Đề cương ôn tập học kì I Vật lí 7 - Năm học 2019-2020

Đề cương ôn tập học kì I Vật lí 7 - Năm học 2019-2020
doc 9 trang Người đăng Mạnh Chiến Ngày đăng 20/11/2025 Lượt xem 7Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì I Vật lí 7 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ƠN TẬP HKI- VẬT LÍ 7
 ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP HỌC KÌ I
 Mơn: Vật Lí lớp 7
 Năm học: 2019-2020
 I. Một số kiến thức cơ bản
 CHƯƠNG I: QUANG HỌC
 1. Nhận biết ánh sáng – Nguồn sáng – Vật sáng
 - Ta nhận biết được ánh sáng khi cĩ ánh sáng truyền vào mắt ta.
 - Ta nhìn thấy một vật khi cĩ ánh sáng truyền từ vật đĩ vào mắt ta.
 - Nguồn sáng là vật tự nĩ phát ra ánh sáng. VD: Mặt trời, ngọn nến đang cháy, đèn ống đang sáng 
 -Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nĩ: tờ giấy trắng, vỏ chai sáng chĩi 
dưới trời nắng 
 2. Sự truyền ánh sáng 
 - Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong mơi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền 
đi theo đường thẳng.
 - Đường truyền của tia sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng cĩ hướng 
gọi là tia sáng. (Hình vẽ 1.1)
 - Chùm sáng: Gồm rất nhiều tia sáng hợp thành. Hình 1.1
 Ba loại chùm sáng:
 + Chùm sáng song song ( Hình vẽ 1.2a)
 + Chùm sáng hội tụ ( Hình vẽ 1.2b)
 + Chùm sáng phân kì ( Hình vẽ 1.2c)
 Hình 1.2a Hình 1.2b Hình 1.2c
 3. Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng .
 a) Bĩng tối nằm ở phía sau vật cản khơng nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
 b) Bĩng nửa tối nằm ở phía sau vật cản, nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng truyền tới.
 c) Nhật thực tồn phần (hay một phần) quan sát được ở chỗ cĩ bĩng tối (hay bĩng nửa tối) của mặt 
trăng trên mặt đất.
 d) Nguyệt thực xảy ra khi Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất khơng được Mặt Trời chiếu sáng. 
 4. Gương phẳng
 - Gương phẳng là một phần của mặt phẳng, nhẵn bĩng cĩ thể soi ảnh của các vật. 
 - Hình ảnh cuả một vật soi được trong gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương.
 5. Sự phản xạ ánh sáng trên gương phẳng
 - Khi tia sáng truyền tới gương bị hắt lại theo một hướng xác định. Hiện tượng đĩ gọi là hiện tượng phản 
xạ ánh sáng.
 - Tia sáng truyền tới gương gọi là tia tới.
 Trang 1 ƠN TẬP HKI- VẬT LÍ 7
 - Tia sáng bị gương hắt lại gọi là tia phản xạ.
 6. Ảnh của một vật qua gương phẳng. 
 - Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng khơng hứng được trên màn chắn và lớn bằng vật .
 - Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đĩ đến gương.
 - Ảnh của một vật là tập hợp ảnh của tất cả các điểm trên vật.
 - Các tia sáng từ điểm sáng S tới gương phẳng cho tia phản xạ cĩ đường kéo dài đi qua ảnh ảo S’
 7. Định luật phản xạ ánh sáng.
 - Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến với gương tại điểm tới. 
 - Gĩc phản xạ bằng gĩc tới (i’ = i) 
 N
 S I R
 i i' 
 I
 N' Hình 2.1
 8. Gương cầu lồi: 
 - Gương cĩ mặt phản xạ là mặt ngồi của một phần mặt cầu gọi là gương cầu lồi
 - Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là ảnh ảo, khơng hứng được trên màn chắn, luơn nhỏ hơn vật.
 -Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng cĩ cùng kích thước.
 9. Gương cầu lõm:
 - Gương cĩ mặt phản xạ là mặt trong của một phần mặt cầu gọi là gương cầu lõm.
 - Khi vật đặt sát gương, Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lõm là ảnh ảo, khơng hứng được trên màn chắn, 
luơn lớn hơn vật.
 - Gương cầu lõm cĩ tác dụng biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ hội tụ vào 
một điểm và ngược lại, biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song.
 CHƯƠNG II: ÂM HỌC
 1. Nguồn âm:
 - Những vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
 - Khi phát ra âm các vật đều dao động.
 2. Độ cao của âm 
 - Số dao động trong một dây gọi là tần số. Đơn vị tần số là Hec (Hz).
 * Tần số = số dao động : thời gian thực hiện dao 
 động
 + Tần số: đơn vị là Hz
 + Thời gian thực hiện dao động: đơn vị là giây.
 - Âm phát ra càng cao (càng bổng) khi vật dao động càng nhanh tức là tần số dao động càng lớn.
 - Âm phát ra càng thấp (càng trầm) khi vật dao động càng chậm tức là tần số dao động càng nhỏ.
 Trang 2 ƠN TẬP HKI- VẬT LÍ 7
 - Thơng thường tai người nghe được những âm cĩ tần số trong khoảng từ 20Hz đến 20 000Hz.
 3. Độ to của âm
 - Biên độ dao động càng lớn âm càng to và ngược lại.
 - Độ to của âm được đo bằng đơn vị đêxiben (dB).
 - Trong một giới hạn nhất định, khi độ to của âm càng lớn thì ta nghe âm càng rõ, tuy nhiên khi độ to của 
 âm vào khoảng 70dB và thời gian kéo dài thì âm thanh ta nghe được khơng cịn êm ái, dễ chịu nữa. 
 Người ta gọi độ to của âm ở mức 70dB là giới hạn về ơ nhiễm tiếng ồn.
 - Khi độ to của âm lên đến 130dB trở lên, âm thanh làm cho tai nhức nhối, khĩ chịu và thậm chí cĩ thể 
 làm điếc tai. Người ta gọi độ to của âm ở mức 130dB là ngưỡng đau cĩ thể làm điếc tai.
 4. Mơi trường truyền âm.
 - Âm cĩ thể truyền được qua các mơi trường Chất rắn, lỏng, khí và khơng thể truyền được quamooi trường 
 chân khơng.
 - Vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng, trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí.
 - Khi truyền trong các mơi trường, âm bị hấp thụ dần, nên càng xa nguồn âm thì âm càng nhỏ rồi tắt hẳn.
 - Vận tốc truyền âm trong các mơi trường khác nhau là khác nhau.
 5. Phản xạ âm - tiếng vang
 - Âm gặp mặt chắn đều bị phản xạ nhiều hay ít. Âm phản xạ là âm dội lại khi gặp mặt chắn. 
 - Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít nhất là 1/15 giây.
 - Các vật mềm cĩ bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém (hấp thụ âm tốt). Các vật cứng cĩ bề mặt nhẵn, phản xạ âm 
tốt (hấp thụ âm kém)
II. BÀI TẬP.
A.PHẦN TRẮC NGHIỆM 
Câu 1. Tia phản xạ trên gương phẳng nằm trong cùng mặt phẳng với
A. tia tới và đường vuơng gĩc với tia tới. C. đường pháp tuyến với gương và đường vuơng gĩc với tia tới.
B. tia tới và pháp tuyến với gương. D. tia tới và pháp tuyến của gương tại điểm tới.
Câu 2. Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm là ảnh
 A. lớn bằng vật B. lớn hơn vật. C. gấp đơi vật D. bé hơn vật.
Câu 3. Khi cĩ hiện tượng nguyệt thực, vị trí tương đối của Trái Đất, Mặt Trời và Mặt Trăng lần lượt là
 A. Trái Đất – Mặt Trời – Mặt Trăng. C. Mặt Trăng – Trái Đất – Mặt Trời.
 B. Trái Đất – Mặt Trăng – Mặt Trời. D. Mặt Trời – Trái Đất – Mặt Trăng.
Câu 4. Trong các hình vẽ dưới đây biết IR là tia phản xạ, hình vẽ nào biểu diễn đúng tia phản xạ của ánh sáng
 S
 Hì
 nh 
 1
Câu 5. Trong các hình vẽ dưới đây, hình vẽ nào khơng đúng?
 Trang 3 ƠN TẬP HKI- VẬT LÍ 7
Câu 6. Một cây mọc thẳng đứng ở bờ ao. Cây cao 1,2m, gốc cây cách mặt nước 50cm. Một người quan sát 
ảnh của cây thì ngọn cây cách ảnh của nĩ là
 A. 2,4m B. 1,7m C. 3,4m D. 1,2m
Câu 7. Trong các bề mặt dưới đây, bề mặt của vật phản xạ âm tốt nhất là:
 A. Bề mặt của một tấm vải B. Bề mặt của một tấm kính
 C. Bề mặt gồ ghề của một tấm gỗ mềm D. Bề mặt của một miếng xốp.
Câu 8. Âm phát ra càng thấp khi
 A. tần số dao động càng nhỏ. C. biên độ dao động càng nhỏ.
 B. vận tốc truyền âm càng nhỏ. D. quãng đường truyền âm càng nhỏ.
Câu 9. Người ta sử dụng sự phản xạ của siêu âm để xác định độ sâu của đáy biển. Giả sử tàu phát ra siêu âm 
truyền trong nước với vận tốc 1500m/s và thu được âm phản xạ của nĩ từ đáy biển sau 1 giây. Độ sâu của đáy 
biển là:
 A. 1500 m B. 1500 km C. 750 m D. 750 km
Câu 10. Ta nghe được tiếng vang của âm thanh khi
 A. âm phát ra và âm phản xạ tryền đến tai ta khơng cùng một lúc.
 B. âm phát ra và âm phản xạ truyền đến tai ta cùng một lúc.
 C. âm phát ra phải rất lớn và âm phản xạ rất nhỏ cùng truyền đến tai ta.
 D. âm phát ra nhỏ cịn âm phản xạ rất lớn cùng truyền đến tai ta
Câu 11. Khi ta nghe thấy tiếng trống, bộ phận dao động phát ra âm là
 A. dùi trống. B. mặt trống. C. tang trống. D. viền trống.
Câu 12. Âm thanh gây ơ nhiễm tiếng ồn là 
 A. tiếng tập hát trong khu nhà ở giữa buổi trưa. C. tiếng kẻng báo thức hết giờ nghỉ trưa.
 B. tiếng loa phĩng thanh ở đầu xĩm. D. tiếng chim hĩt cạnh nhà ở giữa buổi trưa.
Câu 13. Âm thanh khơng gây ơ nhiễm tiếng ồn là 
 A. tiếng nổ của động cơ xe máy đã tháo hệ thống giảm thanh.
 B. tiếng tập hát trong khu nhà ở giữa buổi trưa.
 C. tiếng họp chợ gần trường học.
 D. tiếng chim hĩt cạnh nhà ở giữa buổi sáng.
Câu 14. Vật liệu nào dưới đây thường khơng được dùng làm vật ngăn cách âm giữa các phịng?
 A. Tường bê tơng. B. Cửa kính hai lớp. C. Tấm vải nhung. D. Cửa gỗ.
Câu 15: Chọn cụm từ điền vào chổ trống để hồn thành kết luận sau:
 Mắt ta nhận biết ánh sánh khi .
 A. Xung quanh ta cĩ ánh sáng B. Ta mở mắt
 C. Cĩ ánh sánh truyền vào mắt ta D. Khơng cĩ vật chắn sáng
Câu 16: Nguồn sáng là gì?
 A. Là những vật tự phát ra ánh sáng B. Là những vật được chiếu sáng 
 C. Là những vật sáng D. Những vật mắt nhìn thấy
Câu 17: Trong các trường hợp sau đây, những trường hợp nào ta cĩ thể nghe rõ tiếng vang.
 A. Nĩi to trong những hang động lớn.
 Trang 4 ƠN TẬP HKI- VẬT LÍ 7
 B. Nĩi to trong phịng học.
 C. Nĩi to khi đứng trên chiếc tàu ngồi khơi.
 D. Nĩi to trong phịng tắm đĩng kín cửa.
Câu 18: Vật nào dưới đây khơng phải là nguồn sáng.
 A. Mặt trời B. Ngọn nến đang cháy 
 C. Đèn pin được bật sáng D. Viên gạch được nung nĩng
Câu 19.Trong một mơi trường trong suốt và đồng tính thì ánh sáng truyền đi theo:
 A. đường thẳng B. đường cong C. đường xiên D. đường vịng cung
Câu 20:. Khi cĩ hiện tượng nhật thực, vị trí tương đối của Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất lần lượt là
 A. Trái Đất – Mặt Trời – Mặt Trăng. C. Mặt Trăng – Trái Đất – Mặt Trời.
 B. Mặt Trời.–Trái Đất – Mặt Trăng D. Mặt Trời – Mặt Trăng– Trái Đất .
Câu 21: Ta nhìn thấy một vật vì:
A.ta mở mắt hướng về phía vật C.cĩ ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta
B.mắt ta phát ra các tia sáng hướng về phía vật. D.vật được chiếu sáng.
Câu 22. Một điểm sáng S đặt trước gương phẳng, cách gương 5cm. Khoảng cách từ ảnh S’ của điểm sáng đĩ 
đến gương bằng bao nhiêu ?
 A.5cm B.10cm C.2,5cm D.15cm 
Câu 23. Đặt vật AB trước gương cầu lồi cho ảnh A’B’ cĩ đặc điểm như thế nào :
A.Là ảnh ảo, bằng vật
B.Là ảnh ảo, nhỏ hơn vật
C.Là ảnh ảo, lớn hơn vật
D.Là ảnh thật, bằng vật
Câu 23. Đặt vật AB trước gương cầu lõm cho ảnh A’B’ cĩ đặc điểm như thế nào :
A.Là ảnh ảo, bằng vật
B.Là ảnh ảo, nhỏ hơn vật
C.Là ảnh ảo, lớn hơn vật
D.Là ảnh thật, bằng vật
Câu 24: Hiện tượng phản xạ âm được ứng dụng trong trường hợp nào ?
A.Soi ảnh trước gương
B.Xác định độ sâu của đáy biển
C.Xếp hàng vào lớp
D.Chiếc muỗng trong ly nước bị cong
Câu 25.Một vật đặt trước gương cầu lồi cĩ đặc điểm như thế nào ?
A.Là ảnh thật, nhỏ hơn vật C.Là ảnh ảo, bằng vật
B.Là ảnh ảo, nhỏ hơn vật D. Là ảnh ảo, lớn hơn vật
Câu 26:Khi phải làm việc trong điều kiện cĩ ơ nhiễm về tiếng ồn, để bảo vệ sức khoẻ cho cơng nhân, cĩ thể 
thực hiện biện pháp nào sau đây:
A. Gắn hệ thống giảm âm vào các ống xả (chi tiết gây ra tiếng ồn).
B. Tránh xa nơi cĩ tiếng ồn.
C. Thay động cơ của máy nổ bằng loại động cơ tốt hơn.
D. Bịt tai thường xuyên.
Câu 27: Các vật phát ra âm thanh nhờ vào đâu?
A.Điện B. Nhiệt độ C. Ánh sáng D. Dao động
Câu 28:Khi nghe đài, âm thanh phát ra từ đâu?
A. Từ cái núm chỉnh âm thanh. C. Từ màng loa đang dao động.
B. Từ phát thanh viên đọc ở đài phát thanh. D. Từ vỏ kim loại của chiếc đài.
Câu 29: Hãy xác định câu sai trong các câu sau đây:
 A. Những vật cĩ bề mặt nhẵn, cứng phản xạ âm tốt
 B. Những vật cĩ bề mặt mềm, gồ ghề hấp thụ âm tốt
 C. Mặt tường sần sùi phản xạ âm tốt
 D. Bức tường càng phẳng, phản xạ âm càng tốt
Câu 30: Những câu sau đây câu nào là khơng đúng:
 A. Trong hang động, nếu cĩ nguồn âm thì sẽ cĩ tiếng vang
 B. Âm thanh truyền đi gặp vật chắn thì dội ngược lại gọi là âm phản xạ
 Trang 5 ƠN TẬP HKI- VẬT LÍ 7
 C. Vật làm cho âm dội ngược lại được gọi là âm phản xạ
 D. Để cĩ tiếng vang, thì âm phản xạ phải đến sau 1/15 giây so với âm phát ra
B/ Phần tự luận: CHƯƠNG I: QUANG HỌC
Bài 1: Trên hình vẽ là các tia tới gương phẳng. Hãy vẽ tiếp các tia phản xạ và xác định độ lớn của 
gĩc phản xạ?
Bài 2: Trên hình vẽ là một gương phẳng và hai điểm N, M. Hãy tìm cách vẽ tia tới và tia phản xạ của 
nĩ sao cho tia tới đi qua điểm M và tia phản xạ đi qua điểm N.
 Bài 3: Một vật hình mũi tên AB đặt trước gương phẳng như hình vẽ. Hãy xác định ảnh A’B’ của vật 
AB qua gương.
 B
 A
Bài 4: Một điểm sáng S đặt trước và chiếu một chùm sáng phân kỳ lên một gương phẳng như hình 
vẽ. Hãy xác định chùm tia phản xạ.
S
Bài 5: Cho một gương phẳng và vật AB.
 a. Phải đặt vật AB như thế nào để ảnh A’B’ cùng chiều với vật? (vẽ hình)
 b. Phải đặt vật như thế nào để ảnh A’B’ ngược chiều với vật? (vẽ hình) 
Bài 6: Đăt vật trước gương phẳng như hình vẽ, biết vật cao 8cm và cách gương 5cm.
 a)Hãy vẽ ảnh của vật và cho biết độ cao của ảnh bằng bao nhiêu ?
 b)Tính khoảng cách từ ảnh đến gương và từ vật đến ảnh.
 Hình a) Hình b)
Bài 7: Cho 3 cái kim. Hãy nêu rõ cách ngắm như thế nào để chúng thẳng hàng?Giải thích vì sao phải 
làm như thế?
Bài 8:Giải thích vì sao đứng ở nơi cĩ Nhật Thực tồn phần ta lại khơng nhìn thấy Mặt Trời và thấy 
trời tối lại
Trả lời: Nơi cĩ nhật thực tịan phần nằm trong vùng bĩng tối của Mặt trăng bị Mặt trăng che khuất 
khơng cho ánh sáng Mặt trời chiếu đến .Vì thế đứng ở đĩ ,ta khơng nhìn thấy Mặt trời và trời lại tối .
Bài 9: Trên hình vẽ 1 tia tới SI chiếu lên một GP. a)Hãy vẽ tia phản xạ?b)Giữ nguyên tia tới SI, 
muốn thu được 1 tia phản xạ cĩ hướng thẳng đứng từ dưới lên trên thì phải đặt gương như thế nào?Vẽ 
hình?
 Trang 6 ƠN TẬP HKI- VẬT LÍ 7
Câu 10: Vẽ ảnh của vật tạo bởi gương phẳng trong các trường hợp sau:
 B A B
 A A B B A 
Câu 11: Hãy vẽ pháp tuyến, mặt gương phẳng và tính gĩc tới, gĩc phản xạ trong các trường hợp sau: 
Câu 12: Cho vật sáng ABC đặt trước gương phẳng. Hãy vẽ ảnh A’B’C’
 của ABC tạo bởi gương phẳng.
Câu 13:Vẽ tia phản xạ trong các trường hợp sau:
 S1 GP2
 S1
GP1
Câu 14 : Giải thích tại sao trong phịng cĩ cửa gỗ đĩng kín khơng bật đèn ta khơng nhìn thấy mảnh 
giấy trắng đặt trên bàn. 
 Giải: Vì khi khơng bật đèn thì khơng cĩ ánh sáng chiếu tới mảnh giấy trắng và như vậy sẽ khơng 
cĩ ánh sáng phản chiếu lại vào mắt ta, nên ta khơng nhìn thấy mảnh giấy trắng được.
Câu 15:Đăt vật trước gương phẳng như hình vẽ, biết vật cao 8cm và cách gương 5cm.
 a)Hãy vẽ ảnh của vật và cho biết độ cao của ảnh bằng bao nhiêu ?
 b)Tính khoảng cách từ ảnh đến gương và từ vật đến ảnh.
Câu 16:Cho tia tới SI hợp với gương phẳng 1 gĩc 300 như hình vẽ: 
 a. Hãy vẽ tia phản xạ của tia sáng này. N
 b. Hãy tính gĩc phản xạ S S
 . 500
 . 300
 . I
 Trang 7 ƠN TẬP HKI- VẬT LÍ 7
 Hình a) Hình b)
Câu 17: Trên hình vẽ , SI là tia tới, IR là tia phản xạ. 
 Biết rằng hai tia SI và IR vuơng gĩc với nhau. S R
Hãy cho biết gĩc giữa tia tới và pháp tuyến tại điểm i i’ 
tới là bao nhiêu? 
 Chương 2: Âm học
Câu 1: Khi đứng trên bờ ao, hồ mà nĩi chuyện với nhau thì nghe rõ hơn là khi nĩi chuyện trong phịng kín. 
Hãy giải thích vì sao lại như vậy ?
Trả lời:Vì Mặt nước cũng là vật phản xạ âm tốt.Khi nĩi chuyện gần mặt ao, hồ ta khơng những nghe được âm 
phát ra trực tiếp mà cịn nghe cả âm phản xạ từ mặt nước ao hồ.
Câu 2:Trong trường hợp nào ta nghe được rõ hơn: Trong phịng họp kín hay ở ngồi trời? Hãy giải thích vì 
sao lại như vậy? Coi độ to của âm như nhau.
Hướng dẫn
 Với cùng một độ to của âm như nhau, trong phịng họp kín ta sẽ nghe âm to hơn. Vì khi nĩi trong phịng 
kín, âm thanh bị phản xạ trên các bức tường xung quanh tạo ra các âm vang, các âm vang này đến tai gần 
như cùng một lúc so với âm phát ra (vì phịng họp thường khơng quá rộng) làm cho ta cĩ cảm giác như âm 
phát ra lớn hơn.
 Khi nĩi ngồi trời, âm phát ra hầu như khơng cĩ phản xạ, hơn nữa lại bị nhiều vật hấp thụ làm âm nghe 
nhỏ hơn.
Câu 3: Một vật dao động phát ra âm cĩ tần số dao động 50Hz, một khác dao động phát ra âm cĩ tần số 70Hz, 
hỏi vật nào dao động nhanh hơn? Vật nào phát ra âm trầm hơn ? 
Trả lời:
 - Vật dao động với tần số 70Hz, tức là nĩ thực hiện được 70 dao động trong 1 giây.
 - Vật dao động với tần số 50Hz, tức là nĩ thực hiện được 50 dao động trong 1 giây.
 * Vậy vật dao động với tần số 70Hz, dao động nhanh hơn vật dao động với tần số 50Hz. 
 Vật dao động với tần số 50Hz phát ra âm trầm hơn .
Câu 4:Em hãy tính khoảng cách ngắn nhất từ em đến bức tường để khi nĩi thì thu được tiếng vang? Biết vận 
tốc truyền âm trong khơng khí là 340m/s
Trả lời:
Gọi l là khoảng cách từ người đến bức tường. Âm đi từ ta đến bức tường rồi lại phản xạ về ta, tức là âm đã đi 
 1
được quãng đường là 2l. Thời gian giữa âm nghe trực tiếp và âm nghe phản xạ để cĩ tiếng vang là s . 
 15
 1 340
 Ta cĩ 2.l = 340 . l = 11,3 (m). 
 15 30
 Vậy muốn cĩ tiếng vang, ta phải đứng cách tường 11,3m.
Câu 5: Để xác định độ sâu của đáy biển, một tàu neo cố định trên mặt nước và phát ra siêu âm rồi thu 
lại siêu âm phản xạ sau 1,4 giây. Biết vận tốc truyền siêu âm trong nước là 1500m/s. Em hãy tính độ 
sâu của đáy biển.
Câu 6:Nếu nghe thấy tiếng sét sau 3 giây kể từ khi nhìn thấy chớp , thì em cĩ thể biết được khoảng 
cách từ nơi mình đứng đến chổ sét đánh là bao nhiêu khơng?
Câu 7:Em phải đứng cách một vách núi ít nhất là bao nhiêu để tại đĩ em nghe được tiếng vang tiếng 
nĩi mình? Biết rằng vận tốc truyền âm trong khơng khí là 340m/s
Câu 8:Tại sao khi áp tai vào tường, ta cĩ thể nghe được tiếng cười nĩi ở phịng bên cạnh, cịn khi 
khơng áp tai vào tường ta lại khơng nghe được?
 Giải: Vì vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất khí, nên khi ta áp tai vào tường, 
âm thanh ở phịng bên cạnh truyền đến tường(chất rắn) sẽ truyền vào tai ta nhanh hơn mơi trường 
chất khí. Vì vậy ta sẽ nghe được âm thanh ở phịng bên cạnh.
Câu 9: : Khi nào cĩ ơ nhiễm tiếng ồn ?Cĩ một bệnh viện nằm cạnh một đường quốc lộ cĩ rất nhiều xe 
cộ qua lại. Hãy nêu các biện pháp chống ơ nhiễm tiếng ồn cho bệnh viện này.
Giải: - Ơ nhiễm tiếng ồn khi tiếng ồn to và kéo dài, làm ảnh hưởng đến sức khỏe của con người. 
 - Trồng nhiều cây xanh ngăn cách bệnh viện với đường quốc lộ. – Xây tường bê tơng ngăn cách 
 Trang 8 ƠN TẬP HKI- VẬT LÍ 7
Câu 10: Quan sát một cây đàn ghita, độ cao của dây đàn phát ra phụ thuộc vào những yếu tố nào ? 
Khi lên dây đàn càng căng , độ cao của âm do nĩ phát ra thay đổi như thế nào ? Giải thích điều đĩ ?
Câu 11.
a/Khi ở ngịai khoảng khơng vũ trụ hoặc trên các hành tinh khơng cĩ khơng khí ( chân khơng ) , vì 
sao các nhà du hành vũ trụ khơng thể nĩi chuyện với nhau một cách bình thường như khi họ ở trên 
mặt đất mà phải dùng micro và tai nghe ?
b/ Ban đêm yên tĩnh , đi bộ trong những ngõ hẹp giữa hai bên tường cao , ta cảm giác như cĩ tiếng 
 chân người theo ta : Ta chạy ,”người ấy” cũng chạy theo ; ta đứng lại “người ấy” cũng đứng lại ( thật 
 ra chẳng cĩ ai đuổi theo cả ) , hãy giải thích hiện tượng trên ?
 Trang 9

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ki_i_vat_li_7_nam_hoc_2019_2020.doc