Đề cương ôn tập ngữ văn 7 học kì II

Đề cương ôn tập ngữ văn 7 học kì II

CÂU HỎI

A/ Văn bản

 Câu 1.Tục ngữ là gì? Nêu các chủ đề chính của tục ngữ? Nêu đặc sắc về nghệ thuật của tục ngữ?

 Câu 2. Thống kê các văn bản nghị luận đã học trên các mặt sau: Tác giả,tác phẩm,luận điểm chính,phương pháp lập luận,thể loại nghị luận.

 Câu 3.Tón tắt giá trị nội dung và nghệ thuật của các tác phẩm văn xuôi tự sự?

B/ Tiếng Việt.

 Câu 1.Thế nào là câu rút gọn? Mục đích của việc rút gọn câu? Cách dùng câu rút gọn?

 Câu 2. Thế nào là câu đặc biệt?Tác dụng của câu đặc biệt? Phân biệt câu đặc biệt và câu rút gọn?

 Câu 3. Nêu đặc điểm của trạng ngữ? Công dụng của trạng ngữ?Mục đích tách trạng ngữ thành câu riêng là gì?

 

doc 15 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1860Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập ngữ văn 7 học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT TP ĐÔNG HÀ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TRƯNG VƯƠNG
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 7
HỌC KÌ II
CÂU HỎI
A/ Văn bản
 Câu 1.Tục ngữ là gì? Nêu các chủ đề chính của tục ngữ? Nêu đặc sắc về nghệ thuật của tục ngữ?
 Câu 2. Thống kê các văn bản nghị luận đã học trên các mặt sau: Tác giả,tác phẩm,luận điểm chính,phương pháp lập luận,thể loại nghị luận.
 Câu 3.Tón tắt giá trị nội dung và nghệ thuật của các tác phẩm văn xuôi tự sự?
B/ Tiếng Việt.
 Câu 1.Thế nào là câu rút gọn? Mục đích của việc rút gọn câu? Cách dùng câu rút gọn?
 Câu 2. Thế nào là câu đặc biệt?Tác dụng của câu đặc biệt? Phân biệt câu đặc biệt và câu rút gọn?
 Câu 3. Nêu đặc điểm của trạng ngữ? Công dụng của trạng ngữ?Mục đích tách trạng ngữ thành câu riêng là gì?
 Câu 4. Thế nào là câu chủ động ,bị động?Nêu mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động? Nêu cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động?Cho ví dụ minh hoạ.
 Câu 5. Thế nào là dùng cụm chủ vị để mở rộng câu? Các trường hợp dùng cụm chủ vị để mở rộng câu? Cho ví dụ minh hoạ?
 Câu 6. Thế nào là liệt kê? Nêu các phép liệt kê? Cho ví dụ?
 Câu 7. Nêu công dụng của các dấu câu: chấm lửng,chấm phẩy,gạch ngang?
C/ Tập làm văn.
 Câu 1. Nghị luận là gì?Nêu đặc điểm của bài văn nghị luận?
 Câu 2. Chứng minh là gì? Cách làm bài văn chứng minh? Bố cục của bài văn chứng minh?
 Câu 3.Giải thích là gì? Cách làm bài văn giải thích? Bố cục của bài văn giải thích?
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP
 A. PHẦN VĂN BẢN
 	* Bài 1: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
*Câu 1: NB : Tục ngữ là gì? 
 Ú Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt ( tự nhiên, lao động sản xuất, xã hội) được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hằng ngày. Đây là một thể loại văn học dân gian.
*Câu 2: TH : Tìm thêm 4 câu tục ngữ khác có nội dung phản ánh kinh nghiệm của nhân dân ta về các hiện tượng mưa, nắng, bão, lụt.
 Ú - Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa 
 - Chuồn chuồn bay thấp thì mưa,
 Bay cao thì nắng, bay vừa thì râm.
 - Mống đông vồng tây, chẳng mưa giây cũng bão giật.
 - Tháng bảy heo may, chuồn chuồn bay thì bão.
*Câu 3: VD: Nêu và cho biết nội dung, nghệ thuật 1 câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất mà em thích nhất.
 Ú - Hs viết đúng câu tục ngữ.
 - Nêu được giá trị nghệ thuật và nội dung câu tục ngữ.
* Bài 2 : Chương trình địa phương phần Văn
*Câu 1: NB : Chép lại chính xác 2 câu tục ngữ của địa phương em.
 Ú Hs chép được chính xác 2 câu tục ngữ địa phương của em.
*Câu 2: TH : Trong những câu tục ngữ của địa phương em , em thích nhất câu tục ngữ nào? Nêu NT, ND câu tục ngữ đó.
 Ú - Hs chép chính xác câu tục ngữ tự chọn.
 - Nêu được nghệ thuật và ND câu tục ngữ.
*Câu 3: NB: Chép 2 câu ca dao ca ngợi tình yêu quê hương của địa phương em.
 Ú - Hs chép chính xác 2 câu ca dao tự chọn, đúng chủ đề, trong đó có nhắc đến địa danh ở Bến Tre.
 	 * Bài 3: Tục ngữ về con người và xã hội
*Câu 1: NB: Trình bày nội dung chung của những câu tục ngữ về con người và xã hội.
 Ú Những câu tục ngữ về con người và lao động xã hội luôn chú ý tôn vinh giá trị con người, đưa ra lời nhận xét, lời khuyên về những phẩm chất và lối sống mà con người cần phải có.
*Câu 2: TH: So sánh hai câu tục ngữ sau đây:
 - Không thầy đố mày làm nên.
 - Học thầy không tày học bạn.
 Hai câu tục ngữ trên khuyên răn điều gì? Chúng có mâu thuẫn với nhau không? Vì sao?
 Ú - Hs nêu được nghĩa của hai câu tục ngữ:
 + Đề cao vai trò của người thầy.
 + Qua nghệ thuật so sánh câu tục ngữ khẳng định vai trò của việc học bạn .
 - Hai câu tục ngữ trên không mâu thuẫn mà bổ sung cho nhau. Người thầy có vai trò quyết định và có công lao to lớn đối với mỗi con người, thầy dạy ta nhiều điều GD ta nên người. Bạn gần gũi, thân thiết, có nhiều điểm tương đồng ta sẽ học hỏi nhiều điều từ bạn => Hai câu đều đề cao việc học tập.
*Câu 3: VD: Tìm 1câu tục ngữ đồng nghĩa với câu tục ngữ: “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”. Nêu nghệ thuật, nội dung câu tục ngữ đó.
 Ú - Hs tìm câu tục ngữ đồng nghĩa
 - Nêu được NT, ND của câu tục ngữ 
*Bài 4: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
*Câu 1: NB: Nêu nội dung của văn bản: “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”?
 Ú Bài văn đã làm sáng tỏ một chân lí “ Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta”. Truyền thống ấy cần được phát huy trong hoàn cảnh lịch sử mới để bảo vệ đất nước.
*Câu 2: TH: Em hãy nêu trình tự lập luận của văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” ?
 Ú Hs nêu được những nét chính sau:
 + Tinh thần yêu nước là một truyền thống quý báu của nhân dân ta.
 + Tinh thần ấy được thể hiện trong thời kì lịch sử qua nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại của: Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung
 + Truyền thống đó còn được đồng bào ta ngày nay biểu hiện rất rõ trong kháng chiến, qua những đối tượng và hành động cụ thể.
 + Vì tinh thần yêu nước là một truyền thống quý báu nên chúng ta cần phải giữ gìn và phát huy mạnh mẽ vào công cuộc khánh chiến của toàn dân tộc.
 + Đây là một văn bản nghị luận đặc sắc.
*Câu 3: VD: Đặt 2 câu theo lối liệt kê có sử dụng mô hình liên kết “ từđến”.
 Ú Hs tự đặt câu theo đúng yêu cầu .
Bài 5: Đức tính giản dị của Bác Hồ
*Câu 1: NB : Trình bày nội dung văn bản : “ Đức tính giản dị của Bác Hồ ”
 Ú Giản dị là đức tính nổi bật của Bác Hồ: giản dị trong đời sống, trong mối quan hệ với mọi người, trong lời nói và bài viết. Ở Bác sự giản dị hòa hợp với đời sống tinh thần phong phú, với tư tưởng và tình cảm cao đẹp. 
*Câu 2: NB: Nêu ý nghĩa văn bản “ Đức tính giản dị của Bác Hồ”
 Ú Ca ngợi phẩm chất cao đẹp, đức tính giản dị của chủ tịch Hồ Chí Minh; bài học về việc học tập, rèn luyện noi theo tấm gương của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
*Câu 3: TH: Qua bài văn :“Đức tính giản dị của Bác Hồ” em rút ra được bài học gì cho bản thân?
 Ú - Hs rút ra được bài học cho bản thân :
 + Khẳng định đây là một lối sống đẹp cần được giữ gìn và phát huy lâu dài.
 + Nhữngđức tính giản dị của Bác Hồ đáng quý, đáng trọng đáng để mọi người học tập, noi theo.
 + Hs cần thiết phải tích cực học tập, rèn luyện có lối sống sinh hoạt giản dị không đua đòi xa hoa, lãng phí, sống phù hợp với hoàn cảnh gia đình và lứa tuổi học sinh, tu dưỡng, rèn luyện tác phong đạo đứcđể xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ.
Bài 6: Ý nghĩa văn chương
*Câu 1: NB: Em hãy nêu nội dung văn bản “Ý nghĩa văn chương”?
 Ú Hoài Thanh khẳng định: nguồn gốc cốt yếu của văn chương là tình cảm, là lòng vị tha. Văn chương là hình ảnh của sự sống muôn hình vạn trạng và sáng tạo ra sự sống, gây những tình cảm không có, luyện những tình cảm sẵn có. Đời sống tinh thần nhân loại nếu thiếu văn chương thì sẽ rất nghèo nàn.
*Câu 2: TH: Nghệ thuật của văn bản “Ý nghĩa văn chương” có gì độc đáo?
 Tác giả Hoài Thanh giải thích nguồn gốc của văn chương là gì ?
 Ú - Nghệ thuật của văn bản : Có luận điểm rõ ràng, luận chứng minh bạch và đầy sức thuyết phục; có cách nêu dẫn chứng đa dạng; diễn đạt bằng lời văn giản dị giàu hình ảnh, cảm xúc.
 - Văn chương có nguồn gốc cốt yếu là lòng thương ngườivà rộng ra là thương cả muôn vật, muôn loài. Nói cách khác nguồn gốc của văn chương là tình cảm và lòng vị tha.
Câu 3: VD: Hoài Thanh viết “ Văn chương gây cho ta những tình cảm không có luyện những tình cảm sẵn có”. Em hãy giải thích và dùng 2 dẫn chứng để chứng minh điều đó.
 Ú Học sinh giải thích ngắn gọn: 
 - Con người ai cũng có những tình cảm thông thường như: yêu, ghét, vui, buồnngoài những tình cảm đó còn có những tình cảm khác lạ. Văn chương sẽ bổ sung cho ta những tình cảm mới mẻ đó. VD: Một người chưa từng đi sông, vượt thác nhưng sau khi đọc và tìm hiểu văn bản Vượt thác sẽ tự hào về sức mạnh của người lao động và yêu thêm quê hương miền Trung ruột thịt. 
 - Con người nói chung có những tình cảm thông thường, nhưng qua những tác phẩm văn chương sẽ luyện những tình cảm này thêm sâu sắc.VD: Ta vốn yêu quê hương nhưng tình cảm ấy có khi lờ mờ nhưng sau khi tìm hiểu những câu ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người ta cảm nhận được tình yêu quê hương rất cụ thể qua những danh lam thắng cảnh, qua con người lao động...( Hs có nhiều cách diễn đạt và đưa ra nhiều dẫn chứng miễn sao thể hiện ý trên là đủ)
	Bài 7: Sống chết mặc bay
*Câu 1: NB: Em hãy nêu nội dung văn bản “ Sống chết mặc bay”
 ÚVăn bản đã lên án gay gắt tên quan phủ “ lòng lang dạ thú” và bày tỏ niềm cảm thương trước hoàn cảnh “nghìn sầu muôn thảm” của nhân dân do thiên tai và cũng do thái độ vô trách nhiệm của kẻ cầm quyền gây nên.
*Câu 2: TH: Tóm tắt truyện “ Sống chết mặc bay” khoảng 5- 6 câu.
 Ú Hs tóm tắt truyện: “ Truyện xảy ra ở Bắc Bộ vào lúc một giờ đêm, nước sông Nhị Hà lúc bấy giờ lên rất cao. Khúc đê làng X phủ X sắp vỡ. Dân phu kể hàng trăm nghìn con người rất lo sợ khúc đê này bị hỏng. Nhưng trong đình, đèn thắp sáng trưng, quan phụ mẫu đang đánh tổ tôm có kẻ hầu người hạ. Khi nghe báo tin nguy cấp là đê sắp vỡ, quan vẫn tiếp tục đánh tổ tôm, thờ ơ trước cảnh nhốn nháo, lo sợ của dân chúng. Cuối cùng đê vỡ thật, dân phu rơi vào cảnh nghìn sầu muôn thảm.
*Câu 3: TH: Văn bản “ Sống chết mặc bay” sử dụng phương thức biểu đạt chính nào? Hãy nêu những nét nổi bật của nhân vật quan phụ mẫu mà em cảm nhận được trong văn bản?
 Ú- PTBĐ: Tự sự
 - Hs nêu đúng những nét nổi bật của tên quan phụ mẫu: ăn chơi xa hoa, ham mê cờ bạc, vô trách nhiệm đến mức vô lương tâm.
Bài 8: Ca Huế trên sông Hương
*Câu 1: NB: Em hãy nêu nội dung văn bản “Ca Huế trên sông Hương”?
 Ú Nội dung:Cố đô Huê nổi tiếng không phải chỉ có các danh lam thắng cảnh và di tích lịch sử mà còn nổi tiếng bởi các làn điệu dân ca và ân nhạc cung đình. Ca Huế là một hình thức sinh hoạt văn hóa – âm nhạc thanh lịch và tao nhã; một sản phẩm tinh thần đáng trân trọng, cần được bảo tồn và phát huy.
*Câu 2: TH: Hãy nêu những cảm nhận của em về ca Huế sau khi học xong văn bản “Ca Huế trên sông Hương”?
 Ú - Học sinh nêu được các ý sau:
 + Ca Huế có rất nhiều làn điệu, rất phong phú, mỗi làn điệu có cung bậc tình cảm riêng.
 + Nhạc cụ dân tộc xứ Huế cũng rất đa dạng.
 + Ca Huế có nguồn gốc : hình thành từ dòng nhạc dân gian và nhạc cung đình.
 + Nghe ca Huế bằng cách đi thuyền trên sông Hương trong đêm thơ mộng là một thú vui tao nhã.
=> Yêu mến xứ Huế, con người Huế, tự hào về nét đẹp văn hóa truyền thống của dân tộc.
*Câu 3: VD: Đặt 2 câu văn một câu giới thiệu các làn điệu ca Huế, một câu giới thiệu các nhạc cụ.
 Ú Hs đặt câu đúng theo yêu cầu, đủ chủ ngữ, vị ngữ
B. PHẦN TIẾNG VIỆT
	Bài 1: Rút gọn câu
*Câu 1: NB: Thế nào là rút gọn câu? Khi rút gọn c ...  KB: nêu KL nhằm khẳng định tư tưởng thái độ quan điểm của bài
2. PP lập luận
- Suy luận nhân quả
- Suy luận tương đồng
V. Cách làm bài văn nghị luận
1. Tìm hiểu đề
- tìm yêu cầu của đề
- Xác định phép lập luận, phạm vi lập luận
2. Lập ý: Trình tự lậpluận
- Từ nhận thức đến hành động
- Từ giảng giải đến chứng minh..
3. Lập dàn ý
4. Viết bài
* Văn chứng minh
A-Lý thuyết
I. Khái niệm
Là phép lâp luận dùng những lí lẽ bằng chứng chân thực,đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm mới là đáng tin cậy
II. Cách làm
1.Tìm hiểu đề, tìm ý
2.Lập dàn bài
- MB: Nêu vấn đề cần được chứng minh
- TB:Nêu lí lẽ , dân chứng để chứng tỏ luận điẻm là đúng đán
- KB: Nêu ý nghĩa của luận điểm đã được chứng minh
-Chú ý: Giữa các phần, các đoạn văn cần có phương tiện liên kết.
B . Thực hành 
Đề bài 1 :
 Em hãy chứng minh: Ca dao, dân ca VN thấm đẫm tình yêu quê hương đất nước. 
a). Mở bài:
Dẫn dắt vào đề
+ Ca dao là lời ru êm ái, quen thuộc
+ Là tiếng nói gia đình, đằm thắm, tình yêu quê hưong đất nước
b) Thân bài:
Ca dao ghi nội lại tình yêu quê hương đất nước
- Họ yêu những gì thân thuộc trên mảnh đất quê hương
“Đứng bên...mêng mông”.
- Xa quê, họ nhớ những gì bình dị của quê hương, nhớ người thân: 
“Anh đi anh nhớ ...hôm nao”
- Nhớ cảnh đẹp và nghề truyền thống của quê hương
“Gió đưa cành trúc...Tây Hồ”.
- Nhớ đến Huế đẹp và thơ mộng
“Lờ đờ bóng ngả trăng chênh
Tiếng hò xa vắng nặng tình nước non”...
c). Kết Bài: 
Ca dao chất lọc những vẻ đẹp bình dị, bồi đắp tâm hồn tình yêu cuộc sống
***
Đề bài 2 :
 Chứng minh: “Rừng đem lại lợi ích to lớn cho con người”
a)Mở Bài : 
 Tầm quan trọng của rừng đối với cuộc sống, sự ưu đãi của thiên nhiên đối với con người.
b)Thân Bài:
 Chứng minh:
- Từ xa xưa rừng là môi trường sống của bầy người nguyên thuỷ:
+ Cho hoa thơm quả ngọt
+ Cho vỏ cây làm vật che thân
+ Cho củi, đốt sưởi.
- Rừng cung cấp vật dụng cần thiết
+ cho tre nứa làm nhà
+ Gỗ quý làm đồ dùng
+ Cho là làm nón...
+ Cho dược liệu làm thuốc chữa bệnh
+ Rừng là nguồn vô tận cung cấp vật liệu: giấy viết, sợi nhân tạo để dệt vải, thắng cảnh để nghỉ ngơi, là nguồn du lịch.
+ Rừng điều hoà khí hậu, làm trong lành không khí
c) Kết Bài :
 Khẳng định lợi ích to lớn của rừng bảo vệ rừng
***
Đề bài 3 :
 Chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ :
“Một cây làm chẳng lên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”.
a).Mở bài:
- Nêu tinh thần đoàn kết là nguồn sức mạnh
- Phát huy mạnh mẽ trong kháng chiến chống quân thù
Nêu vấn đề: “Một cây..núi cao”
b).Thân bài:
Giải thích:
“Một cây không làm nên non, nên núi cao”
- Ba cây làm nên non, nên núi cao
- Câu tục ngữ nói lên tình yêu thương, đ/k của cộng đồng dân tộc.
Chứng minh: 
-Thời xa xưa VIệt Nam đã trồng rừng, lấn biển, làm lên những cánh đồng màu mỡ: “Việt Nam...hơn”- Nguyễn Đình Thi.
- Trong lịch sử đấu tranh dựng nước, giữ nước
+ Khởi nghĩa Bà Trưng, Bà Triệu, Quang Trung...
+TK 13: Ngô Quyền chống quân Nam Hán
+TK 15: Lê Lợi chống Minh
+Ngày nay: chiến thắng 1954
+Đại thắng mùa xuân 1975
- Trên con đường phát triển công nông nghiệp, hiện đại hoá phấn đấu cho dân giàu nước mạnh.
+Hàng triệu con người đang đồng tâm..
c).Kết bài:
- Đoàn kết trở thành 1 truyền thống quý báu của dân tộc
- Là HS em cùng xây dựng tinh thần đoàn kết, giúp nhau học tập.
Đề bài 4 :
 Chứng minh rằng nhân dân ta từ xưa đến nay luôn sống theo đạo lý: 
“ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”
“ Uống nước nhớ nguồn”.
1. Tìm hiểu đề 
- lòng biết ơn những người đã tạo ra thành quả để mình được hưởng- một đạo lý sống đẹp của dân tộcVN. 
 2. Tìm ý 
- Con cháu kính yêu và biết ơn tổ tiên, ông bà, cha mẹ.
- Các lễ hội văn hoá. 
- Truyền thống thờ cúng tổ tiên thể hiện lòng biết ơn. 
- Học trò biết ơn thầy, cô giáo
3. Dàn bài .
a, Mở bài. 
- Dẫn vào luận điểm => nêu vấn đề=> bài học về lẽ sống, về đạo đức và tình nghĩa cao đẹp của con người.
b, Thân bài. 
- Người VN có truyền thống quý báu thờ cúng tổ tiên.
- Dân tộc ta rất tôn sùng những người có công lao trong sự nghiệp dựng nước và giữ nước.
- Ngày nay dân ta vẫn luôn sống theo đạo lý : “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”.
- Phát động phong trào nhà tình nghĩa. 
- Học sinh làm công tác TQT..
 c, Kết bài: 
- Khẳng định nấn mạnh đạo lý
Đề bài 5 : LẬP LUẬN GIẢI THÍCH
1. Đề bài:
Nhân dân ta có câu tục ngữ:
" Đi một ngày đàng, học một sàng khôn" 
Hãy giải thích câu tục ngữ đó.
2. Tìm hiểu đề, tìm ý.
- Giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng -> nói lên khát vọng bao đời của người nông dân Việt Nam .
+ Tìm ý. Liên hệ với các câu ca dao, tục ngữ:
 - Đi cho biết đõ biết đây
 ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn...
3. Lập dàn ý.
a. Mở bài.
 Đề cao sự cần thiết và vai trò to lớn của việc đi vào cuộc sống để mở mang hiểu biết đối với con người -> Trích câu tục ngữ...
b. Thân bài.
+ Giải thích: Nghĩa đen, nghĩa bóng của câu tục ngữ.
- đi một ngày đàng nghĩa là gì?
- một sàng khôn là gì?
- vì sao lại đi một ngày đàng, học một sàng khôn?
- đi ntn, học ntn?...
c. Kết bài.
- Khẳng định câu tục ngữ: Ngày xưa, ngày nay câu tục ngữ vẫn còn giữ nguyên ý nghĩa, là kinh nghiệm, lời khuyên hướng tới mọi người.
Đề bài 6 :
 Vì sao Phạm Duy Tốn lại chọn và đặt nhan đề cho truyện của mình là:
" Sống chết mặc bay"
1. Tìm hiểu đề, tìm ý.
- Thể loại- kiểu bài: Giải thích một vấn đề văn học.
- Nội dung luận đề: Truyện ngắn " Sống chết mặc bay" của Phạm Duy Tốn.
- Lí lẽ và dẫn chứng: 
+ Hiểu biết về tác giả, về văn học Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX - Về hệ thống đê điều, nạn lũ lụt thời thuộc Pháp.
+ Lấy dẫn chứng trong tác phẩm...
* Tìm ý.
- Câu tục ngữ: Sống chết mặc bay, tiền thầy bỏ túi.
- Dân lo lắng hộ đê - Viên quan phụ mẫu cùng quan lại, sai nha ngồi trong đình đánh bài.
- Thái độ thờ ơ trước phong trào học tập, rèn luyện, xây dựng giờ,ngày, tuần học tốt của một số bạn trong lớp...
2. Xây dựng dàn ý.
a. Nêu vấn đề: 
- Giới thiệu vấn đề: Sống chết mặc bay là một nhan đề hay có nhiều ý nghĩa sâu sắc, góp phần tạo lên sự hấp dẫn và lí thú của tác phẩm.
b. Giải quyết vấn đề: 
- Luận điểm 1: Nguồn gốc nhan đề và giới thiệu nguồn gốc.
+ Giới thiệu nghĩa đen, nghĩa bóng của câu tục ngữ: Sống chết mặc bay, tiền thầy bỏ túi.
- Luận điểm 2: Vì sao tác giả lại lựa chọn và đặt nhan đề như vậy?
+ Xuất phát từ chủ đề câu truyện.
+ Từ hình tượng nhân vật trung tâm.
- Luận điểm 3: ý nghĩa của nhan đề sống chết mặc bay...
c. Kết thúc vấn đề: 
- Cái hay , cái đặc sắc của truyện.
- Giá trị của tác phẩm.
- Cảm nhận của em về nhan đề này.
* Một số lưu ý khi làm văn giải thích
1. Giải thích một vấn đề là phương pháp lập luận chủ yếu dựa vào lí lẽ để giúp người đọc, người nghe hiểu đúng, hiểu rõ, hiểu đầy đủ về vấn đề đó.
Lí lẽ nêu ra để g/t phải sắc bén , thể hiện một quan điểm, lập trường đúng đắn; cách lập luận phải chặt chẽ.
2. Muốn tìm được lí lẽ trước hết phải biết đặt câu hỏi, sau đó dùng kiến thức đã có để đưa ra lí lẽ.
- Câu hỏi nghĩa là gì? : Đặt ra khi cần giải thích nghĩa 1 khái niệm trích trong luận đề.
- Câu hỏi Tại sao? Vì sao? : câu hỏi quan trọng nhất nhằm tìm ra lí lẽ để g/t được nguyên nhân nảy sinh sự kiện vấn đề -> chỉ ra được bản chất vấn đề để thuyết phục người đọc, người nghe.
- Câu hỏi để làm gì? hoặc làm như thế nào?
- Câu hỏi có ý nghĩa gì?
3. Dàn bài: 
- MB: Dẫn vào đề.
Nêu vấn đề cần g/t.( câu trích, giới hạn vấn đề)
- TB: + Giải nghĩa các khái niệm, các từ ngữ khó.
+ Lần lượt giải thích từng nội dung, khía cạnh của vấn đề.( Sử dụng các phương pháp giải thích để nêu lí lẽ, phân tích, khẳng định...)
- KB: Khẳng định ý nghĩa, tầm quan trọng, tác dụng của vấn đề.Suy nghĩ, liên hệ thực tế, rút ra bài học.
***
I . Thế nào là văn bản hành chính :
* Văn bản hành chính là loại văn bản thường dùng để truyền đạt nội dung và yêu cầu nào đó từ cấp trên xuống hoặc bày tỏ những ý kiến , nguyện vọng của cá nhân hay tập thể tới các cơ quan hoặc người có thẩm quyền .
* Loại văn bản này nhất thiết phải có đủ các mục :
- Quốc hiệu và tiêu ngữ .
- Địa điểm làm văn bản và ngày tháng .
- Họ tên , chức vụ của người nhận hay tên cơ quan nhận văn bản .
- Họ tên , chức vụ của người gửi hay tên cơ quan , tập thể gửi văn bản .
- Nội dung thông báo , đề nghị , báo cáo .
- Kí tên người gởi văn bản .
II . Văn bản đề nghị :
 * Trong cuộc sống sinh hoạt và học tập , khi xuất hiện một nhu cầu , quyền lợi chính đáng nào đó của cá nhân hay một tập thể thì người ta viết văn bản đề nghị ( kiến nghị ) gửi lên các cá nhân hoặc tổ chức có thẩm quyền để nêu ý kiến của mình .
* Văn bản đề nghị cần trình bày trang trọng , ngắn gọn và sáng sủa theo một số quy định sẵn :
- Quốc hiệu và tiêu ngữ .
- Tên văn bản : Giấy đề nghị hoặc bản kiến nghị .
- NơI nhận đề nghị .
- Người ( tổ chức ) đề nghị .
- Nêu sự việc , lí do và ý kiến cần đề nghị với nơI nhận .
- Kí tên .
* Nội dung không nhất thiết phải trình bày đầy đủ tất cả nhưng cần chú ý các mục sau :
+ Ai đề nghị ?
+ Đề nghị ai ? ( nơi nào )
+ Đề nghị điều gì ?
III . Văn bản báo cáo 
* Báo cáo thường là bản tổng hợp trình bày về tình hình sự việc và các kết quả đạt được của một cá nhân hay tập thể .
* Bản báo cáo cần trình bày trang trọng , rõ ràng và sáng sủa theo một số mục định sẵn . Nội dung không nhất thiết phải trình bày đầy đủ tất cả nhưng cần chú ý các mục sau :
+ Báo cáo của ai ?
+ báo cáo với ai ?
+ Báo cáo về việc gì ?
+ Kết quả như thế nào ?
IV . Bài tập 
Bài tập 1 :
 Mục đích và nội dung của việc viết văn bản đề nghị và báo cáo có gì khác nhau ?
* Gợi ý :
- Đề nghị :
 + Nhằm đề xuất một nguyện vọng , một ý kiến .
 + Văn bản đề nghị cần chú ý các mặt sau : Ai đề nghị ?
 ; Đề nghị ai ? ( nơi nào ) ; Đề nghị điều gì
- Báo cáo :
+ Nhằm tổng kết , nêu lên những gì đã làm để cấp trên được biết .
Văn băn bản báo cáo cần chú ý : Báo cáo của ai ? ; báo cáo với ai ? ; Báo cáo về việc gì ? ; Kết quả như thế nào ?
Bài tập 2 :
 Hình thức của văn bản đề nghị và báo cáo có gì giống và khác nhau ?
* Gợi ý :
- Giống :
+ Đều là những văn bản hành chính . Khi viết đều trình bày theo một số mục nhất định ( theo mẫu )
- Khác :
+ Nội dung của từng văn bản nhiều hay ít mà có độ dài , ngắn khác nhau .
Bài tập 3 :
 Hãy nêu một số tình huống mà em cho là phảI viết văn bản đề nghị , báo cáo .
* Gợi ý :
- Đề nghị :
+ Đề nghị nhà trường tổ chức cho đi tham quan du lịch .
+ Đề nghị cô giáo chủ nmhiệm tổ chức cho lớp đI dã ngoại thực tế .
+ Đề nghị thư viện mở cửa nhiều hơn 
- Báo cáo :
+ Báo cáo với cô giáo chủ nhiệm về kết quả học tập của lớp trong đợt thi đua vừa qua .
+ Báo cáo BGH về tình hình học tập của lớp trong tháng vừa qua
Ký hiệu : 
+ NB: Mức độ nhận biết
+ TH: Mức độ thông hiểu

Tài liệu đính kèm:

  • docde cuong on tao van 7 ky II.doc