Đề kiểm định giữa học kì II năm học 2009 – 1010 môn : Ngữ văn thời gian : 30 phút

Đề kiểm định giữa học kì II năm học 2009 – 1010 môn : Ngữ văn thời gian : 30 phút

Câu 1: Câu rút gọn là câu:

A: Chỉ có thể vắng CN

B. Chỉ có thể vắng VN

C : Có thể vắng cả CN và VN

D. Chỉ có thể vắng các TP phụ

Câu 2: Đâu là câu rút gọn cho câu hỏi: “ Hằng ngày, câu dành thời gian cho việc gì nhiều nhất?”

A: Hằng ngày mình dành nhiều thời gian cho việc đọc sách nhiều nhất

B. Đọc sách là việc mình dành nhiều thời gian nhất

C. Mình dành nhiều nhất thời gian cho đọc sách

D. Đọc sách

 

doc 2 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 974Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm định giữa học kì II năm học 2009 – 1010 môn : Ngữ văn thời gian : 30 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Châu Minh
Đề kiểm định giữa học kì II năm học 2009 – 1010
Môn : Ngữ văn 
Thời gian : 30 phút
I, Trắc nghiệm .
Câu 1: Câu rút gọn là câu:
A: Chỉ có thể vắng CN
B. Chỉ có thể vắng VN
C : Có thể vắng cả CN và VN
D. Chỉ có thể vắng các TP phụ
Câu 2: Đâu là câu rút gọn cho câu hỏi: “ Hằng ngày, câu dành thời gian cho việc gì nhiều nhất?”
A: Hằng ngày mình dành nhiều thời gian cho việc đọc sách nhiều nhất
B. Đọc sách là việc mình dành nhiều thời gian nhất
C. Mình dành nhiều nhất thời gian cho đọc sách
D. Đọc sách
Câu 3: Câu “ Không nên sợ thất bại” là câu rút gọn TP nào?
A. Chủ ngữ
B. Vị ngữ
C. Trạng ngữ
D. Cả chủ ngữ và vị ngữ
Câu 4: Trạng ngữ có thể được tách thành câu riêng nhằm mục đích:
A. Làm cho câu ngắn gọn
B. Để nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc thể hiện những cảm xúc nhất định
C. Làm nòng cốt câu được chặt chẽ 
D. Làm cho nd của câu dễ hiểu hơn
Câu 5: Tục ngữ là một thể loại của bộ phận văn học nào?
A. Văn học dân gian	C. Văn học thời kì chống Pháp
B. Văn học viết	D. Văn học thời kì chống Mĩ
Câu 6: Tục ngữ là gì?
A. Là những câu nói ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh.
B. Là những câu nói thể hiện kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt
C. Là một thể loại văn học dân gian
D. Cả ba ý trên
Câu 7: Câu nào sau đây không phải là tục ngữ:
A. Khoai đất lạ, mạ đất quen	C. Một nắng , hai sương
B. Ráng mỡ gà có nhà thì giữ	D. Đói cho sạch, rách cho
II, Tự luận :
 Bài văn chứng minh vẻ đẹp và cáI hay của tiếng việt về các phương diện ngữ ân, từ vựng cú pháp như thế nào ? ở mỗi phương diện hãy nêu những dẫn chứng cụ thể để làm rõ thêm ý kiến của tác giả ? 
Đáp án 
I, Trắc nghiệm .( 7 điểm ) 
1D, 2A, 3A, 4D, 5A, 6D,7C
II, Tự luận: ( 3 điểm )
Về ngữ âm : 
Về từ vựng . cú pháp 
Về cách diễn đạt ...

Tài liệu đính kèm:

  • docKiem dinh giua kII.doc