Đề kiểm tra 1 tiết môn: Ngữ văn tiết 97

Đề kiểm tra 1 tiết môn: Ngữ văn tiết 97

Câu 1: Câu: “Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê rõ ràng để thấy” Trong đoạn văn: “Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quí có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng để thấy ” là câu gì?

A. Câu rút gọn. B. Câu trần thuật đơn.

C. Câu đặc biệt. D. Câu ghép.

Câu 2: Phương án nào sau đây đúng với câu rút gọn?

A. Không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ vị ngữ.

B. Có thể lược bỏ một số thành phần của câu.

C. Có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ vị ngữ.

D. Có cấu tạo từ hai cụm chủ vị trở lên.

 

doc 5 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1190Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn: Ngữ văn tiết 97", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :.....................
Ngày thực hiện :.....................
KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN: Ngữ văn 7
Tiết: 97 
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Cộng
TN
TL
TN
TL
Thấp
Cao
Câu rút gọn
Nhận biết được câu rút gọn trong đoạn văn.
Phân biệt được câu rút gọn với các câu khác.
Viết đoạn văn sử dụng câu rút gọn.
Số câu 
Số điểm: 
Tỉ lệ: 
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Tỷ lệ: 5%
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Tỷ lệ: 5%
Số câu: 1
Số điểm: 4
Tỷ lệ: 40%
Số câu: 3
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 50%
Câu đặc biệt
Nắm được khái niệm, nhận biết được câu đặc biệt trong đoạn văn.
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ
Số câu: 2
Số điểm: 1
Tỷ lệ: 10%
Số câu: 2
Số điểm : 1
Tỉ lệ: 10%
Thêm trạng ngữ cho câu.
Nhận biết được đặc điểm, mục đích của việc thêm trạng ngữ.
Đặt 2 câu: 1 câu có TN chỉ thời gian, 1 câu có trạng ngữ chỉ mục đích.
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ
Số câu: 2
Số điểm: 1
Tỷ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỷ lệ: 10%
Số câu: 3
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Chuyển câu chủ động thành câu bị động
Nhận biết khái niệm mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
Chỉ ra câu bị động từ một ví dụ cụ thể và giải thích lí do dùng câu bị động
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỷ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỷ lệ: 10%
Số câu: 2
Số điểm: 2
Tỷ lệ: 20%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ: 
Số câu: 5
Số điểm: 2,5
Tỷ lệ: 25 %
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỷ lệ: 10 %
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Tỷ lệ: 5 %
Số câu: 2
Số điểm: 2
Tỷ lệ: 20 %
Số câu: 1
Số điểm: 4
Tỷ lệ: 40 %
Số câu: 10
Số điểm: 10
Tỷ lệ: 100%
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Ngữ văn
Tiết 97
I/ Trắc nghiệm khách quan (3 điểm).
Chọn ý đúng ghi vào bài kiểm tra
Câu 1: Câu: “Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê rõ ràng để thấy” Trong đoạn văn: “Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quí có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng để thấy” là câu gì?
A. Câu rút gọn.	B. Câu trần thuật đơn.
C. Câu đặc biệt.	D. Câu ghép.
Câu 2: Phương án nào sau đây đúng với câu rút gọn?
A. Không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ vị ngữ.
B. Có thể lược bỏ một số thành phần của câu.
C. Có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ vị ngữ.
D. Có cấu tạo từ hai cụm chủ vị trở lên.
Câu 3: Thế nào là câu đặc biệt? 
A. Là câu có cấu tạo bởi một cụm chủ vị.
B. Là câu có thể lược bỏ một số thành phần của câu.
C. Là câu có cấu tạo không theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ.
D. Là câu có chủ ngữ người, vật thực hiện một hành động hướng vào người khác.
Câu 4: Câu “Một hồi còi” trong đoạn văn” “Sóng ầm ầm đạp vào những tảng đá lớn ven bờ. Gió biểm thổi lồng lộng. Ngoài kia ló ánh đèn sáng rọi của một con tàu” là câu gì? 
A. Câu ghép	.	B. Câu đơn.
C. Câu rút gọn.	D. Câu đặc biệt.
Câu 5: Đặc điểm của trạng ngữ là gì?
A. Thành phần chính của câu.
B. Dùng để bộc lộ cảm xúc.
C. Dùng để gọi đáp.
D. Được thêm vào các câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân
Câu 6: Trạng ngữ trong câu: “Về mùa đông, lá bàng đỏ như màu đồng hun” có công dụng gì?.
A. Bộc lộ cảm xúc.	B.Gọi – đáp.
C. Liệt kê sự viêc.	D. Bổ sung thêm thông tin về thời gian.
II. Tự luận (7 điểm).
Câu 1 (1 điểm): 
	Nêu mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
Câu 2 (1 điểm):
Đặt 2 câu: Một câu có trạng ngữ chỉ thời gian, một câu có trạng ngữ chỉ mục đích.
Câu 3 (1 điểm):
	Chỉ ra câu bị động trong đoạn văn sau và giải thích lí do tại sao tác giả lại chọn cách viết như vậy :“Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính bình pha lê rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương trong hòm.”
Câu 4 (4 điểm):
- Viết một đoạn văn biểu cảm (Khoảng 3->5 câu) chủ đề tự chọn trong đó có sử dụng câu rút gọn, gạch chân câu rút gọn đã sử dụng.
.....................Hết...........................
(Đề thi này có 02 trang)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN: Ngữ văn 7
Tiết: 97
I/ Trắc nghiệm (3 điểm). Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm.
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
A
B
C
C
D
D
II/ Tự luận (7 điểm).
Câu 1: (1 điểm)
	Mục đích chuyển đổi: việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (và ngược lại) ở mỗi đoạn văn đều nhằm liên kết các câu trong đoạn thành một mạch thống nhất.
Câu 2: (1 điểm) Đặt câu có.
- Trạng ngữ chỉ thời gian: VD : Sáng nay, trời rất xanh. (0,5 điểm)
- Trạng ngữ chỉ mục đích: VD: Để cha mẹ vui lòng, em chăm chỉ học tập. (0,5 điểm)
Câu 3 (1 điểm).
	Câu bị động là: “Có khi được trưng bày trong tủ kính bình pha lê rõ ràng dễ thấy” (0,5 điểm).
	Giải thích: tác giả chọn câu bị động nhằm tránh lặp lại kiểu câu đã dùng trước đó, đồng thời tạo ra liên kết tốt hơn giữa các câu trong đoạn. (0,5 điểm).
 Câu 4 (4 điểm).
- Yêu cầu về hình thức (0,5 điểm viết đúng hình thức đoạn văn).
+ Đúng văn biểu cảm. (0,5 điểm)
+ Đúng ngữ pháp, diễn đạt lưu loát. (1 điểm)
+ Nội dung: Có sử dụng câu rút gọn, gạch chân câu rút gọn đã sử dụng (2 điểm).
.....................Hết...........................

Tài liệu đính kèm:

  • doctiết 97.doc