Đề 2 kiểm tra 1 tiết môn: Tiếng việt tiết: 97

Đề 2 kiểm tra 1 tiết môn: Tiếng việt tiết: 97

Câu 1. Trong đoạn văn “Lần đầu tôi được đến tham quan Hạ Long. Biển, trời, mây, nước, đảo gần, đảo xa mang vẻ đẹp thần tiên. Mỗi hòn đảo có một cái tên rất hay, rất lạ: Đầu Gỗ, Hòn Guốc, Bài Thơ.Càng yêu Hạ Long, càng yêu đất nước” có mấy câu rút gọn?

A. Một câu. C. Ba câu.

B. Hai câu . D. Bốn câu.

 

doc 4 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1479Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề 2 kiểm tra 1 tiết môn: Tiếng việt tiết: 97", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày thực hiện: 	 KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Ngữ văn 7
Tiết: 97
I.MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của học sinh về phần kiến thức tiếng Việt đã học.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
1. Hình thức: Trắc nghiệm + tự luận
2. Thời gian: 45 phút
III. THIẾT LẬP MA TRẬN:
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Cộng
TN
TL
TN
TL
Thấp
Cao
Câu rút gọn
Nhận biết được câu rút gọn trong đoạn văn.
Phân biệt được câu rút gọn với các câu khác.
Viết đoạn văn sử dụng câu rút gọn.
Số câu 
Số điểm: 
Tỉ lệ: 
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Tỷ lệ: 5%
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Tỷ lệ: 5%
Số câu: 1
Số điểm: 4
Tỷ lệ: 40%
Số câu: 3
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 50%
Câu đặc biệt
Nắm được khái niệm, nhận biết được câu đặc biệt trong đoạn văn.
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ
Số câu: 2
Số điểm: 1
Tỷ lệ: 10%
Số câu: 2
Số điểm : 1
Tỉ lệ: 10%
Thêm trạng ngữ cho câu.
Nhận biết được đặc điểm, mục đích của việc thêm trạng ngữ.
Đặt 2 câu: 1 câu có TN chỉ thời gian, 1 câu có trạng ngữ chỉ mục đích.
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ
Số câu: 2
Số điểm: 1
Tỷ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỷ lệ: 10%
Số câu: 3
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Chuyển câu chủ động thành câu bị động
Nhận biết khái niệm, mục đích của việc chuyển đổi.
Chỉ ra câu bị động từ một ví dụ cụ thể và giải thích lí do dùng câu bị động.
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỷ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỷ lệ: 10%
Số câu: 2
Số điểm: 2
Tỷ lệ: 20%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ: 
Số câu: 5
Số điểm: 2,5
Tỷ lệ: 25 %
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỷ lệ: 10 %
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Tỷ lệ: 5 %
Số câu: 2
Số điểm: 2
Tỷ lệ: 20 %
Số câu: 1
Số điểm: 4
Tỷ lệ: 40 %
Số câu: 10
Số điểm: 10
Tỷ lệ: 100%
 ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
 MÔN: TIẾNG VIỆT
TIẾT: 97
I. Trắc nghiệm: ( 3 điểm ) 
Câu 1. Trong đoạn văn “Lần đầu tôi được đến tham quan Hạ Long. Biển, trời, mây, nước, đảo gần, đảo xa mang vẻ đẹp thần tiên. Mỗi hòn đảo có một cái tên rất hay, rất lạ: Đầu Gỗ, Hòn Guốc, Bài Thơ....Càng yêu Hạ Long, càng yêu đất nước” có mấy câu rút gọn? 
A. Một câu. C. Ba câu.
B. Hai câu . D. Bốn câu.
Câu 2. Câu đặc biệt là gì ?
A. Là câu cấu tạo theo mô hình chủ ngữ-vị ngữ. C. Là câu chỉ có chủ ngữ.
B. Là câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ- vị ngữ. D. Là câu chỉ có vị ngữ.
Câu 3. Câu văn « Trời ơi ! Cô giáo tái mặt và nước mắt giàn giụa. Lũ nhỏ cũng khóc mỗi lúc một to hơn » có mấy câu đặc biệt ? 
A. Một câu. 	 C. Ba câu.
B. Hai câu. 	 D. Bốn câu.
Câu 4. Trạng ngữ được dùng để làm gì ? 
A. Chỉ thời gian, nơi chốn diễn ra hành động được nói đến trong câu
B. Chỉ nguyên nhân, mục đích của hành động được nói đến trong câu
C. Chỉ phương tiện và cách thức của hành động được nói đến trong câu
D.Gồm cả 3 ý A-B và C 
Câu 5. Ý nào đúng nhất về công dụng của trạng ngữ?
A. Góp phần làm giàu tiếng Việt
B.Góp phần làm nội dung của câu được đầy đủ chính xác
C. Góp phần làm đoạn văn, bài văn được mạch lạc, nhấn mạnh ý, chuyển ý 
D.Gồm hai ý B và C 
Câu 6. Trong các câu sau, câu nào là câu rút gọn? 
A. Ai cũng phải học đi đôi với hành.
B. Cần phải ra sức phấn đấu để cuộc sống ngày càng tốt đẹp hơn.
C. Chúng ta luôn phải cố gắng trong mọi việc.
D. Rất nhiều người chú ý học đi đôi với hành.
II. Tự luận: ( 7 điểm )
Câu 1 :(2 điểm)
Nêu khái niệm và mục đích chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động ? 
Hãy chuyển các câu chủ động sau thành câu bị động ?
- Thầy giáo khen Lan
- Nhà vua truyền ngôi cho cậu bé.
Câu 2 : (1 điểm) Đặt hai câu: một câu có trạng ngữ chỉ thời gian và một câu có trạng ngữ chỉ mục đích ? 
Câu 3 : (4 điểm). Viết đoạn văn khoảng 5-7 dòng chủ đề tự chọn có sử dụng ít nhất một câu rút gọn, gạch chân dưới câu rút gọn đó. 
 ................................Hết .......................................
 ( Đề kiểm tra này chỉ có một trang )
ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM
I.Trắc nghiệm: ( 3 điểm ) 
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
A
B
A
D
D
B
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
II. Tự luận ( 7 điểm ) 
1.Câu 1: ( 1 điểm ) 
a) Khái niệm, mục đích (1 đ)
* Hs nêu khái niệm câu chủ động và bị động 
- Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người ,vật khác ( chỉ chủ thể của hoạt động) ( 0.25 điểm)
- Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người,vật được hoạt động của người ,vật khác hướng vào (chỉ đối tượng của hoạt động) ( 0.25 điểm)
* Nêu mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành bị động
- Việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động ( và ngược lại,chuyển đổi câu bị động thành câu chủ động) ở mỗi đoạn văn đều nhằm liên kết các câu trong đoạn thành một mạch văn thống nhất. ( 0.5 điểm)
b) Chuyển đổi (1 đ)
 A. Lan được thầy giáo khen. ( 0.5 điểm )
 B. Cậu bé được nhà vua truyền ngôi. ( 0.5 điểm ) 
2. Câu 2. ( 1 điểm ) 
 -HS tự đặt câu đúng yêu cầu, đúng ngữ pháp ( mỗi câu = 0.5 điểm ) 
VD: +Sáng nay, em được điểm mười . 
 + Để đạt kết quả cao, em phải học tập thật tốt.
3.Câu 3. ( 4 điểm ) 
+ Yêu cầu về kỹ năng: 
 -Viết đúng yêu cầu một đoạn văn chủ đề tự chọn
 - Trình bày sạch sẽ, khoa học, không mắc lỗi về chính tả, ngữ pháp diễn đạt
+ Yêu cầu về kiến thức:
 - Đoạn văn có sử dụng câu rút gọn ( một câu trở lên )
 ( Giáo viên chấm điểm cho linh hoạt tuỳ vào bài làm của hs ) 
 ........................Hết ................................
 GV ra đề
 Nguyễn Thu Hường

Tài liệu đính kèm:

  • docĐề số 3 (2).doc