Đề cương ôn tập học kì 01 môn: Toán 7

Đề cương ôn tập học kì 01 môn: Toán 7

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I

Môn : Toán 7

A. ĐẠI SỐ

I. Lý thuyết

1, Các phép tính trên Q (cộng, trừ, nhân, chia)

2, Lũy thừa của một số hữu tỉ. (Định nghĩa, tính chất)

3, Tỉ lệ thức (định nghĩa và tính chất)

4, Đại lượng tỉ lệ thuận (định nghĩa, tính chất)

5, Đại lượng tỉ lệ nghịch (định nghĩa, tính chất)

6, Hàm số là gì .

 

doc 2 trang Người đăng vultt Lượt xem 682Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì 01 môn: Toán 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I
Môn : Toán 7
A. ĐẠI SỐ 
I. Lý thuyết 
1, Các phép tính trên Q (cộng, trừ, nhân, chia)
2, Lũy thừa của một số hữu tỉ. (Định nghĩa, tính chất)
3, Tỉ lệ thức (định nghĩa và tính chất)
4, Đại lượng tỉ lệ thuận (định nghĩa, tính chất)
5, Đại lượng tỉ lệ nghịch (định nghĩa, tính chất)
6, Hàm số là gì .
II. Bài tập
1, Thực hiện phép tính (bằng cách hợp lý nhất)
a) ; b) (-2,5).(-7,8).(-4); c) ; d) 
2, Tìm x, biết 
a) 3-0,5x=3,5 b) , c) , d) ,e) và x-y +z = - 12,3
3. Bạn An đi xe đạp từ nhà đến trường vớ vận tốc trung bình 10 km/h thì hết 20 phút. Nếu bạn An đi với vận tốc trung bình 12 km/h thì hết bao nhiêu phút.
4, Độ lớn ba góc A, B, C của tam giác ABC thứ tự tỉ lệ với 1; 3; 5. Hãy tính độ lớn của các góc đó.
5, Tính diện tích của một miếng đất hình chữ nhật, biết chu vi của nó là 80 m và độ dài hai cạnh tỉ lệ 3; 5.
B. HÌNH HỌC 
* Lý thuyết 
1, Hai góc đối đỉnh, hai đường thẳng vuông góc (Đ/n và Tính chất)
2, Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song.
3, Tính chất tổng ba góc,góc ngoài, 2 góc phụ nhau của tam giác.
4, Tam giác bằng nhau và các trường hợp bằng nhau của tam giác.
* Bài tập 
1, Cho tam giác ABC có góc A bằng 1300. Lấy điểm E trên cạnh CB sao cho CE=CA . Vẽ tia phân giác của góc ACB cắt AB tại D.
a) chứng minh DE = DA
b) Tính số đo góc DEC.
Bài 2: Cho tam giác ABC, điểm D, E theo thứ thực là trung điểm của AB, AC. Trên tia DE lấy điểm F sao cho DE = EF. Chứng minh rằng:
Tam giác AED bằng tam giác CEF.
AD song song CF.
Bài 3: Cho tam giác ABC, điểm D thuộc cạnh BC (DB và C). Lấy M là trung điểm của AD. Trên tia đối của tia MB lấy điểm E sao cho ME = MB. Trên tia đối của tia MC lấy điểm F sao cho MF = MC. Chứng minh rằng:
Tam giác AME bằng tam giác BMD.
AE song song BC.
HƯỚNG DẪN
I. Lý thuyết : HS sinh tự soạn theo SGK ở các bài đã học.
II. Bài Tập :
*Đại số 
1, Thực hiện phép tính (bằng cách hợp lý nhất)
a) = ; b) (-2,5).(-7,8).(-4) = -78; 
c) = 1+1+0,7 = 2,7; d) = 53 = 125
2, Tìm x, biết 
a) x = -1 b) x = c) Không tìm được x nào., d) x = 4 ,e) x = - 8,2 ;y = - 20,5,z = - 24,6
3, Cùng đi quãng đường, vận tốc tỉ lệ nghịch với thời gian.
Gọi thời gian An đi với vận tốc 12 km/h là x phút ta có .
 , tìm được x = 50/3 phút
4. Đáp số các góc A,B,C lần lược là 200 , 600 , 1000
5. Chiều rộng là 15m và chiều dài 25m 
Vậy diện tích mảnh đất là 375 m2
*Hình học 
HS tự vẽ hình và ghi GT-KL
1, a) chứng minh Tam giác ADC bằng tam giác EDC (c-g-c) suy ra DE = DA
 b) Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song (gốc só le trong bằng nhau)
2, a, Tam giác AED bằng tam giác CEF. (c-g-c)
 b) Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song (gốc só le trong bằng nhau)
3, a) Tam giác AME bằng tam giác BMD (c-g-c)
 b) Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song (gốc só le trong bằng nhau)

Tài liệu đính kèm:

  • docDE CUONG ON TAP TOAN 7 KI I D.doc