quan. Câu 3. (5 điểm) A. Mở bài: (1 điểm) - Giới thiệu tác phẩm và ấn tượng ban đầu khi tiếp xúc tác phẩm .. B. Thân bài: (3,5 điểm) - Trình bày cảm xúc về nghệ thuật bài thơ (rung động trước vẻ đẹp đêm trăng, xúc động trước tình yêu thiên nhiên ,tình yêu đất nước,phong thái ung dung lạc quan của Bác ) Bài thơ mang vẻ đẹp cổ điển mà hiện đại C. Kết bài: (1 điểm) Liên hệ bản thân mình – Khẳng định cái hay của bài thơ. - Bài đạt (4- 5,đ): Hiểu đề, bài viết giàu cảm xúc, đúng thể loại, bố cục rõ ràng 3 phần. - Bài đạt (3- 4đ): Hiểu đề, đúng thể loại. - Bài đạt (1-2,đ): Hiểu đề, viết sơ sài, trình bày còn sai một số lỗi về chính tả, câu văn - Bài đạt (0- 1đ): Bỏ giấy trắng, lạc đề, viết sơ sài. Mời bạn đọc tham khảo thêm tài liệu học tập lớp 7 tại đây: https://vndoc.com/tai-lieu-hoc-tap-lop7
Tài liệu đính kèm: