Đề kiểm tra 1 tiết – Môn Vật lí lớp 7

Đề kiểm tra 1 tiết – Môn Vật lí lớp 7

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT – MÔN VẬT LÍ LỚP 7

I. PHẠM VI KIẾN THỨC : Từ tiết 19 – tiết 26.

II. MỤC ĐÍCH:

- Đối với HS: tự làm và tự đánh giá khả năng của mình đối với các yêu cầu về chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương, từ đó rút ra những kinh nghiệm trong học tập và định hướng việc học tập cho bản thân.

- Đối với GV: đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong chương II  Qua đó xây dựng các đề kiểm tra hoặc sử dụng để ôn tập - hệ thống kiến thức cho học sinh phù hợp với chuẩn kiến thức kĩ năng được quy định trong chương và đánh giá được đúng đối tượng học sinh.

III. PHƯƠNG ÁN KIỂM TRA: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (40% TNKQ, 60% TL)

 

doc 4 trang Người đăng vultt Lượt xem 560Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết – Môn Vật lí lớp 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT – MÔN VẬT LÍ LỚP 7
I. PHẠM VI KIẾN THỨC : Từ tiết 19 – tiết 26.
II. MỤC ĐÍCH:
- Đối với HS: tự làm và tự đánh giá khả năng của mình đối với các yêu cầu về chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương, từ đó rút ra những kinh nghiệm trong học tập và định hướng việc học tập cho bản thân.
- Đối với GV: đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong chương II à Qua đó xây dựng các đề kiểm tra hoặc sử dụng để ôn tập - hệ thống kiến thức cho học sinh phù hợp với chuẩn kiến thức kĩ năng được quy định trong chương và đánh giá được đúng đối tượng học sinh.
III. PHƯƠNG ÁN KIỂM TRA: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (40% TNKQ, 60% TL)
IV. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA :
A. TÍNH TRỌNG SỐ
Tính trọng số nội dung kiểm tra theo phân phối chương trình :Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
VD
LT
VD
1. ĐIỆN TÍCH
2
2
1.4
0.6
17,5
7,5
2. DÒNG ĐIỆN
6
5
3,5
2.5
43,8
31,2
TỔNG
8
7
4.9
3.1
61,3
38,7
B. TÍNH SỐ CÂU HỎI
NỘI DUNG
TRỌNG SỐ
SỐ LƯỢNG CÂU
ĐIỂM SỐ
T.SỐ
TN
TL
1. ĐIỆN TÍCH
17,5
1,9
2
0
1
2. DÒNG ĐIỆN
43,8
4,8
5
0
2,5
1. ĐIỆN TÍCH
7,5
0,8
0
1
2
2. DÒNG ĐIỆN
31,2
3,4
1
2
4,5
TỔNG
100
11
8(4)
3(6)
10
C. MA TRẬN
TÊN
CHỦ ĐỀ
CẤP ĐỘ NHẬN THỨC
 CỘNG 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
1.Điện tích
(2 tiết )
Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện.
2. Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.
3. Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì.
4. Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử: hạt nhân mang điện tích dương, các êlectron mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hòa về điện.
5. Vận dụng giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát.
Số câu hỏi
1KQ
C1(1)
1KQ
C3(2)
 1TL
C5(9)
3
Số điểm
0,5
0,5
2
3
2. Dòng điện 
(6 tiết )
 6. Mô tả được thí nghiệm dùng pin hay acquy tạo ra điện và nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể như đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt quay,...
Nêu được dòng điện là dòng các hạt điện tích dịch chuyển có hướng.
Nêu được tác dụng chung của nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể tên các nguồn điện thông dụng là pin, acquy. 
Nhận biết được cực dương và cực âm của các nguồn điện qua các kí hiệu (+), (-) có ghi trên nguồn điện.
Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua và vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua.
Nêu được quy ước về chiều dòng điện.
12. Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường dùng.
13. Nêu được dòng điện có tác dụng nhiệt và biểu hiện của tác dụng này.
14. Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng nhiệt của dòng điện.
15. Nêu được tác dụng quang của dòng điện và biểu hiện của tác dụng này.
16. Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng quang của dòng điện.
17. Nêu được tác dụng từ của dòng điện và biểu hiện của tác dụng này.
18. Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng từ của dòng điện.
19. Nêu được tác dụng hóa học của dòng điện và biểu hiện của tác dụng này.
20. Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng hóa học của dòng điện.
21. Nêu được biểu hiện tác dụng sinh lí của dòng điện.
22. Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng sinh lí của dòng điện.
23. Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn, công tắc và dây nối.
24. Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đã được mắc sẵn bằng các kí hiệu đã được quy ước. 
25. Mắc được mạch điện đơn giản theo sơ đồ đã cho.
26. Chỉ được chiều dòng điện chạy trong mạch điện. Biểu diễn được bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện
Số câu hỏi
2KQ 
C10(4, 5); C7(3); C11(7)
1KQ-1TL
 C17, 18(6); C12(8); C13→22(11)
1TL
 C24, 26(10)
8
Số điểm
2
3
4
7
TS câu hỏi
5 câu
4 câu
2 câu
11câu
TS điểm
2.5đ - 25%
3,5đ - 35%
4,0đ - 40%
10điểm
100%
D. NỘI DUNG ĐỀ:
I. TRẮC NGHIỆM ( 4 ĐIỂM): CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG CHO CÁC CÂU SAU:
Câu 1. Vật bị nhiễm điện là vật:
A. có khả năng đẩy hoặc hút vật nhẹ khác.
B. có khả năng hút các vật nhẹ khác.
C. có khả năng đẩy các vật nhẹ khác
D. không có khả năng đẩy hoặc hút các vật nhẹ khác.
Câu 2. Kết luận nào dưới đây không đúng ?
A. Hai mảnh ni lông, sau khi cọ xát bằng vải khô và đặt gần nhau thì đẩy nhau.
B. Thanh thủy tinh và thanh nhựa, sau khi cọ xát bằng vải khô đặt gần nhau thì hút nhau.
C. Có 2 loại điện tích là điện tích âm (-) và điện tích dương (+).
D. Các điện tích cùng loại thì hút nhau, các điện tích khác loại thì đẩy nhau.
rCâu 3. Dòng điện là :
 	A. dòng các êlêctrôn tự do dịch chuyển có hướng.
 	B. dòng các điện tích chuyển dời có hướng.
 	 C. dòng các điện tích dương chuyển dời có hướng. 
 	D. dòng các êlêctrôn tự do dịch chuyển.
Câu 4. Trong các sơ đồ mạch điện dưới đây, sơ đồ mạch điện đúng là
A
B
C
D
Hình 1
Đ
Đ
Đ
Đ
I
I
I
I
K
K
K
K
Câu 5. Chọn câu phát biểu sai. Vật dẫn điện là :
 A.Vật có khả năng nhiễm điện. B. Vật cho dòng điện đi qua.
 C. Vật cho điện tích đi qua. D. Vật cho êlêctrôn đi qua.
Câu 6. Vật nào dưới đây có tác dụng từ ?
 	 A. Một pin còn mới đặt riêng trên bàn.
 	 B. Một mảnh nilon đã được cọ sát mạnh. 
 	 C. Một cuộn dây dẫn đang có dòng điện chạy qua.
 	 D. Cả A, B, C.
Câu 7. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chiều của dòng điện trong một mạch điện kín có dùng nguồn điện là pin?
	A. Dòng điện đi ra từ cực dương của pin qua các vật dẫn đến cực âm của pin.	
	B. Dòng điện đi ra từ cực âm của pin qua các vật dẫn đến cực dương của pin.
	C. Ban đầu, dòng điện đi ra từ cực dương của pin sau một thời gian dòng điện đổi theo chiều ngược lại.
	D. Dòng điện có thể chạy theo bật kì chiều nào.
Câu 8. Trong các vật dưới đây, vật cách điện là
A. một đoạn dây thép
B. một đoạn dây nhôm
C. một đoạn dây nhựa.
D. một đoạn ruột bút chì
II. TỰ LUẬN (6 ĐIỂM)
Câu 9: Hãy giải thích tại sao càng lau nhiều lần màn hình tivi hay mặt kính, mặt gương soi bằng khăn bông khô thì màn hình tivi hay mặt kính, mặt gương soi càng dính nhiều bụi vải ?
Câu 10: Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 1 bóng đèn, 1 công tắc K, 1pin, dùng mũi tên chỉ chiều dòng điện quy ước khi K đóng. Nếu đổi cực của pin thì đèn có sáng không, chiều dòng điện khi đó như thế nào ?
Câu 11 : Dòng điện chạy qua các vật dẫn đều có chung tác dụng gì ?Lấy 1 ví dụ về tác dụng đó là có ích, 1 ví dụ về tác dụng đó là vô ích ? 
 E. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
A. TRẮC NGHIỆM: 4điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
A
D
B
B
A
D
A
C
B. TỰ LUẬN: 6 điểm
Câu 9: 1 điểm. 
 Càng lau nhiều lần màn hình tivi hay mặt kính, mặt gương soi bằng khăn bông khô thì màn hình tivi hay mặt kính, mặt gương soi càng dính nhiều bụi vải laø vì khi lau do vaûi boâng khoâ coï xaùt vaøo màn hình tivi hay mặt kính, mặt gương soi neân ñaõ laøm cho chuùng bò nhieåm ñieän
1 điểm
Đ
K
+ -
Câu 10. 3 điểm
- Vẽ đúng sơ đồ mạch điện
- Vẽ đúng chiều dòng điện trên hình vẽ
- Nếu đổi cực của pin thì đèn sáng bình thöôøng vaø doøng ñieän coù chieàu ngöôïc laïi .
1 điểm
1 điểm
1 ñieåm
Câu 11. 2 điểm
Dòng điện chạy qua các vật dẫn đều laøm cho vaät daãn noùng leân. Neáu vaät daãn noùng leân tôùi nhieät ñoä cao thì phaùt saùng.
Ví duï taùc duïng coù ích: Noài côm ñieän, baøn laø,....
Ví duï taùc duïng voâ ích: Maùy bôm nöôùc, maùy quaït,...
1 điểm
1 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docktra giua HK2 matran moi tttt.doc