Đề 1 kiểm tra học kỳ II. Năm học: 2011- 2012 Môn: Ngữ Văn- Khối 7 Thời gian: 90 phút (Không kể giao đề)

Đề 1 kiểm tra học kỳ II. Năm học: 2011- 2012 Môn: Ngữ Văn- Khối 7 Thời gian: 90 phút (Không kể giao đề)

Câu 1 (2.0 điểm):

 Giá trị nghệ thuật của “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” (Hồ Chí Minh). Qua văn bản này em nhận thấy chúng cần làm gì để phát huy tinh thần yêu nước ?

Câu 2 (1.0 điểm):

Tại sao có thể nói truyện ngắn “Sống chết mặc bay” có giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo ?

Câu 3 (2.0 điểm):

Thế nào là câu rút gọn ? Đặt câu trong đó có sử dụng câu đặc biệt, cho biết thành phần nào trong câu được rút gọn và khôi phục lại ?

 

doc 4 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1110Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề 1 kiểm tra học kỳ II. Năm học: 2011- 2012 Môn: Ngữ Văn- Khối 7 Thời gian: 90 phút (Không kể giao đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA 
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình học kì 2, môn Ngữ văn lớp 7 theo 3 nội dung Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản của HS thông qua hình thức kiểm tra tự luận. 	
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
Hình thức đề kiểm tra: Tự luận
Cách tổ chức kỉểm tra: cho học sinh làm bài kiểm tra tự luận trong 90 phút.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN 
Nội dung
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
thấp
cao
Chủ đề 1:
Văn bản
Nghị luận hiện đại (Tinh thần yêu nước của nhân dân ta)
Truyện ngắn hiện đại (Sống chết mặc bay)
- Nắm được ý nghĩa của tác phẩm
- Hiểu giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện ngắn
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 1.5
15%
Số câu: 1
Số điểm: 1.5
15%
Số câu: 2
Số điểm: 3
30%
Chủ đề 2:
Tiếng Việt
Câu rút gọn
- Nhớ khái niệm câu câu rút gọn
- Nhớ cách khôi phục câu rút gọn
- Đặt hai câu trong đó có sử dụng kiểu câu đã học
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ: %
Số câu:1
Số điểm: 1
10 %
Số câu:1 
Số điểm:1
10 %
Số câu: 2 
Số điểm: 2
20%
Chủ đề 3:
Tập làm văn
Viết bài văn nghị luận giải thích.
Viết bài văn nghị luận giải thích một câu tục ngữ.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu:1
Số điểm: 5
50%
Số câu:1
Số điểm: 5
50%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu:2
Số điểm: 2.5
Tỉ lệ: 25 %
Số câu: 1
Số điểm: 1.5
Tỉ lệ : 15%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ : 10%
Số câu:1
Số điểm: 5
Tỉ lệ:50%
Số câu:5
Số điểm: 10
Tỉ lệ :100%
Đề kiểm tra học kỳ II. Năm học: 2011- 2012
Môn: Ngữ Văn- Khối 7
Thời gian: 90 phút (Không kể giao đề)
Đề bài:
I. Phần Văn bản- Tiếng Việt (5.0 điểm):
Câu 1 (2.0 điểm): 
 Giá trị nghệ thuật của “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” (Hồ Chí Minh). Qua văn bản này em nhận thấy chúng cần làm gì để phát huy tinh thần yêu nước ?
Câu 2 (1.0 điểm): 
Tại sao có thể nói truyện ngắn “Sống chết mặc bay” có giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo ?
Câu 3 (2.0 điểm): 
Thế nào là câu rút gọn ? Đặt câu trong đó có sử dụng câu đặc biệt, cho biết thành phần nào trong câu được rút gọn và khôi phục lại ?
II. Phần Làm văn (5.0 điểm):
 Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng
Người xưa muốn nhắn nhủ điều gì trong câu ca dao ấy ?
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KỲ II
MÔN: NGỮ VĂN 7
* Phần I: Văn bản- Tiếng Việt: (5.0 điểm):
Câu 1 (2.0 điểm):
- Nghệ thuật: (1.5 điểm)
 + Xây dựng luận điểm ngắn gọn, súc tích, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng toàn diện, tiêu biểu.
 + Sử dụng từ ngữ gợi hình ảnh, câu văn nghị luận hiệu quả cao.
 + Sử dụng biện pháp tu từ liệt kê.
- Nhiệm vụ của chúng ta (0.5 điểm)
(HS cần trình bày nhiệm vụ cụ thể: Học tập, tu dưỡng đạo đức...)
Câu 2 (1.0 điểm): 
 - Truyện ngắn “Sống chết mặc bay” có giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo vì:
+ Giá trị hiện thực: phản ánh sự đối lập của cuộc sống sinh hoạt (nhân dân và quan lại)
+ Giá trị nhân đạo: niềm thương cảm của tác giả trước lầm than cơ cực của nhân dân
Câu 3 (2.0 điểm): 
Câu rút gọn: Khi nói hoặc viết, có thể lược bỏ một số thành phần của câu, tạo thành câu rút gọn. (1.0 điểm)
VD: HS cần lấy được ví dụ và khôi phục lại câu rút gọn đó (1.0 điểm)
* Phần II: Làm văn: (5.0 điểm):
Yêu cầu thể loại: nghi luận chứng minh
Cách làm: Học sinh làm bài hoàn chỉnh ba phần: Mở bài- Thân bài- Kết bài. Học sinh làm đúng kiểu bài nghị luận giải thích, lập luận chặt chẽ, có sáng tạo. Trình bày sạch đẹp, tránh mắc lỗi dùng từ, lỗi diễn đạt
* Nội dung cụ thể:
Học sinh có nhiều cách trình bày nhưng phải đảm bảo các ý cơ bản sau:
Mở bài:
Giới thiệu về truyền thống tương thân, tương ái của dân tộc ta.
Dẫn câu tục ngữ.
Khẳng định: là nét đẹp truyền thống lâu đời của dân tộc Việt Nam.
Thân bài: 
Giải thích:
Nhiễu điều: Tấm khăn dùng để che gương, làm cho gương không bị bụi bẩn.
Giá gương: gương soi hàng ngày
Người trong một nước: là đông bào của nhau, cùng chung dân tộc, ngôn ngữ
Thương nhau cùng: cùng yêu thương, đùm bọc và gắn bó với nhau.
Giải thích vì sao “nhiễu điều” phải “phủ lấy giá gương”, “người trong một nước phải thương nhau cùng”.
Những biểu hiện của sự “thương nhau cùng”:
Khi đất nước bị xâm lược: 
Trong sản xuất nông nghiệp: 
Trong cuộc sống hàng ngày: 
Kết bài:
Khẳng định lại đó là một truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
Nêu ý nghĩa của câu tục ngữ đối với ngày hôm nay.
Liên hệ bản thân.
* Cách tính điểm:
Điểm từ 4.5 -> 5.0: Bài viết thể hiện hoàn chỉnh nội dung yêu cầu, văn viết có cảm xúc, trình bày rõ ràng, trong sáng.
Điểm từ 3.5 -> 4.0: Nội dung khá hoàn chỉnh, diễn đạt lưu loát, lời văn có cảm xúc
Điểm từ 2.5 -> 3.0: Nội dung còn thiếu một số chỗ nhưng về cơ bản đã nêu được đầy đủ yêu cầu, trình bày còn sai chính tả nhưng không đáng kể.
Các trường hợp còn lại giáo viên chấm theo yêu cầu của đề bài và thực tế học sinh trình bày trong bài làm của mình. Khuyến khích các bài làm có tính sáng tạo và cảm xúc riêng của từng cá nhân.

Tài liệu đính kèm:

  • docDe KTHK II NV7 Tu luan(2).doc