Đề 4 kiểm tra 1 tiết môn: Ngữ văn 7 tiết: 97

Đề 4 kiểm tra 1 tiết môn: Ngữ văn 7 tiết: 97

Câu 1: Câu đặc biệt là loại câu như thế nào?

A. Là loại câu cấu tạo theo mô hình đặc biệt.

B. Là loại câu chỉ có chủ ngữ.

C. Là loại câu chỉ có chủ ngữ.

D. Là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ-vị ngữ.

Câu 2: Đoạn văn: “Một ngôi sao. Hai ngôi sao. Sao lấp lánh. Sao như nhớ thương.” có mấy câu đặc biệt?

 A. 1 câu B. 2 câu C. 3 câu D. 4 câu.

 

doc 5 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1626Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề 4 kiểm tra 1 tiết môn: Ngữ văn 7 tiết: 97", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :
Ngày thực hiện :
 KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Ngữ văn 7
Tiết: 97
I.MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của học sinh về phần kiến thức tiếng Việt đã học.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
1. Hình thức: Trắc nghiệm + tự luận
2. Thời gian: 45 phút
III. THIẾT LẬP MA TRẬN:
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Cộng
TN
TL
TN
TL
Thấp
Cao
Câu rút gọn
Nhận biết được câu rút gọn trong đoạn văn.
Phân biệt được câu rút gọn với các câu khác.
Viết đoạn văn sử dụng câu rút gọn.
Số câu 
Số điểm: 
Tỉ lệ: 
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Tỷ lệ: 5%
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Tỷ lệ: 5%
Số câu: 1
Số điểm: 4
Tỷ lệ: 40%
Số câu: 3
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 50%
Câu đặc biệt
Nắm được khái niệm, nhận biết được câu đặc biệt trong đoạn văn.
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ
Số câu: 2
Số điểm: 1
Tỷ lệ: 10%
Số câu: 2
Số điểm : 1
Tỉ lệ: 10%
Thêm trạng ngữ cho câu.
Nhận biết được đặc điểm, mục đích của việc thêm trạng ngữ.
Đặt 2 câu: 1 câu có TN chỉ thời gian, 1 câu có trạng ngữ chỉ mục đích.
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ
Số câu: 2
Số điểm: 1
Tỷ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỷ lệ: 10%
Số câu: 3
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Chuyển câu chủ động thành câu bị động
Nhận biết khái niệm, mục đích của việc chuyển đổi.
Chỉ ra câu bị động từ một ví dụ cụ thể và giải thích lí do dùng câu bị động.
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỷ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỷ lệ: 10%
Số câu: 2
Số điểm: 2
Tỷ lệ: 20%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ: 
Số câu: 5
Số điểm: 2,5
Tỷ lệ: 25 %
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỷ lệ: 10 %
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Tỷ lệ: 5 %
Số câu: 2
Số điểm: 2
Tỷ lệ: 20 %
Số câu: 1
Số điểm: 4
Tỷ lệ: 40 %
Số câu: 10
Số điểm: 10
Tỷ lệ: 100%
.....................Hết..........................
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Ngữ văn 7
Tiết: 97
I/ Trắc nghiệm (3 điểm): Chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi và điền vào giấy kiểm tra.
Câu 1: Câu đặc biệt là loại câu như thế nào?
Là loại câu cấu tạo theo mô hình đặc biệt.
Là loại câu chỉ có chủ ngữ.
Là loại câu chỉ có chủ ngữ.
Là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ-vị ngữ.
Câu 2: Đoạn văn: “Một ngôi sao. Hai ngôi sao. Sao lấp lánh. Sao như nhớ thương.” có mấy câu đặc biệt?
 A. 1 câu B. 2 câu C. 3 câu D. 4 câu.
Câu 3: Dòng nào là câu rút gọn nhất trả lời cho câu hỏi “Ngày mai, bạn sẽ lên đường với ai ?” ?
Ngày mai, tôi sẽ lên đường với Nam. C. Với Nam.
Lên đường với Nam D. Nam
 Câu 4: Trong các câu sau câu nào là câu rút gọn?
Người sống hơn đống vàng C. Cái răng, cái tóc là góc con người.
Uống nước nhớ nguồn. D. Chim khôn kêu tiếng rảnh rang.
Câu 5: Trạng ngữ có thể đứng ở những vị trì nào trong câu?
Đầu câu, cuối câu. C. Cuối câu, giữa câu
Giữa câu, đầu câu D. Đầu câu, cuối câu, giữa câu.
Câu 6: Dòng nào nói đúng mục đích của việc thêm trạng ngữ trong câu?
Bổ nghĩa cho cụm danh từ.
Bổ sung các thông tin về nơi chốn, thời gian, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức, điều kiện...cho sự việc được nói đến trong câu.
Bổ nghĩa cho động từ, tính từ làm vị ngữ trong câu.
Bổ nghĩa cho cụm động từ.
II. Tự luận ( 7 điểm)
Câu 1 (1 điểm). Đặt 2 câu: 1 câu có trạng ngữ chỉ thời gian, 1 câu có trạng ngữ chỉ mục đích.
Câu 2: (1 điểm). Trình bày khái niệm và mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
Câu 3 (1 điểm): 
Cho đạn văn: “Ngày xưa có một em bé gái đi tìm thuốc chữa bệnh cho mẹ.....Sau khi dặn em cách làm thuốc cho mẹ, phật nói thêm: “Hoa cúc có bao nhiêu cánh, người mẹ sẽ sống thêm bấy nhiêu năm”.
1/ Em chọn câu (a) hay câu (b) dưới đây để điền vào chỗ có dấu ba chấm trong đoạn văn trên?
Em được phật trao cho một bông cúc.
Phật trao cho em một bông cúc.
2/ Giải thích vì sao em chọn cách viết như trên?
Câu 4: (4 điểm). Viết đoạn văn từ ( 5 đến 7 câu) chủ đề tự chọn, có sử dụng câu rút gọn (Gạch chân câu rút gọn).
.....................Hết..........................
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN : Ngữ văn 7
TIẾT: 97
I. Trắc nghiệm ( 3 điểm): Mỗi ý đúng 0,5 điểm ( Tổng 3 điểm)
Câu 1: D Câu 2: B Câu 3: D 
Câu 4: B Câu 5: D Câu 6: B
II. Tự luận( 7 điểm)
Câu 1( 1 điểm): Đặt đúng mỗi câu 0,5 điểm ( Tổng 1 điểm)
Câu 2( 1 điểm) 
* Hs nêu khái niệm câu chủ động và bị động 
- Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người ,vật khác ( chỉ chủ thể của hoạt động) ( 0.25 điểm)
- Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người,vật được hoạt động của người ,vật khác hướng vào (chỉ đối tượng của hoạt động) ( 0.25 điểm)
* Nêu mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành bị động
- Việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động ( và ngược lại,chuyển đổi câu bị động thành câu chủ động) ở mỗi đoạn văn đều nhằm liên kết các câu trong đoạn thành một mạch văn thống nhất. ( 0.5 điểm)
Câu 3 ( 1 điểm)
1/ Chọn câu (a) để điền vào chỗ trống ( 0,25 điểm).
2/ Giải thích lí do dùng câu bị động ( 0,25 điểm).
+ Mục đích đảm bảo cho việc liên kết các câu trong đoạn văn được tốt hơn ( 0,25 điểm)
+ Câu đi trước đã nói về em bé ( thông chủ ngữ là một cụm danh từ một em bé gái), vì vậy sẽ hợp lôgíc và dễ hiểu hơn nếu câu sau cũng tiếp tục nói về em bé( thông qua chủ ngữ Em) ( 0, 25 điểm)
 Câu 4: ( 4 điểm)
 Yêu cầu:
*/ Nội dung:
- Đoạn văn có chủ đề phù hợp (1 điểm).
- Có sử dụng câu rút gọn và gạch chân (2 điểm)
*/ Kĩ năng:
- Đúng yêu cầu 1 đoạn văn, đủ số câu qui định; ít lỗi văn bản (1 điểm)
.....................Hết..........................

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 97.doc