Toán 7 Tài liệu dạy học Bài 2. QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUƠNG GĨC VÀ ĐƯỜNG XIÊN. ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1. Các khái niệm: xem hình vẽ bên ▪ Đoạn thẳng AH được gọi là đường vuơng gĩc hay đoạn vuơng gĩc kẻ từ A đến đường thẳng d. ▪ Đoạn thẳng AB được gọi là đường xiên kẻ từ điểm A đến đường thẳng d. ▪ Đoạn thẳng HB được gọi là hình chiếu của đường xiên AB trên đường thẳng d. 2. Quan hệ giữa đường vuơng gĩc và đường xiên ▪ Trong các đường xiên và đường vuơng gĩc kẻ từ một điểm nằm ngồi một đường thẳng đến đường thẳng đĩ, đường vuơng gĩc là đường ngắn nhất. AH ^ d,B Ỵ d Þ AH £ AB 3. Quan hệ giữa các đường xiên và các hình chiếu của nĩ Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngồi một đường thẳng đến đường thẳng đĩ thì ▪ Đường xiên nào cĩ hình chiếu lớn hơn thì lớn hơn. AH ^ d,HC > HB Þ AC > AB ▪ Đường xiên nào lớn hơn thì cĩ hình chiếu lớn hơn. AH ^ d,AC > AB Þ HC > HB ▪ Nếu hai đường xiên bằng nhau thì hai hình chiếu bằng nhau và ngược lại, nếu hai hình chiếu bằng nhau thì hai đường xiên cũng bằng nhau. AB = AC Û HB = HC B. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI Dạng 1: So sánh hai hình chiếu Ví dụ 1. Cho tam giác ABC nhọn cĩ AB AC . Kẻ AH vuơng gĩc với BC tại H . Hãy so sánh độ dài HB và HC . Lời giải Dễ thấy HB , HC lần lượt là hình chiếu của AB , AC lên đường thẳng BC , mà AB AC . Do đĩ HB > HC . Câu 2. Tam giác GHK vuơng tại H cĩ HG HK . Kẻ HI vuơng gĩc với GK tại I . Hãy so sánh độ dài IG và IK . Toán 7 Tài liệu dạy học Lời giải Dễ thấy IG , IK lần lượt là hình chiếu của HG , HK lên đường thẳng GK , mà HG HK . Do đĩ IG IK . Dạng 2: so sánh hai đường xiên Ví dụ 3. Cho tam giác ABC vuơng tại A . Trên cạnh AC lấy điểm D , E sao cho AD AE . a) So sánh độ dài BD và BE . b) Sắp xếp các đoạn thẳng BC , BD , BE theo thứ tự cĩ độ dài giảm dần. Lời giải a) Vì AD < AE Mà AD , AE lần lượt là hình chiếu của BD , BE lên đường thẳng AC . Do đĩ, BD < BE . b) Dễ thấy AE AC . Mà AE , AC lần lượt là hình chiếu của BE , BC lên đường thẳng AC . Do đĩ BE < BC . Vậy BD BE BC . Ví dụ 4. Cho tam giác ABC vuơng tại A . Trên tia đối của các tia BA và tia CA lấy các điểm P , Q . a) So sánh CP và PQ . b) Chứng minh BC PQ . Lời giải a) Từ giả thiết, ta cĩ AC AQ . Mà AC , AQ lần lượt là hình chiếu của PC , PQ lên đường thẳng AQ . Do đĩ, PC PQ . b) Ta cĩ AB AP . Mà AB , AP lần lượt là hình chiếu của BC , PC lên đường thẳng AP . Do đĩ BC PC . Kết hợp ý trên, ta suy ra BC PQ . Toán 7 Tài liệu dạy học Dạng 3: quan hệ giữa đường vuơng gĩc và đường xiên Ví dụ 5. Cho tam giác ABC , điểm E nằm giữa B và C (AE khơng vuơng gĩc với BC ). Gọi H và K là chân các đường vuơng gĩc kẻ từ B và C đến đường thẳng AE . a) So sánh BH và BE . b) Chứng minh BC BH CK . Lời giải a) Dễ thấy BH là đường vuơng gĩc, BE là đường xiên kẻ từ điểm B đến đường thẳng AK . Do đĩ, BE BH . b) Ta thấy CK là đường vuơng gĩc, CE là đường xiên kẻ từ điểm C đến đường thẳng AK . Do đĩ CE CK . Vậy BE EC BH CK hay BC BH CK . C. BÀI TẬP VẬN DỤNG Bài 1. Cho tam giác DEF vuơng tại D . Trên tia đối của tia ED lấy điểm P , Q sao cho EP EQ . a) So sánh độ dài FP và FQ . b) Sắp xếp các đoạn thẳng FE , FP , FQ theo thứ tự cĩ độ dài tăng dần. Lời giải a) Vì EP < EQ nên DP < DQ . Mà DP , DQ lần lượt là hình chiếu của FP , FQ lên đường thẳng DQ . Do đĩ FP < FQ . b) Dễ thấy DE DP . Mà DE , DP lần lượt là hình chiếu của FE , FP lên đường thẳng DP . Do đĩ FE < FP . Vậy FE FP FQ . Bài 2. Cho tam giác MNP vuơng tại M . Trên tia đối của tia NM lấy điểm D . a) So sánh PN và PD . b) Lấy điểm E trên cạnh MP . Chứng minh EN < PD . Lời giải a) Từ giả thiết, ta cĩ MN MD . Mà MN , MD lần lượt là hình chiếu của PN , PD lên đường thẳng MD . Toán 7 Tài liệu dạy học Do đĩ, PN PD . b) Ta cĩ ME MP . Mà ME , MP lần lượt là hình chiếu của EN , PN lên đường thẳng MP . Do đĩ EN PN . Kết hợp ý trên, ta suy ra EN PD . Bài 3. Tam giác nhọn ABC cĩ Bˆ Cˆ . Gọi H là hình chiếu của A trên cạnh BC . a) So sánh HB và HC . b) Lấy điểm E trên cạnh AH . Chứng minh EB < EC . Lời giải a) Xét tam giác ABC cĩ Bˆ Cˆ nên AC AB . Mà HB , HC lần lượt là hình chiếu của AB , AC lên đường thẳng BC . Do đĩ HB HC . b) Từ ý trên và HB , HC lần lượt là hình chiếu của EB , EC lên đường thẳng BC nên ta cĩ EB EC . Bài 4. Tam giác DEF cĩ DE DF . Qua D kẽ đường thẳng vuơng gĩc với EF và cắt EF tại K . a) So sánh KE và KF . b) Trên tia đối của tia DK lấy điểm H . Chứng minh HE HF . Lời giải a) Theo giả thiết DE DF . Mà KE , KF lần lượt là hình chiếu của DE , DF lên đường thẳng EF . Do đĩ KE KF . b) Ta cĩ KE , KF lần lượt là hình chiếu của HE , HF lên đường thẳng EF . Mà KE KF (Chứng minh trên). Vậy HE HF . Bài 5. Cho tam giác nhọn MNP . Vẽ MD vuơng gĩc với NP (D NP ), vẽ NE vuơng gĩc với MP (E MP ). a) So sánh MN và MD . b) Chứng minh 2MN MD NE . Lời giải a) Dễ thấy MD là đường vuơng gĩc, MN là đường xiên kẻ từ điểm M đến đường thẳng NP . Do đĩ, MN MD . b) Ta thấy NE là đường vuơng gĩc, MN là đường xiên kẻ từ điểm N đến đường thẳng MP . Do đĩ MN NE . Toán 7 Tài liệu dạy học Vậy MN MN MD NE hay 2MN MD NE . Bài 6. Tam giác ABC cĩ AB 3 cm, AC 5 cm. Kẻ AH vuơng gĩc với BC tại H . Hãy so sánh độ dài HB và HC . Lời giải Từ giả thiết, ta cĩ AB AC . Mà HB , HC lần lượt là hình chiếu của AB , AC lên đường thẳng BC . Do đĩ, HB HC . Bài 7. Cho tam giác MNP vuơng tại M cĩ MN 6 cm. Trên tia MN lấy các điểm D , E sao cho MD 3 cm, ME 8 cm. a) So sánh độ dài PD và PE . b) Sắp xếp các đoạn thẳng PD , PE , PN theo thứ tự cĩ độ dài tăng dần. Lời giải a) Từ giả thiết, ta cĩ MD ME . Mà MD , ME lần lượt là hình chiếu của PD , PE lên đường thẳng ME . Do đĩ, PD PE . b) Ta cĩ MD MN ME . Mặt khác MD , MN , ME lần lượt là hình chiếu của PD , PN , PE lên đường thẳng ME . Vậy PD PN PE . Bài 8. Cho tam giác ABC vuơng tại A . Lấy các điếm M , N trên các cạnh AB , AC . a) So sánh MN và MC . b) Chứng minh MN BC . Lời giải a) Từ giả thiết, ta cĩ AN AC . Mà AN , AC lần lượt là hình chiếu của MN , MC lên đường thẳng AC . Do đĩ, MN MC . b) Ta cĩ AM AB . Mà AM , AB lần lượt là hình chiếu của MC , BC lên đường thẳng AB . Do đĩ MC BC . Kết hợp ý trên, ta suy ra MC BC . Toán 7 Tài liệu dạy học Bài 9. Tam giác ABC cĩ AB AC . Vẽ AD vuơng gĩc với BC (D BC ) a) So sánh DB và DC . b) Qua B kẻ đường thẳng bất kì cắt AD tại G , nối GC . Chứng minh GB GC . Lời giải a) Từ giả thiết, ta cĩ AB AC . Mà DB , DC lần lượt là hình chiếu của AB , AC lên đường thẳng BC . Do đĩ, DB DC . b) Từ ý trên, DB DC . Mà DB , DC lần lượt là hình chiếu của GB , GC lên đường thẳng BC . Vậy GB GC . Bài 10. Cho tam giác ABC . Gọi H là chân đường vuơng gĩc kẻ từ A đến BC a) So sánh HB và AB . b) Chứng minh BC AB AC . Lời giải a) Dễ thấy HB là đường vuơng gĩc, AB là đường xiên kẻ từ điểm B đến đường thẳng AH . Do đĩ, HB AB . b) Ta thấy HC là đường vuơng gĩc, AC là đường xiên kẻ từ điểm C đến đường thẳng AH . Do đĩ HC AC . Vậy HB HC AB AC hay BC AB AC .
Tài liệu đính kèm: