Đề kiểm tra 1 tiết môn : Ngữ văn lớp 9 tiết: 135

Đề kiểm tra 1 tiết môn : Ngữ văn lớp 9 tiết: 135

Câu 1: Bài thơ nào dưới đây được sáng tác khi nhà thơ đang nằm trên giường bệnh ?

A. Mùa xuân nho nhỏ. C. Nói với con.

B. Viếng lăng Bác . D. Sang thu.

Câu 2: Câu văn : “Bằng lời trò chuyện với con, bài thơ thể hiện sự gắn bó, niềm tự hào về quê hương và đạo lí sống của dân tộc” liên quan đến nội dung bài thơ ?

C. Mùa xuân nho nhỏ. C. Nói với con.

D. Viếng lăng Bác . D. Sang thu.

 

doc 5 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1808Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn : Ngữ văn lớp 9 tiết: 135", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :
Ngày thực hiện :
KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Ngữ văn 9
Tiết: 135: Kiểm tra văn phần thơ
I.MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA
- Thu thập thông tin nhằm đánh giá kiến thức văn học của học sinh qua mảng thơ hiện đại Việt Nam.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
1. Hình thức: Trắc nghiệm + tự luận.
2. Thời gian: 45 phút
III. THIẾT LẬP MA TRẬN:
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Thấp
Cao
TN
TL
TN
TL
Thơ hiện đại
- Nhận biết được:
+ Hoàn cảnh sáng tác bài thơ
+ Nội dung bài thơ 
+ Tên bài thơ với tác giả bài thơ.
- Nhớ chép lại được khổ thơ và chỉ ra nội dung chính khổ thơ.
- Hiểu ý nghĩa, hình ảnh thơ.
Nhận xét ý nghĩa của các yếu tố, hình ảnh trong bài thơ.
Viết bài văn ngắn nghị luận về một đọan thơ.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 3
Số điểm: 2,5
Tỷ lệ: 25%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỷ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Tỷ lệ: 5%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỷ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 5,0
Tỷ lệ: 50%
Số câu: 7
Số điểm: 10
Tỷ lệ: 100%
Tổng số câu
Tổng điểm
Tỷ lệ
Số câu: 3
Số điểm: 2,5
Tỷ lệ: 25%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỷ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Tỷ lệ: 5%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỷ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỷ lệ: 50%
Số câu: 7
Số điểm: 10
Tỷ lệ: 100%
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN : Ngữ văn Lớp 9
TIẾT: 135(theo PPCT) phần thơ.
I/ Trắc nghiệm :
 Khoanh tròn vào chữ cái trước mỗi ý đúng. 
Câu 1: Bài thơ nào dưới đây được sáng tác khi nhà thơ đang nằm trên giường bệnh ?
Mùa xuân nho nhỏ. C. Nói với con.
Viếng lăng Bác . D. Sang thu.
Câu 2: Câu văn : “Bằng lời trò chuyện với con, bài thơ thể hiện sự gắn bó, niềm tự hào về quê hương và đạo lí sống của dân tộc”  liên quan đến nội dung bài thơ ?
Mùa xuân nho nhỏ. C. Nói với con.
Viếng lăng Bác . D. Sang thu.
Câu 3: (0,5 điểm) Hình ảnh con cò trong bài thơ “Con cò” mang ý nghĩa biểu tượng cho:
A. Hình ảnh người mẹ vất vả, nhọc nhằn nhưng giàu lòng thương con.
B. Tình cảm âu yếm, thiết tha của mẹ dành cho con.
C. Tấm lòng của người mẹ hiền và những lời ru đối với cuộc sống con người.
D. Tình cảm yêu thương, trân trọng, biết ơn của con đối với mẹ..
Câu 4: (1,5 điểm) Nối tên bài thơ (ở cột 1) với tên tác giả tương ứng (ở cột 2):
Tên bài thơ (cột 1)
Tên tác giả (cột 2)
Thanh Hải
Viễn Phương
Chế Lan Viên
Con cò
Mùa xuân nho nhỏ
Sang thu
Viếng lăng Bác
II. Tự luận : (7 điểm)
Câu 1: ( 1 điểm) Chép lại khổ thơ cuối của bài Viếng lăng Bác và chỉ ra nội dung chính của khổ thơ.
Câu 2: ( 1 điểm). Nhận xét của em về ý nghĩa hình ảnh thơ trong câu sau :
 	“Sấm cũng bớt bất ngờ
 	Trên hàng cây đứng tuổi” 
 ( Sang thu – Hữu Thỉnh)
Câu 3: ( 5 điểm) Phân tích đoạn thơ sau bằng một bài văn ngắn.
“Ta làm con chim hót
Ta làm một cành hoa
 Ta nhập vào hòa ca
 Một nốt trầm xao xuyến.
*
 Một mùa xuân nho nhỏ
 Lặng lẽ dâng cho đời
 Dù là tuổi hai mươi
 Dù là khi tóc bạc. ” 
 ( Mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải)
.....................Hết...........................
(Đề thi này có 02 trang)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN :Ngữ văn 9 
TIẾT: 135 (theo PPCT) Phần thơ
I/ Trắc nghiệm khách quan:
Câu
1
2
3
4
Đáp án
A
C
C
1-b, 2-d, 3-a
II. Tự luận :
Câu 1: ( 1 điểm) ;
*Chép lại khổ thơ cuối của bài Viếng lăng Bác (0,5 đ)
“Mai về Miền Nam thương trào nước mắt
 Muốn làm con chim hót quanh lăng Bác
 Muốn làm đóa hoa tỏa hương đâu đây
 Muốn làm cây tre trung hiếu chốn này.” 
* Nội dung chính của khổ thơ: (0,5đ) Tâm trạng lưu luyến muốn được ở mãi bên lăng Bác của nhà thơ song đến lúc phải trở về nên nhà thơ chỉ có thể gửi tấm lòng mình bằng cách hóa thân, hòa nhập vào cảnh vật ở bên lăng Bác. Khổ thơ tràn đầy một tình cảm lưu luyến nhớ thương không muốn xa rời.
Câu 2: ( 1 điểm) Nhận xét của em về ý nghĩa hình ảnh thơ trong câu sau :
 «Sấm cũng bớt bất ngờ
 Trên hàng cây đứng tuổi”
 ( Sang thu – Hữu Thỉnh)
Có thể hiểu theo hai tầng nghĩa : Lúc sang thu, bớt đi tiếng sấm, hàng cây đứng tuổi không còn bị giật mình bởi tiếng sấm bất ngờ. Hình ảnh hàng cây đứng tuổi gợi liên tưởng tới hình ânh con người từng trải không còn thấy bất ngờ trước những biến cố trong cuộc đời.
Câu 3: ( 5 điểm) Phân tích đoạn thơ sau bằng một bài văn ngắn.
+ Yêu cầu về kiến thức : Bài văn ngắn đảm bảo các ý sau (Có thể mở bài trực tiếp)
*Mở bài : (0,5đ). Giới thiệu tác giả Thanh Hải và hoàn cảnh ra đời bài thơ. Nêu nội dung chính của bài và ấn tượng qua hai khổ thơ.
*Thân bài : (4,0đ). Triển khai hai luận điểm rõ ràng
“Ta làm con chim hót
Ta làm một cành hoa
 Ta nhập vào hòa ca
 Một nốt trầm xao xuyến. ”
Hình ảnh con chim hót, cành hoa, nốt trầm xao xuyến... tất cả đều mang một vẻ đẹp bình dị, khiêm nhường, thể hiện một tâm niệm chân thành, tha thiết của nhà thơ. Mỗi người phải mang đến cho đời một phần riêng tốt đẹp, dù nhỏ bé góp vào cuộc đời chung. Tuy là khiêm nhường nhưng phải là một nốt trầm xao xuyến để mang lại niềm vui cho đời một cách khiêm tốn, đáng yêu
“Ta làm con chim hót
Ta làm một cành hoa
 Ta nhập vào hòa ca
 Một nốt trầm xao xuyến. ”
Mong muốn được là người bình thường nhưng có cống hiến lớn lao âm thầm cho dù ở mọi độ tuổi được người đời ghi nhận. Công việc Lặng lẽ dâng cho đời không phải của riêng ai. Đó là khát vọng cống hiến của tất cả mọi người để trở thành người có ích cho xã hội
Chú ý phân tích nghệ thuật điệp từ Ta làm, dù là . Các từ láy lặng lẽ ; nho nhỏ
* Kết bài : (0,5đ) Khẳng định giá trị nội dung nghệ thuật bài thơ: Bài thơ có giai điệu ngọt ngào sâu lắng, lúc sôi nổi, lúc thiết tha lại có chiều sâu triết lí về cách sống và sự cống hiến.
 + Yêu cầu về kĩ năng
 - Viết đúng kiểu bài nghị luận về đoạn thơ. 
 - Viết một bài văn ngắn, bố cục ba phần.
 - Trình bày sạch sẽ, khoa học, không mắc các lỗi về chính tả, ngữ pháp, diễn đạt.
Ghi chú: điểm ở các phần đã bao gồm cả kĩ năng.
............................................Hết..........................................

Tài liệu đính kèm:

  • docĐỀ số 4 (4).doc