Chuyên đề: Dạy học tự chọn Toán 7

Chuyên đề: Dạy học tự chọn Toán 7

1/ Chủ đề 1: Cộng, trừ số hữu tỉ - Quy tắc “chuyển vế”- Quy tắc “dấu ngoặc”.

2/ Chủ đề 2: Hai đường thẳng vuông góc.

3/ Chủ đề 3: Nhân, chia số hữu tỉ.

4/ Chủ đề 4: Hai đường thẳng song song.

5/ Chủ đề 5: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ- Lũy thừa của một số hữu tỉ.

6/ Chủ đề 6: Tam giác bằng nhau- Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.

 

doc 44 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 441Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề: Dạy học tự chọn Toán 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
----–&—----
Chuyên đề: 
Người thực hiện: 
Tổ chuyên môn: Toán
PHẦN 1:
THAY LỜI NÓI ĐẦU
=========
Xuất phát từ việc đổi mới phương pháp dạy học Toán, đổi mới nội dung sách giáo khoa của các khối lớp 6, 7, 8, 9, chương trình dạy bộ môn tự chọn cho học sinh khối lớp 7 nói riêng và đổi mới phương pháp dạy học của cả nước nói chung.
	Bản thân đã được tham dự lớp tập huấn thay sách Toán trong các dịp hè do ngành tổ chức đồng thời cũng trực tiếp tham gia giảng dạy bộ môn Toán đổi mới trong trường THCS và cũng chắc lọc được một số kinh nghiệm vô cùng quí báu từ buổi đầu đi học, từ khi bước vào trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Ngãi, từ khi đi thực tập giảng dạy ở các trường THCS trong tỉnh Quảng Ngãi, từ kiến thức tiếp nhận ở các bậc thầy, cô giáo, ở các bạn đồng nghiệp, từ quá trình đọc sách báo nghiên cứu. Đặc biệt hơn nữa là qua một số năm công tác giảng dạy tại trường THCS Tịnh Đông. Bản thân đã đúc kết và rút ra được một số phương pháp cơ bản nhằm giúp các em học sinh lớp 7 tiếp cận dễ dàng môn toán trong chương trình đổi mới và thay sách giáo khoa Toán của lớp 7 hiện nay. 
Được sự cho phép của Ban giám hiệu nhà trường THCS Tịnh Đông, bộ phận chuyên môn nhà trường và đặc biệt là sự dìu dắt tận tình của thầy giáo Trần Đức Thịnh (giáo viên CĐSP Quảng Ngãi), sự ủng hộ và động viên góp ý chân thành của tất cả các đồng nghiệp trong tổ Toán trường THCS Tịnh Đông. Tôi mạnh dạn soạn thảo nên chuyên đề:
“DẠY HỌC TỰ CHỌN MÔN TOÁN 7- 
CHỦ ĐỀ BÁM SÁT”
Thưa các bạn! Theo quy định của Bộ Giáo dục-Đào tạo, bắt đầu từ năm học 2006-2007 này ngoài các môn trong tiết học chính khóa, các em học sinh lớp 7 còn phải học môn tự chọn mà các em tự lựa chọn (với số lượng 2 tiết/tuần). Và khi các em lớp 7 đã lựa chọn học môn Toán thì bản thân người thầy, cô giáo phải tìm tòi, nghiên cứu biên soạn giáo trình để dạy cho phù hợp với từng đối tượng học sinh. Với những đối tượng học sinh nào thì nên dạy chủ đề nâng cao, đối với học sinh nào thì phải dạy chủ đề bám sát và do đó ắt không tránh khỏi một số tiêu cực sẽ tồn tại trong quá trình thực hiện quy định này.
	Với chuyên đề “Dạy học tự chọn môn Toán 7 – chủ đề bám sát” này, ngoài việc đáp ứng cho bản thân đang thực hiện giảng dạy cho các em học sinh lớp 7 tại trường THCS Tịnh Đông, giúp các em củng cố tốt thêm phần kiến thức đã được học tại lớp và bên cạnh đó rằng luyện việc giải toán thông qua hệ thống bài tập từ đơn giản đến khó. Khơi dậy niềm tin và tinh thần yêu môn Toán của các em, hạn chế việc học yếu kém bộ môn toán đang tồn tại ở các em. Ngoài ra, tôi còn mong muốn được trao đổi kinh nghiệm giảng dạy và biên soạn chuyên đề tự chọn cùng các đồng nghiệp, nhằm góp phần thúc đẩy và trợ giúp các em học sinh học tốt hơn bộ môn Toán 7.
Do khối lượng và trình độ còn có nhiều hạn chế, sự kinh nghiệm của bản thân quá ít ỏi, sự trình bày chưa đạt mức thẩm mỹ cao và tất nhiên không tránh khỏi sự thiếu sót trong quá trình thực hiện. Tuy nhiên hi vọng với nội dung như vậy, chuyên đề này sẽ rất bổ ích cho các em học sinh lớp 7 trong chương trình đổi mới phương pháp và nội dung sách giáo khoa và dĩ nhiên có ích đến đâu cũng là điều còn tùy thuộc vào sự nỗ lực của bản thân từng người học mà thôi./.
Rất mong các bạn đọc và đồng nghiệp thông cảm, chân thành góp ý để bản thân tôi được học hỏi mà có điều kiện ra mắt chuyên đề lần sau thật hoàn chỉnh hơn.
MỘT SỐ Ý KIẾN:	 Tịnh Đông, ngày 15 tháng 09 năm 2006
	Người biên soạn 
	Nguyễn Văn Thành
PHẦN 2:
CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH
* Cả năm học:	32 tuần
(Những tuần đầu dành cho việc biên chế lớp tự chọn, đăng kí học tự chọn của các em học sinh và phân công người dạy bộ môn tự chọn) 
	+ Học kì 1: 	16 tuần.
	+ Học kì 2:	16 tuần.
* Một tuần học 2 tiết 	Þ cả năm học 64 tiết.
* Hai tuần học một chủ đề	Þ cả năm học 16 chủ đề.
* Một học kì có 8 chủ đề và có 3 bài kiểm tra 15 phút.
	+ Phân bố:	- Ở học kì I:
	+ Tiết thứ 8 (thuộc tuần 6 – H.Kì 1) có 1 bài kiểm tra.
	+ Tiết thứ 20 (thuộc tuần 11 – H.Kì 1) có 1 bài kiểm tra.
	+ Tiết thứ 32 (thuộc tuần 17 – H.Kì 1) có 1 bài kiểm tra.
- Ở học kì 2: 
	+ Tiết thứ 40 (thuộc tuần 20 – H.Kì 2) có 1 bài kiểm tra.
	+ Tiết thứ 52 (thuộc tuần 26 – H.Kì 2) có 1 bài kiểm tra.
	+ Tiết thứ 64 (thuộc tuần 32– H.Kì 2) có 1 bài kiểm tra.
	Þ Cả năm học có tất cả 6 bài kiểm tra 15 phút.
----o0o----
PHẦN 3:
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
1/ Chủ đề 1: Cộng, trừ số hữu tỉ - Quy tắc “chuyển vế”- Quy tắc “dấu ngoặc”.	
2/ Chủ đề 2: Hai đường thẳng vuông góc.
3/ Chủ đề 3: Nhân, chia số hữu tỉ.
4/ Chủ đề 4: Hai đường thẳng song song.
5/ Chủ đề 5: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ- Lũy thừa của một số hữu tỉ.
6/ Chủ đề 6: Tam giác bằng nhau- Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
7/ Chủ đề 7: Tỉ lệ thức- Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
8/ Chủ đề 8: Tam giác cân- Tam giác đều – Định lí Pitago.
9/ Chủ đề 9: Số vô tỉ – Khái niệm căn bậc hai- Số thực.
10/ Chủ đề 10: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
11/ Chủ đề 11: Đại lượng tỉ lệ thuận – Đại lượng tỉ lệ nghịch.
12/ Chủ đề 12: Quan hệ giữa góc, cạnh, đường xiên, hình chiếu – Bất đẳng thức tam giác.
13/ Chủ đề 13: Hàm số – Đồ thị hàm số y = ax.
14/ Chủ đề 14: Tính chất các đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao của tam giác.
15/ Chủ đề 15: Đơn thức – Đơn thức đồng dạng.
16/ Chủ đề 16: Đa thức, đa thức một biến. Cộng trừ đa thức. Nghiệm của đa thức một biến.
-----o0o-----
PHẦN 4:
NỘI DUNG CHI TIẾT
CHUYÊN ĐỀ DẠY TỰ CHỌN TOÁN – LỚP 7
Người soạn: Nguyễn Văn Thành – 0984.789.745
Chủ đề: Bám sát
Chủ đề 1:
 CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ – QUY TẮC “CHUYỂN VẾ”
Môn: Đại số 7.
Thời lượng: 4 tiết
I/ MỤC TIÊU: Sau khi học xong chủ đề, học sinh có khả năng:
+ Biết được cộng, trừ số hữu tỉ tương tự như cộng, trừ phân số.
+ Hiểu quy tắc “chuyển vế” trong tập hợp Q.
+ Có kĩ năng làm phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng, vận dụng kiến thức đã được học để giải quyết bài toán dưới dạng biểu thức và dưới dạng lời.
II/ CÁC TÀI LIỆU HỖ TRỢ:
	+ Sách giáo khoa Toán 7- , Sách bài tập Toán 7- ;
	+ Các sách dùng để bồi dưỡng học sinh yếu, kém và phát triển cho học sinh khá giỏi.
III/ NỘI DUNG:
+ Mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số với a, b Ỵ Z và b ≠ 0.
+ x và (-x) là hai số đối nhau. Ta có x + (- x) = 0, với mọi x Ỵ Q.
+ Với hai số hữu tỉ x = và y = (a, b, m Ỵ Z, m ≠ 0), ta có:
x + y = + = 
x - y = -= 
+ Trong quá trình thực hiện cộng hoặc trừ các số hữu tỉ, ta có thể viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số có cùng mẫu số.
+ Quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó.
	Với mọi x, y Ỵ Q : x + y = z Þ x = z – y.
	1/ Tóm tắt lý thuyết:
	2/ Bài tập :
Bài 1/ Tính :
a)  ; 	b) 	;	Đáp số : a) ; b) 
Bài 2/ Tính :
	a)  ;	b)  ; 
c) ;	d) ; e) 
Đáp số : a); b) ; c) ; d) ; e) .
Bài 3/ Tìm x, biết:
x + ; b) ; c) ; d) ; 
e) ; f) ; g) 
Đáp số : a); b); c); d); e); f) ; g).
Bài 4/ Thực hiện phép tính một cách thích hợp:
	a) 
	b) .
	c) 
	d) 
	Đáp số : a) 6; b) ; c) ; d) 
Bài 5/ Điền số nguyên thích hợp vào ô vuông sau:
	a) ;
	b) ;
	Đáp số : a)số 0 hoặc số 1;	b) số 1 hoặc số 2.
Bài 6/ Một kho gạo còn 5,6 tấn gạo. Ngày thứ nhất kho nhập thêm vào tấn gạo. Ngày thứ hai kho xuất ra tấn gạo để cứu hộ đồng bào bị lũ lụt ở miền Trung. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu tấn gạo?
	Đáp số : tấn.
Bài 7/ Tìm một số hữu tỉ, biết rằng khi ta cộng số đó với được kết quả bao nhiêu đem trừ cho thì được kết quả là 5,75.
	Đáp số : 
Chủ đề 2:
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
Môn: Hình học 7.
Thời lượng: 4 tiết
I/ MỤC TIÊU: Sau khi học xong chủ đề, học sinh có khả năng:
	+ Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau; công nhận tính chất “Có một và chỉ một đường thẳng đi qua M và vuông góc với a”. Hiểu được thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
	+ Biết sử dụng thước thẳng, êke thành thạo.
	+ Bước đầu tập suy luận để giải quyết một số bài toán hình có liên quan. Khơi dậy lòng say mê học Toán.
II/ CÁC TÀI LIỆU HỖ TRỢ:
	+ Sách giáo khoa và sách bài tập Toán 7- .
	+ Một số sách bồi dưỡng cho học sinh yếu kém, phát triển cho học sinh khá giỏi.
1/ Tóm tắt lý thuyết:
	+ Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành các góc vuông là hai đường thẳng vuông góc.
	+ Kí hiệu xx’ ^ yy’. (xem Hình 2.1)
	+ Tính chất: “Có một và chỉ một đường thẳng đi qua M và vuông góc với a”. (xem hình 2.2)
	+ Đường thẳng vuông góc tại trung điểm của đoạn thẳng thì đường thẳng đó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy. (xem hình 2.3)
III/ NỘI DUNG:
	2/ Bài tập:
Bài 1/ Cho biết hai đường thẳng aa’ và bb’ vuông góc với nhau tại O. Hãy chỉ ra câu sai trong các câu sau:
aa’ ^ bb’
aa’ và bb’ không thể cắt nhau.
aa’ là đường phân giác của góc bẹt bOb’.
Đáp số: c)
Bài 2/ Hãy chọn câu đúng trong các câu sau:
Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc.
Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau.
Hai đường thẳng vuông góc thì trùng nhau.
Ba câu a, b, c đều sai.
Đáp số: b)
Bài 3/ Cho hai đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau tại O. Vẽ tia Om là phân giác của , và tia On là phân giác của . Tính số đo góc mOn.
Đáp số: số đo góc mOn bằng 900.
Bài 4/ Cho góc tOy = 900. Vẽ tia Oz nằm bên trong góc tOy (tức Oz là tia nằm giữa hai tia Ot và Oy). Bên ngoài góc tOy, vẽ tia Ox sao cho góc xOt bằn ... m giác ABC có AC > AB, phân giác trong của góc A cắt BC tại D. trên AC lấy điểm E sao cho AB = AE. Chứng minh rằng AD vuông góc với BE.
Bài tập 12: Cho D ABC cân ở A. Qua A kẻ đường thẳng d song song với đáy BC. Các đường phân giác của góc B và C lần lượt cắt d tại E và F. Chứng minh rằng:
d là phân giác ngoài của góc A.
AE = AF.
Chủ đề 15:
ĐƠN THỨC, ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG.
Môn: Đại số 7.
Thời lượng: 4 tiết
I/ MỤC TIÊU: Sau khi học xong chủ đề, học sinh có khả năng:
	+ Nắm vững khái niệm về đơn thức, đơn thức thu gọn, bậc của đơn thức, nhân hai đơn thức, thế nào là đơn thức đồng dạng, cộng trừ các đơn thức đồng dạng
+ Biết vận dụng các khái niệm và tính chất để xác định hệ số, bậc của đơn thức. Biết tính giá trị của biểu thức.
+ Rèn luyện kĩ năng phân tích đề, lập luận, suy luận, thực hành giải toán.
+ Phát triển tư duy logic, lòng say mê toán.
II/ CÁC TÀI LIỆU HỖ TRỢ:
	+ Sách giáo khoa và sách bài tập Toán 7- .
	+ Một số sách bồi dưỡng cho học sinh yếu kém, phát triển cho học sinh khá giỏi.
III/ NỘI DUNG:
1/ Tóm tắt lý thuyết:
+ Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương (mỗi biến chỉ được viết một lần).
+ Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó. Muốn xác định bậc của một đơn thức, trước hết ta thu gọn đơn thức đó.
+ Số 0 là đơn thức không có bậc. Mỗi số thực được coi là một đơn thức.
+ Đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến. Mọi số thực đều là các đơn thức đồng dạng với nhau.
+ Để cộng (trừ ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
	2/ Bài tập:
Bài : Trong các biểu thức sau, biểu thức nào gọi là đơn thức?
	3x2; -15x; 55; -14; 12x+3; -8x4y6z5; .
Bài : Thu gọn và chỉ ra phần hệ số, phần biến và bậc của các đơn thức sau :
	a/ -5x2y4z5(-3xyz2) ; 	b/ 12xy3z5(x3z3)
Bài tập 3 : Tìm tích của các đơn thức rồi chỉ ra phần biến, phần hệ số, bậc của đơn thức kết quả :
	a/ 5x2y3z và -11xyz4 ;	b/ -6x4y4 và x5y3z2.
Bài tập 4 : Cho hai đơn thức A = -120x3y4z5 và B = - xyz.
	a/ Tính tích của A và B rồi xác định phần biến, phần hệ số, bậc của đa thức kết quả.
	b/ Tính giá trị của biểu thức kết quả khi x = -2 ; y= 1 ; z = -1.
Bài tập 5 : Phân thành nhóm các đơn thức đồng dạng trong các đơn thức sau :
-12x2y ; -14 ; 7xy2 ; 18xyz ; 13xyx ;-0,33 ; -2yxy ; xyz ; x2y ; -xy2 ; 17 
Bài tập 6 : Tính tổng của các đơn thức sau :
	a/ 12x2y3x4 và -7x2y3z4 ;	b/ -5x2y ; 8x2y và 11x2y.
Bài tập 7 : Tự viết 3 đơn thức đồng dạng rồi tính tổng của ba đơn thức đó.
Bài tập 8 : Cho ba đơn thức : A = -12x2y4 ; B= -6 x2y4 ; C = 9 x2y4.
Tính A.B.C và A+B ; A+C ; B+C ; A-B ; A-C ; B-C.
Tính giá trị của biểu thức B-A và C-A biết x = -2; y = 3.
Bài tập 9: Điền đơn thức thích hợp vào ô trống: 
	a/ 6xy3z2 + = -7 xy3z2;	b/ - 6x3yz5 - = x3yz5.
Bài 0: Viết các đơn thức sau dưới dạng tổng hoặc hiệu của hai đơn thức có hệ số khác 0:
a/ 7x3y4; 	b/ 6xyz; 	c/ -12xy; 	d/ x3y4.
Chủ đề 16:
ĐA THỨC, ĐA THỨC MỘT BIẾN, CỘNG TRỪ ĐA THỨC, NGHIỆM CỦA ĐA THỨC MỘT BIẾN..
Môn: Đại số 7.
Thời lượng: 6 tiết
I/ MỤC TIÊU: Sau khi học xong chủ đề, học sinh có khả năng:
	+ Nắm vững khái niệm về đa thức, đa thức một biến, bậc của đa thức, cộng trừ đa thức, thế nào là nghiệm của một đa thức.
+ Biết vận dụng các khái niệm và tính chất để xác định hệ số cao nhất, bậc của đa thức, cộng trừ đa thức. Biết cách xác định nghiệm của một đa thức.
+ Rèn luyện kĩ năng phân tích đề, lập luận, suy luận, thực hành giải toán.
+ Phát triển tư duy logic, lòng say mê toán.
II/ CÁC TÀI LIỆU HỖ TRỢ:
	+ Sách giáo khoa và sách bài tập Toán 7- .
	+ Một số sách bồi dưỡng cho học sinh yếu kém, phát triển cho học sinh khá giỏi.
III/ NỘI DUNG:
1/ Tóm tắt lý thuyết:
+ Đa thức là một số hoặc một đơn thức hoặc một tổng (hiệu) của hai hay nhiều đơn thức. Mỗi đơn thức trong một tổng được gọi là một hạng tử của đa thức đó.
+ Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong hạng tử ở dạng thu gọn.
+ Muốn cộng hai đa thức, ta viết liên tiếp các hạng tử của hai đa thức cùng với dấu của chúng rồi thu gọn các hạng tử đồng dạng (nếu có).
+ Muốn trừ hai đơn thức, ta viết các hạng tử của đa thức thứ nhất cùng với dấu của chúng rồi viết tiếp các hạng tử của đa thức thứ hai với dấu ngược lại. Sau đó thu gọn các hạng tử đồng dạng của hai đa thức (nếu có).
+ Đa thức một biến là tổng của các đơn thức của cùng một biến. Do đó mỗi một số cũng được coi là đa thức của cùng một biến.
+ Bậc của đa thức một biến khác đa thức không (sau khi đã thu gọn) là số mũ lớn nhất của biến có trong đa thức đó.
+ Hệ số cao nhất của đa thức là hệ số đi cùng phần biến có số mũ lớn nhất. Hêï số tự do là số hạng không chứa biến.
+ Người ta thường dùng các chữ cái in hoa kèm theo cặp dấu ngoặc (trong đó có biến) để đặt tên cho đa thức một biến.
	Ví dụ: A(x) = 3x3 + 5x + 1. Do đó giá trị của đa thức tại x = -2 là A(-2).
+ Nếu tại x = a, đa thức P(x) có giá trị bằng 0 thì ta nói a (hoặc x = a) là một nghiệm của đa thức đó. Đa thức bậc n có không quá n nghiệm.
	2/ Bài tập:
Bài tập 1: Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đa thức:
3x2; 5x2-4xy; 18; -9xy + 3y3; ; 0; -2
Bài tập 2: Thu gọn các đa thức sau và xác định bậc của đa thức kết quả:
M = 2x2y4 + 4xyz – 2x2 -5 + 3x2y4 – 4xyz + 3 – y9.
Bài tập 3 : Tính giá trị của các đa thức :
5x2y – 5xy2 + xy tại x = -2 ; y = -1.
xy2 + x2y – xy + xy2 - x2y + 2xy. Tại x = 0,5 ; y = 1.
Bài tập 4 : Tính tổng của 3x2y – x3 – 2xy2 + 5 và 2x3 -3xy2 – x2y + xy + 6.
Bài tập 5 : Cho đa thức A = 5xy2 + xy - xy2 - x2y + 2xy + x2y + xy + 6.
Thu gọn rồi xác định bậc của đa thức kết quả.
Tìm đa thức B sao cho A + B = 0
Tìm đa thức C sao cho A + C = -2xy + 1.
Bài tập 6: Cho đa thức f(x) = 2x3 – x5 + 3x4 + x2 - x3 + 3x5 – 2x2 – x4 + 1.
Thu gọn và xác định bậc của đa thức trên.
Xắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến.
Tính f(1); f(-1); f().
Bài tập 7: Cho đa thức g(x) = 2x – x2 + 2 ½x+1½.
Thu gọn đa thức g(x). b) Tính g(-)
Bài tập 8: Cho A(x) = 3x5 + 2x4 – 4x3 + x2 – 2x + 1 
và B(x) = -x4 + 3x3 – 2x2 + x3 – 3x + 2 – 3x4.
Thực hiện thu gọn (nếu có) các đa thức trên.
Tính A(x) + B(x); A(x) – B(x).
Bài tập 9: Tính đa thức h(x) sao cho h(x) = g(x) – f(x):
f(x) = x2 + 2x – 1 và g(x) = x + 3.
f(x) = x4 – 3x3 + 2x – 1 và g(x) = - 5x4 + 3x3 – 2 x2 – 5x +3
Bài tập 10: Cho đa thức M(x) = -9x5 + 4x3 – 2x2 + 5 x – 3. Tìm đa thức N(x) là đa thức đối của đa thức M(x).
Bài tập 11: Kiểm tra xem trong các số -2; -1; 2; 1; 3; -4 số nào là nghiệm của đa thức:
F(x) = 3x3 – 2x2 + x3 – 3x + 3
Bài tập 12: Tìm nghiệm của các đa thức:
f(x) = 2x + 5.	c) h(x) = 6x – 12.
g(x) = -5x - .	d) k(x) = ax + b (với a, b là các hằng số)
PHẦN 5:
KẾT QUẢ NHẬN ĐƯỢC SAU KHI THỰC HIỆN CHUYÊN ĐỀ ĐỐI VỚI CÁC LỚP TỰ CHỌN TOÁN 7.
--------
Với 16 chủ đề được tích lọc chi tiết, cẩn thận nhằm đáp ứng cho công việc dạy bộ môn tự chọn Toán 7 - chủ đề bám sát tạo cho các em học sinh có thêm bài để củng cố và nâng dần kiến thức, rèn luyện kĩ năng suy luận toán học và giải toán theo phương pháp dạy học mới. Và do đó kết quả nghiên cứu của chuyên đề thu được nhiều thành công.
Cụ thể là:
+ Đa số học sinh biết cách tự lập luận, phân tích, vẽ hình, suy diễn giải các bài toán một cách khoa học và logic. Đa số các bài tập trong sách giáo khoa được các em tự giải quyết tốt.
+ Hạn chế nhiều học sinh yếu kém môn Toán 7(so với kết quả khảo sát chất lượng đầu năm học 2006-2007).
+ Kết quả môn Toán qua các lần kiểm tra được tiến triển rõ rệt như sau:
Kết quả kiểm tra chất lượng đầu năm học 2006-2007:
Lớp / Sỉ số
Giỏi
Khá
T.Bình
Yếu
Kém
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
7A / 37
0
0%
4
10,8%
7
18,9%
15
40,5%
11
29,8%
7B / 35
0
0%
2
5,7%
9
25,7%
14
40,0%
10
28,6%
	Kết quả kiểm tra học kì 1 năm học 2006-2007:
Lớp / Sỉ số
Giỏi
Khá
T.Bình
Yếu
Kém
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
7A / 37
2
5,4%
6
16,3%
16
43,2%
9
24,3%
4
10,8%
7B / 35
1
2,9%
9
25,7%
12
34,2%
8
22,9%
5
14,3%
Kết quả kiểm tra học kì 2 năm học 2006-2007:
Lớp / Sỉ số
Giỏi
Khá
T.Bình
Yếu
Kém
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
7A / 37
7B / 35
PHẦN 6:
MỤC LỤC
------
	Trang
THAY LỜI NÓI ĐẦU	2
CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH	4
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH	5
NỘI DUNG CHI TIẾT CHUYÊN ĐỀ 	6
Chủ đề 1: CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ – QUY TẮC “CHUYỂN VẾ”	6
Chủ đề 2: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC	9
Chủ đề 3: NHÂN CHIA SỐ HỮU TỈ	11
Chủ đề 4: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG	14
Chủ đề 5: GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
 LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ	17
Chủ đề 6: TAM GIÁC BẰNG NHAU-CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU 
 CỦA HAI TAM GIÁC	19
Chủ đề 7: TỈ LỆ THỨC, TÍNH CHẤT DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU	21
Chủ đề 8: TAM GIÁC CÂN, TAM GIÁC ĐỀU VÀ ĐỊNH LÍ PITAGO	23
Chủ đề 9: SỐ VÔ TỈ, KHÁI NIỆM CĂN BẬC HAI, SỐ THỰC	25
Chủ đề 10: CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG	27
Chủ đề 11: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN, ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH	30
Chủ đề 12: QUAN HỆ GIỮA GÓC, CẠNH, ĐƯỜNG XIÊN, HÌNH CHIẾU 
 TRONG TAM GIÁC, BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC	32
Chủ đề 13: HÀM SỐ, ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = ax, (a ¹ 0)	34
Chủ đề 14: TÍNH CHẤT CÁC ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN, ĐƯỜNG 
 PHÂN GIÁC, ĐƯỜNG TRUNG TRỰC, ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC	36
Chủ đề 15: ĐƠN THỨC, ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG	39
Chủ đề 16: ĐA THỨC, ĐA THỨC MỘT BIẾN, CỘNG TRỪ ĐA THỨC, 
 NGHIỆM CỦA ĐA THỨC MỘT BIẾN	41
KẾT QUẢ NHẬN ĐƯỢC SAU KHI THỰC HIỆN CHUYÊN ĐỀ 	43

Tài liệu đính kèm:

  • doctu chon toan 7(6).doc