Bộ đề thi học kì 2 môn Sinh Học Lớp 7 (Có đáp án) - Năm học 2016-2017

Bộ đề thi học kì 2 môn Sinh Học Lớp 7 (Có đáp án) - Năm học 2016-2017

Câu 1: (1.5 điểm)

Cho 6 ví dụ về các mặt lợi ích của chim đối với con người.

Câu 2: (2.0 điểm)

a. Hãy giải thích vì sao ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi về đêm?

b. Trình bày đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn.

Câu 3: (2.5 điểm)

a. Nêu những đặc điểm cấu tạo của các hệ tuần hoàn, hô hấp của thỏ.

b. Nêu đặc điểm chung của Thú.

Câu 4: (1.5 điểm)

a. Trình bày sự tiến hóa hình thức sinh sản hữu tính.

b. Trình bày ý nghĩa của cây phát sinh giới Động vật.

Câu 5: (2.5 điểm)

a. Hãy cho biết động vật quý hiếm là gì? Có mấy cấp độ phân hạng động vật quý hiếm?

b. Biện pháp đấu tranh sinh học có những ưu điểm và hạn chế gì?

 

doc 24 trang Người đăng Tân Bình Ngày đăng 24/05/2024 Lượt xem 21Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề thi học kì 2 môn Sinh Học Lớp 7 (Có đáp án) - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD&ĐT Hòn Đất
Trường THCS Bình Giang
KIỂM TRA HỌC KÌ II 
Năm học: 2016 – 2017
Môn: Sinh học - Khối: 7
Thời gian 45 phút (không kể giao đề)
ĐỀ 1
Câu 1: (1.5 điểm)
Cho 6 ví dụ về các mặt lợi ích của chim đối với con người.
Câu 2: (2.0 điểm)
a. Hãy giải thích vì sao ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi về đêm?
b. Trình bày đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn.
Câu 3: (2.5 điểm)
a. Nêu những đặc điểm cấu tạo của các hệ tuần hoàn, hô hấp của thỏ.
b. Nêu đặc điểm chung của Thú.
Câu 4: (1.5 điểm)
a. Trình bày sự tiến hóa hình thức sinh sản hữu tính.
b. Trình bày ý nghĩa của cây phát sinh giới Động vật.
Câu 5: (2.5 điểm)
a. Hãy cho biết động vật quý hiếm là gì? Có mấy cấp độ phân hạng động vật quý hiếm?
b. Biện pháp đấu tranh sinh học có những ưu điểm và hạn chế gì?
Đáp án đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 7
Câu
Nội dung
Điểm
1
* Ví dụ về mặt lợi ích của chim đối với con người:
- Làm thực phẩm: Gà, Vịt,
- Tiêu diệt sâu bọ, các loài gặm nhấm làm hại nông, lâm nghiệp: Chim sâu, Diều hâu,
- Làm cảnh: Sáo, Vẹt,
- Lấy lông làm chăn, đệm, đồ trang sức: Vịt, Ngỗng,
- Huấn luyện săn mồi: Cốc đế, Chim ưng,
- Phục vụ du lịch, săn bắt: Vịt trời, Gà gô,
- Phát tán cây rừng, thụ phấn cho cây: Vẹt, Chim sâu,...

Mỗi ý đúng được 0.25 điểm

2
a. Ếch sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi về đêm, vì:
- Ếch hô hấp bằng da là chủ yếu.
- Nếu da ếch khô, cơ thể nó sẽ mất nước, ếch sẽ chết.
b. Cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn:
- Thở hoàn toàn bằng phổi.
- Sự trao đổi khí được thực hiện nhờ sự co dãn của các cơ liên sườn.
- Tim xuất hiện vách hụt ngăn tạm thời tâm thất thành 2 nửa, máu đi nuôi cơ thể là máu ít pha.
- Hậu thận cùng trực tràng có khả năng hấp thu lại nước.

0.5 điểm
0.5 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
3
a. Đặc điểm hệ tuần hoàn:
- Có 2 vòng tuần hoàn với tim 4 ngăn hoàn chỉnh.
- Máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
* Đặc điểm hệ hô hấp: 
- Phổi có nhiều túi phổi nhỏ làm tăng diện tích trao đổi khí.
- Có sự tham gia của cơ hoành, cơ liên sườn vào hô hấp.
b. Đặc điểm chung của Thú:
- Thai sinh và nuôi con bằng sữa.
- Có lông mao bao phủ.
- Bộ răng phân hóa 3 loại: Răng cửa, răng nanh, răng hàm.
- Tim 4 ngăn.
- Bộ não phát triển.
- Động vật hằng nhiệt.

0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
4
a. Sự tiến hóa hình thức sinh sản hữu tính:
- Thụ tinh ngoài → Thụ tinh trong.
- Đẻ trứng → Noãn thai sinh → Đẻ con.
- Phôi phát triển có biến thái → Phát triển trực tiếp không có nhau thai → Phát triển trực tiếp có nhau thai.
- Con non không được nuôi dưỡng → Được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ, được học tập thích nghi với cuộc sống.
b. Ý nghĩa của cây phát sinh giới Động vật:
- Phản ánh mối quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật.
- Thể hiện số lượng của loài động vật.

0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
5
a. Khái niệm động vật quý hiếm: Động vật quý hiếm là những động vật có giá trị nhiều mặt và số lượng giảm sút.
* Các cấp độ phân hạng Động vật quý hiếm ở Việt Nam:
- Rất nguy cấp
- Nguy cấp
- Ít nguy cấp
- Sẽ nguy cấp.
b. Biện pháp đấu tranh sinh học có ưu điểm:
- Tiêu diệt nhiều sinh vật gây hại.
- Tránh ô nhiễm môi trường.
* Nhược điểm: 
- Đấu tranh sinh học chỉ có hiệu quả ở nơi có khí hậu ổn định.
- Thiên địch không diệt được triệt để sinh vật gây hại.
0.5 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm

ĐỀ 2
PHÒNG GD&ĐT CAM LỘ
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG KÌ II
NĂM HỌC 2015-2016
MÔN: SINH HỌC- Lớp 7
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2,5đ)
Em hãy cho biết vì sao ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi về đêm?
Câu 2: (3đ) 
Đặc điểm cấu tạo ngoài nào của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn?
Câu 3: (2,5đ) 
Trình bày đặc điểm chung của lớp Thú? Nêu vai trò của lớp Thú?
Câu 4: (2đ) 
Thú mỏ vịt có đặc điểm gì giống thú? Đặc điểm gì giống bò sát?
HƯỚNG DẪN CHẤM
 ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
 Năm học: 2015 - 2016
 Môn: Sinh học - Lớp 7
Câu
Nội dung trả lời
Điểm
Câu 1:
 (2,5đ)

Ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi về đêm vì: 
- Ếch hô hấp qua da là chủ yếu, nếu da khô cơ thể không trao đổi khí được khí thì ếch sẽ chết. 
- Ếch bắt mồi về đêm vì thức ăn trên cạn của ếch là sâu bọ, khi đó là thời gian sâu bọ đi kiếm ăn nên ếch dễ dàng bắt được mồi.
- Sống gần bờ nước thuận lợi cho hô hấp và sinh sản.

1,0đ
1,0đ
0,5đ
Câu 2:
 (3đ)
Nêu được 6 ý về đặc điểm cấu tạo ngoài. (6 x 0,5đ = 3 đ)
Đặc điểm cấu tạo
Ý nghĩa thích nghi
Thân: hình thoi
Giảm lực cản không khí khi bay
Chi trước phát triển thành cánh 
Quạt khi bay, cản không khí khi hạ cánh
Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau
Bám chặt vào cành cây, hạ cánh
Lông bông: có các sợi lông mảnh thành chùm lông xốp.
Giữ nhiệt, làm nhẹ cơ thể
Lông ống: các sợi lông làm thành phiến mỏng
Tạo diện tích rộng quạt không khí khi bay
Mỏ sừng, cổ dài khớp với thân
Đầu chim nhẹ, phát huy tác dụng các giác quan, bắt mồi, rỉa lông.


Câu 3:
 (2,5đ)
Nêu được đặc điểm chung của lớp Thú: 
- Là ĐVCXS có tổ chức cao nhất.
- Thai sinh và nuôi con bằng sữa.
- Có lông mao, bộ răng phân hóa 3 loại.
- Tim 4 ngăn, bộ não phát triển, động vật hằng nhiệt.
 (0,25 x 4 = 1 đ)
Nêu vai trò của lớp Thú:
- Cung cấp thực phẩm, sức kéo, dược liệu, nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ và tiêu diệt gặm nhấm có hại. 
- Lấy thêm ví dụ 

1,0đ
1,0 đ
0,5đ
Câu 4:
 (2đ)
- Đặc điểm giống thú: Bộ lông mao, nuôi con bằng sữa mẹ...
- Đặc điểm giống bò sát: Đẻ trứng, chân có màng...
1,0 đ
1,0 đ

ĐỀ 3
ĐỀ THI HỌC KÌ II
MÔN: SINH HỌC
NĂM 2015 - 2016
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: học sinh nắm được đặc điểm của các đại diên thuộc các lớp lưỡng cư, lớp bò sát, lớp chim và lớp thú. Thấy được sự đa dạng, tập tính và vai trò của các động vật thuộc các lớp lưỡng cư, lớp bò sát, lớp chim và lớp thú. 
- Kỹ năng: 
- Thái độ: Trung thực khi tiến hành kiểm tra.
II. Nội dung đề kiểm tra: 
* Ma trận đề kiểm tra:
CHỦ ĐỀ
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
CĐT
CĐC

1. Lớp lưỡng cư
3 tiết

 Trình bày được được vai trò của lưỡng cư trong tự nhiên và đối với con người.

Phân biệt được ba bộ lưỡng cư thường gặp.

15% = 1,5 đ

1 câu
67 % = 1,0 đ
2 câu
33 % = 0,5 đ

2. Lớp bò sát
3 tiết
Nêu được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng đuôi dài thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn



15% = 1,5 đ
1 câu
100 % = 1,5 đ




3. Lớp chim
4 tiết
Mô tả được cấu tạo, hoạt động của đại diện lớp Chim (chim bồ câu) thích nghi với sự bay.


Phân biệt 3 bộ thường gặp trong lớp Chim (Chim chạy, Chim bay và Chim bơi).
Giải thích được các đặc điểm cấu tạo của bộ xương chim phù hợp với chức năng bay lượn
20% =2,0 đ
2 câu
25 % = 0.5 đ

2 câu
25 % = 0,5 đ
1 câu 
50 % = 1,0 đ

4. lớp thú
8 tiết
Tìm hiểu tính đa dạng của lớp Thú được thể hiện qua quan sát các bộ thú khác nhau.
Trình bày được tính thống nhất (đặc điểm chung) của lớp Thú.



35% =3,5 đ
4 câu
29 % = 1,0 đ
1 câu
71 % = 2,5 đ


4. Sự tiến hóa của động vật.
 Đa dạng sinh học.
3 tiết
- Nêu được mối quan hệ của các ngành, các lớp động vật trên cây phát sinh giới động vật.
- Nêu được khái niệm về đa dạng sinh học
- Nêu được hình thái cấu tạo của các loài động vật sống trong các môi trường khác nhau
- Nêu được đa dạng sinh học ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng.
- Dựa trên toàn bộ kiến thức đã học qua các ngành, các lớp để nêu lên được sự tiến hóa thể hiện ở các hình thức sinh sản từ thấp đến cao.


15% =1,5 đ
4 câu
67 % = 1,0 đ 
2 câu
33 % = 0,5 đ


Tổng số câu:20
Tổng số điểm: 100% = 10,0 đ
11 câu
40% = 4,0 đ
4 câu
40 % = 4,0 đ
4 câu
10% = 1,0 đ
1 câu
10% = 1,0 đ

TRƯỜNG THCS VĨNH KHÁNH
______________
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II 
 NĂM HỌC: 2015 – 2016
MÔN: SINH HỌC, KHỐI 7
Thời gian: 45phút
(không kể thời gian phát đề)

I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) 
Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu sau: (Mỗi câu 0,25đ)
 Câu 1: Chuột nhảy ở hoang mạc đới nóng có chân dài để:
 a. Đào bới thức ăn b. Tìm nguồn nước
 c. Cơ thể cao so với mặt cát nóng và nhảy xa d. Tìm bạn trong mùa sinh sản
 Câu 2: Đa dạng sinh học ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng rất thấp vì:
 a. Động vật ngủ đông nhiều b. Sinh sản ít
 c. Khí hậu rất khắc nghiệt d. Động vật di cư hết 
 Câu 3: Sự đa dạng sinh học biểu thị bằng: 
 a. Số lượng loài b. Số lượng cá thể đực
 c. Số lượng cá thể cái d. Số lượng cá thể đực và cái
 Câu 4: Trong sự tiến hóa về các hình thức sinh sản thì..có ưu thế hơn. 
 a. Sinh sản mọc chồi b. Sinh sản vô tính
 c. Sinh sản phân đôi d. Sinh sản hữu tính 
 Câu 5: Thế nào là sinh sản vô tính ?
 a. Là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng.
 b. Là hình thức sinh sản phân đôi và tiếp hợp.
 c. Là hình thức sinh sản mọc chồi.
 d. Cả a, b và c đều đúng.
 Câu 6: Qua cây phát sinh giới động vật, ta thấy được mức độ . giữa các nhóm động vật với nhau.
 a. Quan hệ về giao phối b. Quan hệ họ hàng
 c. Quan hệ về môi trường sống d. Quan hệ về thức ăn
Câu 7: Đại diện lưỡng cư nào thuộc bộ lưỡng cư không chân?
 a. Ếch đồng b. Ếch giun
 c. Cá cóc tam đảo d. Cóc nhà 
 Câu 8: Bộ lưỡng cư không đuôi có đặc điểm như thế nào? 
 a. Chi trước dài bằng chi sau b. Chi trước dài hơn chi sau 
 c. Chi sau dài hơn chi trước d. Cả a, b và c đều sai.
 Câu 9: Đại diện thuộc nhóm chim chạy thường có các đặc điểm:
 a. Cánh ngắn, yếu; chân cao, to, khỏe, có 2 hoặc 3 ngón
 b. Cánh ngắn, yếu; chân cao, to, khỏe, có 4 ngón
 c. Cánh dài, khỏe; chân cao, to, khỏe, có 2 hoặc 3 ngón
 d. Cánh dài, khỏe; chân cao, to, khỏe, có 4 ngón
 Câu 10: Loài chim nào thuộc nhóm chim bay?
 a. Đà điểu Úc b. Đại bàng
 c. Đà điểu Phi d. Chim cánh cụt
 Câu 11: Lông tơ có ý nghĩa như thế nào trong đời sống bay lượn của chim? 
 a. Làm chim đẹp hơn b. Thu hút bạn tình
 c. Giúp chim làm mát cơ thể d. Giữ nhiệt và làm chim nhẹ 
 Câu 12: Chim có cấu tạo như thế nào để giảm sức cản không khí khi bay? 
 a. Thân hình thoi b. Mỏ dài
 c. Chân cao d. Lông dày
 Câu 13: Kanguru sơ sinh có kích thước trung bình khoảng: 
 a. 6 cm b. 5 cm
 c. 4 cm d. 3 cm
 Câu 14: Bộ thú nào sinh sản bằng cách đẻ trứng?
 a. Bộ dơi b. Bộ móng guốc
 c. Bộ thú huyệt d. Bộ cá voi
 Câu 15: Các thú thuộc bộ guốc chẵn có đặc điểm chung gì? 
 a. Có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau 
 b. Có 3 ngón chân giữa phát triển bằng nhau
 c. Có 4 ngón chân giữa phát triển bằng nhau 
 d. Có 5 ngón chân giữa phát triển bằng nhau
 Câu 16: Động vật nào sau đây thuộc bộ gặm nhấm? 
 a. Chuột chù b. Chuột đồng
 c. Chuột c ... LỚP 7
Thời gian làm bài: 45 phút 
(không kể thời gian giao đề)

Câu 1: (1,5 điểm)
 Em hãy phân biệt 3 bộ lưỡng cư bằng những đặc điểm đặc trưng nhất? 
Câu 2:(1,5 điểm)
 So sánh hệ tuần hoàn của thằn lằn với ếch ?
Câu 3: (2 điểm)
 Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay? 
Câu 4: (1,5 điểm)
 Chim có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người?
Câu 5: (2 điểm)
 Nêu đặc điểm chung của lớp thú ?
 Câu 6: (1 điểm)
 Bộ thú huyệt và bộ thú túi có những đặc điểm nào chưa hoàn chỉnh so với các bộ thú khác?
	 	 HẾT	
PHÒNG GD & ĐT A LƯỚI
TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO
 ĐỀ ĐỀ XUẤT
ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2014 – 2015
Môn thi: SINH HỌC - LỚP 9
Thời gian làm bài: 45 phút 
(không kể thời gian giao đề)
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM
(Gồm có 02 trang)
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
Giám khảo căn cứ vào nội dung triển khai và mức độ đáp ứng các yêu cầu về kĩ năng để cho điểm tối đa hoặc thấp hơn.
- Nếu học sinh nêu thêm ý ngoài đáp án nhưng hợp lí và trình bày đảm bảo tốt các yêu cầu về kĩ năng thì được xem xét và cho điểm hợp lí, miễn là tổng điểm của câu không vượt quá mức quy định.
- Khi cho điểm toàn bài: không làm tròn số (có thể cho: 0; 0,25; 0,5, 0,75;)
II. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ
CÂU
Ý
NỘI DUNG
 ĐIỂM

1

 Lớp Lưỡng cư được chia làm 3 bộ:
* Bộ lưỡng cư có đuôi: hai chi trước và hai chi sau dài tương đương nhau.
* Bộ lưỡng cư không đuôi: hai chi sau dài hơn hai chi trước.
* Bộ lưỡng cư không chân: thiếu chi.

0.5đ
0.5đ
0.5đ

2
Giống nhau: Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu pha nuôi cơ thể, là
 động vật hằng nhiệt
Khác nhau: Thằn lằn có vách hụt ở tâm thất , máu ít pha trộn hơn ếch
1đ
0,5đ

3


 Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay 
- Thân hình thoi → Giảm sức cản không khí khi bay
- Chi trước biến thành cánh → Quạt gió, cản không khí khi hạ cánh.
- Chi sau: 3 ngón, 1ngón sau, có vuốt → Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.
- Lông ống: có các sợi lông làm thành phiến mỏng → Làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên một diện rộng.
- Lông tơ: có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp → Giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.
- Mỏ sừng bao lấy hàm không răng → Làm đầu chim nhẹ.
- Cổ dài, khớp đầu với thân → Phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông.

0.25đ
0.5đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ

4

Vai trò của chim trong tự nhiên và trong đời sống con người:
* Lợi ích:
- Ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm
- Cung cấp thực phẩm.
- Làm đồ trang trí, chăn đệm, làm cảnh.
- Huấn luyện săn mồi, du lịch.
- Giúp phát tán cây rừng.
* Tác hại:
Ăn hạt, quả, động vật trung gian truyền bệnh

1,0đ
0,5đ

5

Đặc điểm chung của lớp thú: Là động vật có xương sống, có tổ chức cao nhất
 - Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa
 - Có lông mao bao phủ cơ thể, bộ răng phân hóa 3 loại
 - Tim 4 ngăn, bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não.
 - Là động vật hằng nhiệt

0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
6

Bộ thú huyệt: đẻ trứng, chưa có núm vú 
Bộ thú túi: đẻ con rất nhỏ, phải nuôi trong túi ấp ở bụng tú mẹ 
0.5đ
0.5đ

PHÒNG GD & ĐT A LƯỚI
 ĐỀ ĐỀ XUẤT
TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO
ĐỀ THI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2014 – 2015
Môn thi: SINH HỌC- LỚP 7
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian giao đề)

MA TRẬN ĐỀ
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Tổng cộng
Chủ đề 1:
Lớp Lưỡng cư
Biết được các đặc điểm của các bộ lưỡng cư



T.số câu: 1
T. số điểm: 1,5
Tỉ lệ %: 15%
T.số câu: 
T. số điểm: 
Tỉ lệ %: 
T.số câu: 1
T. số điểm: 1,5
Tỉ lệ %: 15%



Chủ đề 2:
Lớp Bò sát
-

Học sinh biết 
được hệ tuần hoàn của bò sát tiến hóa hơn so với hệ tuần hoàn của ếch 


T.số câu: 1
T. số điểm: 1,5
Tỉ lệ %: 15%
T.số câu: 
T. số điểm: 
Tỉ lệ %:
 

T.số câu: 1
T. số điểm: 1,5
Tỉ lệ %:15%

Chủ đề 3:
Lớp Chim
Biết được vai trò của chim trong tự nhiên và đời sống con người
Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay


 T.số câu: 2
T. số điểm: 3,5
Tỉ lệ %: 35%
T.số câu: 
T. số điểm: 
Tỉ lệ %: 
T.số câu: 1
T. số điểm: 1,5
Tỉ lệ %: 15%
T.số câu: 1
T. số điểm: 02
Tỉ lệ %: 20%


Chủ đề 4:
Lớp thú
Biết được các đặc điểm chung của thú

Nêu được đặc điểm chứng minh thú là lớp động vật có tổ chức cao nhất


T.số câu : 2
T. số điểm:3
Tỉ lệ %: 30%
T.số câu :
T. số điểm: 
Tỉ lệ %: 
T.số câu: 1
T. số điểm: 02
Tỉ lệ %: 20%

T.số câu : 1
T. số điểm:01
Tỉ lệ %: 10%

Tổng cộng : 
T.số câu : 
T.số điểm: 
 Tỉ lệ %: 

T.số câu : 3
T. số điểm: 5
Tỉ lệ: 50%

T.số câu: 1
T. số điểm: 2
Tỉ lệ %: 20%

T.số câu: 2
T. số điểm: 2,5
Tỉ lệ %: 25%

T.số câu : 6
T. số điểm: 10
Tỉ lệ : 100%
* Chú thích: 
a) Đề được thiết kế với tỷ lệ 100% tự luận
	b) Cấu trúc bài: gồm: 7 bài 6 câu
	c) Cấu trúc câu hỏi: - Số lượng câu hỏi 6 câu
 Nhận biết: 50%
 Thông hiểu: 25%
 Vận dụng: 25%
ĐỀ 5
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI
--------------
KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2015 - 2016
MÔN: SINH HỌC - LỚP 7
Thời gian : 45 phút 
(Không kể thời gian phát đề)
..
ĐỀ BÀI
I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) 
Câu 1. Hãy khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng: (2,0 điểm).
 1. Ếch sinh sản:
 A. Thụ tinh trong và đẻ con B. Thụ tinh ngoài và đẻ trứng
 C. Thụ tinh trong và đẻ trứng D. Thụ tinh trong.
 2. Ở chim bồ câu mái chỉ buồng trứng bên trái phát triển có tác dụng:
 A. Vì chim đẻ số lượng trứng ít. B. Giảm trọng lượng cơ thể. 
 C. Vì khả năng thụ tinh cao. D. Vì chim có tập tính nuôi con.
 3. Cá voi được xếp vào lớp Thú vì:
 A. Hô hấp bằng phổi, sống trong nước. 
 B. Hô hấp bằng phổi, đẻ con và nuôi con bằng sữa 
 C. Hô hấp bằng phổi, kích thước cơ thể lớn. 
 D. Hô hấp bằng phổi, không có răng
 4. Bộ tiến hóa nhất trong lớp thú: 
 A. Bộ dơi. B. Bộ móng guốc. C. Bộ linh trưởng. D. Bộ ăn thịt.
 5. Ong mắt đỏ dùng để tiêu diệt sâu đục thân ở lúa là sử dụng:
Thiên địch đẻ trứng kí sinh lên sinh vật gây hại 
B. Gây vô sinh sinh vật gây hại
C. Vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại 
D. Thiên địch trực tiếp tiêu diệt sinh vật hại
 6. Để bảo vệ động vật quý hiếm chúng ta cần phải làm gì?
Nuôi để khi thác động vật qúy hiếm 
B. Nhân giống động vật quý hiếm trong vườn quốc gia
C. Đưa động vật quý hiếm về nuôi trong gia đình 
D. Săn tìm động vật quý hiếm
 7. Đặc điểm của động vật thích nghi với môi trường hoang mạc đới nóng là:
Màu lông nhạt, lớp mỡ dưới da dày, chân dài 
B. Màu lông sẫm, lớp mỡ dưới da dày, chân dài
C. Màu lông trắng, có bướu mỡ, chân ngắn 
D. Màu lông nhạt, có bướu mỡ, chân dài.
 8. Nơi có sự đa dạng sinh học ít nhất là:
A. Cánh đồng lúa B. Biển C. Đồi trống D. Sa mạc
Câu 2. Em hãy chọn những cụm từ sau đây để điền vào chỗ trống cho thích hợp: Cóc nhà, kanguru, thú mỏ vịt, chim bồ câu: (1 điểm).
 1. .............................. là động vật hằng nhiệt có cấu tạo thích nghi với đời sống bay, chi trước biến đổi thành cánh.
 2. .............................. có chi sau lớn khỏe, vú có tuyến sữa, con sơ sinh chỉ lớn bằng hạt đậu, sống trong túi da ở bụng thú mẹ.
 3. .............................. ưa sống trên cạn hơn ở nước, da sù sì có nhiều tuyến độc, nếu ăn phải nọc độc sẽ chết người.
 4. .............................. có mỏ dẹp sống vừa ở nước vừa ở cạn, đẻ trứng, có tuyến sữa nhưng chưa có vú.
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm): 
 Câu 1 (3 điểm)Trình bày nhũng đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn thể hiện ở cấu tạo trong của Ếch ? Vẽ và ghi chú thích các phần cấu tạo của bộ não Ếch ?
Câu 2. (2,5 điểm): Hãy trình bày đặc điểm chung của lớp Thú?
Câu 3 (1,5 điểm): Minh họa bằng những ví dụ cụ thể về vai trò của bò sát?
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II 
NĂM HỌC 2015- 2016
MÔN: SINH HỌC - LỚP 7
Thời gian làm bài : 45 phút (Không tính thời gian phát đề)
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao

TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Lớp lưỡng cư (3 tiết).

- Biết được hình thức sinh sản của ếch.
- Biết được đặc điểm ngoài của cóc nhà.
- Nêu được sự thích nghi của ếch với đời sống trên cạn 


Vẽ và chú thích cấu tạo não Ếch

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
2
 0, 5
14,3%


 1
 2
57,1%



1
 1
28,6%
3
 3,5
 35 %
2. Lớp bò sát
 (3 tiết)




Lấy ví dụ minh họa cụ thể về vai trò của bò sát



Số câu
Số điểm
Tỉ lệ





1
 1,5
 100 %


1
 1,5
 15 %
3. Lớp chim
 (5 tiết)
Biết được đặc điểm cấu tạo ngoài và trong của chim bồ câu thích nghi đời sống bay, lượn.







Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
2
 0,5
 100%







 2
 0,5 5%
4. Lớp thú
 (7 tiết)
Biết được cấu tạo ngoài của cá voi.
Bộ linh trưởng tiến hóa nhất trong lớp thú. Đặc điểm của Kanguru. Đặc điểm của thú mỏ vịt.

Nêu được đặc điểm chung của lớp thú





Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
 4
 1
 28,6 %


 1
 2,5
 71,4%




 5
 3,5
 35%
5. Động vật và đời sống con người
(6 tiết)
-Nhận biết các biện pháp đấu tranh sinh học
- Biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm
- Sự đa dạng sinh học và đặc điểm của động vật ở môi trường hang mạc đới nóng








 4
 1
 100 %








TS câu
TS điểm
Tỉ lệ
 Sc : 12
 Sđ : 3
 Tỉ lệ: 30 %

 Sc : 2
 Sđ : 5,5
 Tỉ lệ: 55 %

 Sc : 1
 Sđ : 1,5
 Tỉ lệ: 15%

Sc : 15
Sđ : 10
Tỉ lệ : 100%

TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM 
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
 NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN: SINH HỌC - LỚP 7
I/ TRẮC NGHIỆM: 
 Câu 1: (2 điểm). Học sinh khoanh đúng mỗi câu được 0,25 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
B
B
C
D
B
D
D
 
 Câu 2: (1 điểm). Học sinh điền đúng mỗi từ được 0,25 điểm.
	1. Chim bồ câu; 2. Kanguru; 3. Cóc nhà; 4. Thú mỏ vịt.
II/ TỰ LUẬN: 
Câu 
Nội dung 
Điểm
Câu 1 (3đ)
- Bộ xương nâng đỡ cơ thể và là nơi bám của cơ giúp cho sự di chuyển của ếch, trong đó phát triển nhất là cơ đùi và cơ bắp chân giúp ếch nhảy
- Xuất hiện phổi, hô hấp nhờ sự nâng hạ của thềm miệng
 - Xuất hiện tuần hoàn phổi tạo thành 2 vòng tuần hoàn với tim 3 ngăn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha
- Não trước và thùy thị giác phát triển
- Vẽ đúng và đẹp bộ não Ếch
- Chú thích đúng 
0,5 đ
0,5đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5đ
Câu 2 (2,5đ)
-Thú là lớp động vật có xương sống có tổ chức cao nhất
- Có hiện tượng thai sinh và nuôi co bằng sữa mẹ
- Có bộ lông mao bao phủ cơ thể, bộ răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh và răng hàm
- Tim 4 ngăn, bộ não phát triển thể hiện ở bán cầu não và tiểu não
- Thú là động vật hằng nhiệt
Mỗi ý đúng đạt 0,5 điểm
Câu 3
(1,5đ) 
Minh họa bằng những ví dụ cụ thể về vai trò của bò sát:
Có ích cho nông nghiệp vì tiêu diệt sâu bọ có hại như đa số thằn lằn, đa số rắn bắt chuột
Có giá trị thực phẩm đặc sản (ba ba)
Dược phẩm (rượu rắn, mật trăn, nọc rắn, yếm rùa)
Sản phẩm mĩ nghệ (vảy đồi mồi, da thuộc của trăn, rắn
0.5đ
0.5đ
0.25đ
0.25đ

Tài liệu đính kèm:

  • docbo_de_thi_hoc_ki_2_mon_sinh_hoc_lop_7_co_dap_an_nam_hoc_2016.doc