THE TENSES
I/ Present simple:
*Affirmation (KĐ ) : (+) S + V(s-es) // (be) (+) S + am/ is/ are
*Negation (PĐ - ) : (-)S + don’t/ doesn’t +V1 // (-)S+ am not/ isn’t/ aren’t
* Interrogation (NV ? ) (?) Do/Does + S+V1? // (?) Am/Is/Are + S+ ?
- Yes, S+ am / is / are // No,S + am/ is /are + not
*Use:1.Thì hiện tại đơn diễn tả hành động sự việc xảy ra ở hiện tại,được lặp đi lặp lại, thường xuyên liên tục, theo 1 thói quen,phong tục và khả năng.Hành động có tính bền vững: I work in New York.
2. Những từ diễn tả về nhận thức, tình cảm, tình trạng xảy ra lúc đang nói: - I know you are busy now.
3. Thời khoá biểu, lịch trình các chương trình,giờ tàu chạy : - The train for Hanoi leaves at 7.30 tonight.
4.Chân lí, sự thật hiển nhiên: - It rains a lot in HCM City.
GRAMMAR – The first term Unit 1 Adverbs of time : Still ( Traïng töø chæ thôøi gian Still) Indefinite quantifier : Some, Many, Any ( töø chæ soá löôïng baát ñònh : some, many, any) Comparatives (so saùnh hôn) a lot of / lots of / little / a little / too much Present simple tense (hieän taïi ñôn) Greeting ( Nhöõng lôøi chaøo hoûi) Unit 2 Future tense with Will (Thì töông lai ñôn vôùi Will) Ordinal numbers ( Soá thöù töï) Dates ( ngaøy, thaùng) Unit 3 Exclamations ( Caâu caûm thaùn) There is / There are Preposition of position :on / in / under / near / next to / behind/ in front of (Giôùi töø chæ vò trí) Comparatives ( so saùnh hôn) Superlatives ( so saùnh nhaát) Unit 4 Present progressive tense ( thì hieän taïi tieáp dieãn ) Prepositions of position : on / at / in ( Giôùi töø chæ vò trí : at, on , in ) Demonstrative adjective : this / that / these / those ( Tính töø chæ thò ) Tell the time (caùch noùi giôø) Unit 5 Present progressive tense ( thì hieän taïi tieáp dieãn) Adverbs of frequency ( Traïng töø chæ söï thöôøng xuyeân- Trạng từ chỉ tần xuất) Unit 6 Modal : Suggestions – invitations ( caùc lôøi ñeà nghò/ lôøi môøi ) Modal : polite refusal / acceptance / of invitation ( caùc lôøi töø choái leã pheùp / chaáp thuaän lôøi môøi) Unit 7 Adjectives ( Tính töø ) Making comparisons ( Thaønh laäp caùc pheùp so saùnh) Unit 8 Preposition of position : near , opposite, between ( giôùi töø chæ vò trí ) How far / How much / How often ( bao xa / bao nhieâu / bao nhieâu laàn) Preposition of direction : from ___ to___ ( Giôùi töø chæ chieàu höôùng : töø ___ ñeán ___ The verb Want ( ñoäng töø Want ) The verb Need ( ñoäng töø Need ) THE TENSES I/ Present simple: *Affirmation (KĐ ) : (+) S + V(s-es) // (be) (+) S + am/ is/ are *Negation (PĐ - ) : (-)S + don’t/ doesn’t +V1 // (-)S+ am not/ isn’t/ aren’t * Interrogation (NV ? ) (?) Do/Does + S+V1? // (?) Am/Is/Are + S+? - Yes, S+ am / is / are // No,S + am/ is /are + not *Use:1.Thì hiện tại đơn diễn tả hành động sự việc xảy ra ở hiện tại,được lặp đi lặp lại, thường xuyên liên tục, theo 1 thói quen,phong tục và khả năng.Hành động có tính bền vững: I work in New York. 2. Những từ diễn tả về nhận thức, tình cảm, tình trạng xảy ra lúc đang nói: - I know you are busy now. 3. Thời khoá biểu, lịch trình các chương trình,giờ tàu chạy: - The train for Hanoi leaves at 7.30 tonight. 4.Chân lí, sự thật hiển nhiên: - It rains a lot in HCM City. *ADV: Every(day,week,month) usually,never, often, sometimes, always,after school,once a week,twice... Chú ý chia động từ theo chủ ngữ thêm S / ES ** Cách đọc khi ta thêm :S /ES/ED Đọc là /iz/: Khi thêm S/ ES vào sau các từ có âm : ce, x, z, sh, ch, s, ge (watch / box / brush / glass / languge/ large ) Đọc là /s/:Khi thêm S/ES vào sau các từ có âm: t, p, f, k, th ( apartment / stop /shelf / book / math ) Đọc là /z/: Khi thêm S/ES vào sau các từ có âm còn lại, ko có trong hai trường hợp trên **Cách đọc đuôi : _ ED Đọc là /id/ hay /ơd/: Khi ta thêm đuôi ED vào sau các từ có âm : t,d Đọc là /t/: Khi thêm đuôi ED vào sau các từ có âm : c, ch, s, f, k, p x, sh Đọc là /d/: các trường hợp còn lại Các từ có S tận cùng đọc là --> /s/ - Các từ có ES tận cùng đọc là: -> /z/ *II/ Present progressive (+)S + am/is/are + V-ing (-)S+am/is/are(not)+V-ing (?)Am/ Is/Are +S+V-ing? –Yes, S+ am / is / are // No, S+ am / is / are + not. (?) Wh _question + Do / Does + S + V1? To be + S? *ADV: Now, at the present, at the moment, at this time, Look! Listen, !Be careful!. Hurry up! *USE: 1. Hành động có tính tạm thời, không thường xuyên:(today, this week, this year...) - I’m working in New York for a few weeks. 2. Không dùng thì này với các từ chỉ hoạt động nhận thức, tình cảm, tình trạng, sở hữu, tồn tại: see, think, believe, feel, look, smell, taste, hear, expect(trông mong,mong chờ), assume(cho rằng,thừa nhận) 3. Kế hoạch, sự sắp xếp cho tương lai gần:- She is arriving at 11 o’clock. 4. Dùng kèm với ALWAYS diễn tả sự phàn nàn: He is always coming to class late. Các động từ thường không dùng ở dạng tiếp diễn. Senses, Perception (Cảm giác, nhận thức) Opinion (Ý kiến, quan điểm) Mental states (Trạng thái tinh thần) Emotions, desires (Cảm xúc, mong muốn) Measurement (Đo lường) Others (Trường hợp khác) feel hear see smell taste Assume(cho rằng,thừa nhận) believe /consider doubt(sự nghi ngờ) /feel = think find= consider (nghĩ về..) suppose(cho là,tin rằng) / think forget imagine know mean notice recognize(công nhận) remember understand Envy(sự ghen tị) fear(sự khiếp sợ) dislike hate / hope like love / mind prefer regret(ân hận,Thg tiếc) want / wish Contain(Chứa đựng) cost hold(chứa) measure(sự đo lường) weigh look = resemble seem(dường như giống với) be (in most cases) have (when it means to possess-sở hữu,có..) *Lưu ý: Các động từ chỉ các giác quan, ví dụ: see, hear, feel, taste,smell thường được dùng với "can"(eg:I can see)... Các động từ feel, see, think, have có thể được dùng ở dạng tiếp diễn nhưng với nghĩa khác. Eg: This coat feels nice and warm. (Your perception(sự nhận thức)of the coat's qualities) John's feeling much better now. (His health is improving) She has three dogs and a cat. (Possession-Trạng thái sở hữu) She's having supper. (She's eating)(supper = dinner) I can see Anthony in the garden.(Tôi có thể nhìn thấy Anthony trong vườn)(Perception-cảm nhận,nhận thức) I'm seeing Anthony later.(Tôi sẽ gặp Anthony sau)(We are planning to meet-Chúng tôi có kế hoạch gặp mặt) I wish I was in Greece now.(Tôi ước bây giờ tôi đang ở Greece) She wants to see him now.(bây giờ cô ấy muốn nhìn thấy anh ta) I don't understand why he is shouting.(tôi ko hiểu tại sao anh ta lại hét to thế) I feel we are making a mistake.(Tôi cảm thấy chúng ta đang mắc lỗi) This glass holds half a liter.(cái cốc này chứa ½ lit) * Thì hiện tại tiếp diễn dùng theo những cách khác có thể có: A. Dùng với một thời điểm: * Để biểu thị một hành động bắt đầu xảy ra trước thời điểm này và còn có thể tiếp diễn sau đó. Eg: At six, I am bathing the baby. (Tôi bắt đầu tắm rửa cho bé trước 6 giờ) *Tương tự, với một động từ ở thì hiện tại đơn- Eg:They are flying over the desert when one of the engines fails. - Khi họ đang bay qua sa mạc thì một trong những động cơ máy bay bị hỏng. - Thì hiện tại tiếp diễn hiếm khi được dùng theo cách này ngoại trừ trong những mô tả về lề thói hàng ngày và trong lời thuật chuyện có tính kịch, nhưng thì quá khứ tiếp diễn lại thường được dùng phối hợp với một thời điểm hoặc một động từ ở thì quá khứ đơn. *Exercises: Give the correct form of these verbs: (Present simple and present progressive) The sun (set) in the West. The earth (circle) the Sun once every 365 days. It usually (rain) in the summer. Rivers usually (flow) to the sea. They (often build) hotels, but this year they (build) hospitals. Bees (make) honey. They (get) on the scale now. Don’t worry. I (give) him your message when I (see) him. Look! Jane (play) ..................... the guitar. this afternoon she (play) table tennis. I (not talk) to her at present. How oftenshe (go) fishing?- She (go) once a year. .............. your friends (be) students? - Yes, they (be) .......................... ......... the children (playin the park at the moment?- No, they aren’t. They (learn) ............ to play the piano. .you (go) .. to school on Sundays? – Yes, I do. My mother (cook) a meal now. She ( cook) everyday. Whatyour mother (do). at this time? - She (make) a dress. ........ she often (go) to the cinema every weekend?- I don’t know. But she always (go) ....... to the church on Sundays. Hurry up! The bus (come) . The students (not be) in class at present. She always (wash) the dishes after meals. What____________ your father usually ____________ (do) in the evenings ? He usually ____________ (watch)TV. He (not talk) ____________ to her at present. He____________ (be) out at the moment but he____________ (be) back at about seven o’clock. I can ____________ (see) the children. They____________ (play) in the yard. III/Future Simple * Form: (+)S+ will + V1 (-)S+ will not + V1 (?)Will + S + V1? – Yes,s + will / No,S+ Will not USE: 1.Thì tương lai đơn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở tương lai không phụ thuộc vào ý định hoặc ý định ngay khi nói . - He will come here tomorrow. 2. Ý kiến, lời hứa, hy vọng, phát biểu về một hành động trong tương lai: (think, promise, hope, expect..) - Wait here and I will get you a drink. // - I think you will pass the exam. ADV: Tomorrow, tonight, soon, next, someday, in the future IV/ Intended Future (dự định trong tương lai) S + am/ is/ are + going to +V1 S + am/ is/ are+ not + going to +V1 Am/ Is/ Are + S+ going to +V1 ? 1. Ý định đã được dự trù, sắp xếp trước khi nói: - Iam going to visit New York this summer. 2. Sự suy đoán chắc chắn dựa vào căn cứ hiện tại: - There are a lot of clouds. I think it is going to rain *Các trạng từ dung như thì tương lai đơn. *Exercises: Give the correct form of these verbs: (Intended future and Future simple) I think she (win) the gold medal. They (build) a house by June next year. Don’t worry. I (give) him your message when I see him. I (meet) Jane next week. Whatyour mother (do) next week? - She (make)a dress. The students (not go ) on a trip next week. My mother is saving money because they ( buy) a new house next year. She is preparing her trip now. She (visit) her friends tonight. What you (do).. this Sunday? - I (visit) ......................... my grandparents. I think Liz and her parents (go) to Tri Nguyen Aquarium in Nha Trang. V/ The past simple tense: *Form: ( +) S + V(- ed/qkbqt) (be): S + was / were (-) S + didn’t + V1 S + wasn’t - weren’t (?) Did + S + V1? – Yes,S+ did / No, S + did not Was / were + S +..? – Yes, S + was / were / No,S + was / were + not ADV: Yesterday, ago, last , In + năm quá khứ USE: Diễn tả hành động sự việc đã xảy ra trong quá khứ và đã kết thúc tại một thời điểm trong quá khứ ko còn liên quan gì đến hiện tại nữa. *. Caùch theâm”ED”: - Theâm d neáu ñoäng töø keát thuùc baèng E: likeliked, arrive arrived - Gaáp ñoâi phuï aâm neáu ñoäng töø moät vaàn keát thuùc baèng moät nguyeân aâm (u,e o, a, i) vaø moät phuï aâm: stop stopped, fit fitted - Chuyeån y i+ ed neáu ñoäng töø moät vaàn keát thuùc baèng moät phuï aâm +y: study studied, try tried - Coøn laïi thì theâm ED: look looked, work worked, enjoyenjoyed 3. Caùch ñoïc”ED”: AÂm cuoái t, d p, k, f, s, sh, ... il + S + V (Present simple), S +Will + V1 Eg: When he comes tomorrow, we will welcome him. - Mệnh đề điều kiện: S +Will + V1+ if + S + V (Present simple) or If + S + V (Present simple),S +Will + V1 Eg: If she visits me next week, we will have dinner together. Exercises: Give the correct form of these verbs: We’ll go out when the rain (stop) . Miss Helen (help) you if she (finish) that letter tomorrow. I (come) and (see) you before I leave here. I (wait) he if you (come) back tomorrow. I (send) you some postcards as soon as I (arrive) in London. I’ll wait until he (finish) his novel. I (give) her your letter if I (see) her tomorrow. When you (go) into the office, Mr. John (sit) at the front desk. We (wait) for you when you (get) back tomorrow. If you (come) today, I (work) at my desk in Room 12. I (give) her your letter when I (see) her tomorrow. 12. As you (go) back home, your children (wait) at the front door V/COMPARISONS A/ Equality (So sánh bằng): S + V + AS ADJ/ ADV AS + S B./ Inequality So (sánh không bằng): S + (NOT V) + AS ADJ/ ADV AS + S S + V + LESS ADJ/ ADV THAN + S C/ Comparatives (So sánh hơn): Tính từ ngắn: S + V + ADJ/ADV- ER + THAN + S2 Tính từ dài: S + V + MORE + ADJ/ ADV + THAN + S2 D/ Superlatives (So sánh hơn nhất): Tính từ ngắn: S + V + THE ADJ –EST + N + in + Place Tính từ dài: S +V + THE MOST +ADJ + N + of + people/ things Note: Các tính từ đặc biệt: good → better/ the best; bad → worse/ the worst; little → less/ the least; many /much → more/ the most; far → farther/ further/ the farthest/ further - Tính từ trái nghĩa: goodbad, interesting boring easydifficult, young old happy sad, expensive cheap bigsmall, ... **MORE, LESS, FEWER a. More: laø hình thöùc so saùnh hôn cuûa ( a lot of / many /much) - duøng keøm vôùi dtöø ñeám ñöôïc hoaëc khoâng ñeám ñöôïc - duøng keøm vôùi tình töø daøi (Töø 2 vaàn trôû leân) S + V + More + ADJ / Noun + than + S. - He is more tired than I. - Do you have more hours than Hoa? b. Less: laø hình thöùc so saùnh hôn cuûa ( little - a little) - duøng keøm vôùi dtöø khoâng ñeám ñöôïc hoaëc keøm vôùi tình töø S + V + Less + ADJ / Noun + than + S. - He is less scared now. - Do you have less free time than Hoa? c. Fewer: laø hình thöùc so saùnh hôn cuûa ( few - a few) - duøng keøm vôùi danh töø ñeám ñöôïc soá nhieàu S + V + fewer + ADJ / Noun + than + S. - He has fewer days off than we. Các tính từ so sánh đặc biệt không theo quy tắc: Tính từ Cấp so sánh hơn - kém Cấp so sánh bậc nhất Chú ý good/well(tốt) Better(tốt hơn) Best(tốt nhất) bad/badly (tồi,xấu) Worse (tồi hơn) Worst (tồi nhất) many/much more most little less least far farther farthest (về khoảng cách) - further furthest (về thời gian) near nearer nearest (về khoảng cách) - - next (về thứ tự) late later latest (về thời gian) - - last (về thứ tự) old older oldest (về tuổi tác) - elder eldest (về cấp bậc hơn) - Đối với một số từ sau đây có thể coi là tính từ ngắn hoặc dài đều được, nhưng thường được dùng như tính từdài: quiet, clever, narrow, shallow,simple, gentle, common, hollow, polite, handsome, wicked, pleasant, cruel, stupid, tired. Ví dụ:This is the most quiet place in the region.// - I felt more tired because of noise. - So sánh hơn có thể được nhấn mạnh thêm bằng cách cộng "much/far/a lot" hoặc giảm nhẹ bằng cách cộng thêm "a bit/a little/slightly" trước hình thức so sánh. Ví dụ: A water melon is much sweeter than a a melon. // - His car is far better than yours. I. Rewrite these sentences, keeping the original meaning: My house is bigger than your house.→Your house is. ........................................... The black car is cheaper than the red car.→The red car ........................................ This film is more interesting than that one.→That film is .................................... My kitchen is smaller than yours.→ Your kitchen .............................................. My grandmother is older than every one in my family.→ My grandmother is the. .................. No one in my class is as tall as Tam.→ Tam is the ............................................. I can’t cook as well as my mother.→ My mother can cook .............................................. He does not play tennis as well as Jack. → Jack can .................................... I did not spend as much money as you.→ You spent .................................... I don’t think this book is expensive as it is. → This book is ................................... He is the tallest boy in his class.→ No one in .............................. This is the most interesting film of all. → No other films are .............................. No cars in the world are more expensive than Japanese ones.=> Japanese cars .............................. This exercise is easier than that one. → That exercise is not ............................................ He drives more carefully than Jack does. → Jack .......................................................... No one in the group plays better than he. → He can ................................................... No hotel in the city is as comfortable as this.→ This hotel is the ........................................... Other oceans in the world aren’t as large as the Pacific one. → The Pacific Ocean is ................. * ADVERB CLAUSES OF RESULT AND PURPOSE (Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả và mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích) A. ADVERB CLAUSES OF RESULTS: Là mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả,bắt đầu các liên từ: so (vì vậy), so ... that (quá ... đến nỗi): S +V+ SO + S + V - He works hard, so he earns a lot of money(Cậu ấy làm việc chăm vì vậy cậu ấy kiếm nhiều tiền) *S +V+ SO + ADJ/ ADV THAT + S + V - He is so sleepy that he cannot watch T.V.(Cậu ấy quá buồn ngủ đến nỗi cậu ấy không thể xem T.V.) EX:Join two sentences into one using “so, so ... that”: Lan and Ba don’t have a tent. They never go camping=> I have to stay at home. I can finish all my exercises.=> Tan is very slow. He is late for school.=> The weather is fine. We have a picnic on the mountain.=> I don’t have a bike. I walk.=> Nhan is tired. He can’t fly his kites.=> The book is very interesting. I read it twice.=> Jane looks sick. The nurse tells her to go back home to rest.=> The lesson is very difficult. No one can understand it.=> The work is very hard. I can’t finish it on time.=> B. ADVERB CLAUSES OF PURPOSE: Là mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích,bắt đầu các liên từ: so that, in order that (để mà) : S +V+ SO THAT + S + (can/ could/will/ would/ may/ might) + V1 -He works hard so that he can have enough money to buy a new house(Cậu ấy làm việc chăm để có thể có đủ tiền mua nhà mới) EX: Join two sentences into one, use SO THAT/ IN ORDER THAT: The boy stands on the benches. He wants to see the view better. →The boy stands on the benches so that he can see the view better. I’ll write to you. I want you to know my decision.=> The man speaks loudly. He wants every one to hear him clearly.=> You should walk slowly. Your sister can follow you.=> John gets up early. he doesn’t want to be late for the class.=> I wish to have enough money. I want to buy a new house.=> She needs a job. She wants to support her old parents.=> She puts on her warm clothes. She doesn’t want to catch cold.=> It was so dark. I couldn’t see anything.=> * A lot of và lots of: 1. - Những thành ngữ này khá thân mật. Trong văn trang trọng hơn, ta thường dùng a great deal of, a large number of, much hoặc many (much vàmany chủ yếu được dùng trong câu hỏi và mệnh đề phủ định). - Không có sự khác biệt nhiều giữa a lot of và lots of. Cả hai chủ yếu đứng trước danh từ không đếm được số ít, danh từ số nhiều và đại từ. Chính chủ ngữ chứ không phải lot/lots quy định hình thức số ít/nhiều của động từ. Vì vậy khi a lot of được dùng trước chủ ngữ số nhiều, động từ ởsố nhiều, khi lots of được dùng trước chủ ngữ số ít, động từ ở số ít. Ví dụ: - A lot of my friends want to emigrate. - Nhiều bạn của tôi muốn xuất cảnh. Lots of us think it's time for an election. - Nhiều người trong chúng tôi nghĩ đã đến lúc phải bầu cử. A lot of time is needed to learn a language. - Cần nhiều thời gian để học một ngôn ngữ. Lots of patience is needed, too. - Cũng cần có nhiều kiên nhẫn. 2. Plenty of: - Plenty of thường ít trang trọng hơn. Chủ yếu nó được dùng trước danh từ không đếm được số ít và danh từ số nhiều. Nó hàm ý đủ và nhiều. Ví dụ: - Don’t rush. There’s plenty of time. - Đừng chạy vội. Còn nhiều thời gian mà. - Plenty of shops take cheques. - Nhiều cửa hàng lấy ngân phiếu. *So/Too :DiÔn t¶ ý ngưêi nµy / vËt nµy còng lµm g× hoÆc cã ®Æc ®iÓm gièng víi ngưêi kia / vËt kia. (diÔn t¶ sù ®ång t×nh kh¼ng ®Þnh) - S1 + be/ can , and S2+ be/can , too - . , so + be /can + S2 - S1 + V(s/es/ed) , and S2 + do/does/did, too. - , so +do/does/did + S2. Complete these sentences, use " so, too, either, or neither". He was homesick, and .. they. Lan can do her homework carefully, and I . . We don't want to be late for school, and .. she. She gave me a present, and he I am good at Math, and . my sister. John doesn't like green grapes, and they You will do morning exercises regularly, and Ba. Her father didn't drink wine, and my father . They went to the movies last night, and .. ..... you. Bananas aren't ripe ,and papayas .. *Neither/Either : DiÔn t¶ sù ®ång t×nh phñ ®Þnh.(ngưêi nµy, vËt nµy kh«ng gièng víi ngưêi kia, vËt kia) - S1 + be/can + not , and S2+ be/can + not , either. - , Neither + be/can + S2 - S1 + don't/doesn't /didn't +V , and S2 + don't/doesn't/didn't, either. - .. , Neither do/does/did + S2. *GERUND: Eg: Reading newspaper, I hear a big noise.(Đang đọc báo, tôi nghe một tiếng ồn lớn.) Reading newspaper everyday can know many informations.(Đọc báo hàng ngày có thể biết nhiều thông tin.) + Reading trong câu thứ nhất là một hành động diễn ra đồng thời với hành động hear.Nó đóng vai trò là một động từ vì vậy trong trường hợp này là một -ing clause. + TrongCâu thứ hai: Reading dùng để chỉ việc đọc báo, nó đóng vai trò là chủ từ của can, vì vậy nó có chức năng của một danh từ. Khi động từ được dùng với tính cách là một danh từ như thế này nó được gọi là một gerund (danh động từ). *Như vậy danh động từ là một dạng của động từ thêm đuôi -ing và có đặc tính của một danh từ,dùng như 1 danh từ.
Tài liệu đính kèm: