Đề kiểm tra chất lượng học kì II môn: Sinh học 7 (đề 1)

Đề kiểm tra chất lượng học kì II môn: Sinh học 7 (đề 1)

I/ TRẮC NGHIỆM: (5 đ)

1. Khoanh tròn vào chữ cái đầu dòng câu trả lời đúng: (mỗi câu 0.5 đ)

Câu 1: Đặc trưng của hệ tuần hoàn bò sát là:

a. Có một vòng tuần hoàn, tim hai ngăn, máu pha;

b. Có hai vòng tuần hoàn, tim hai ngăn, máu pha;

c. Có hai vòng tuần hoàn, tim ba ngăn, máu pha;

d. Có hai vòng tuần hoàn, tim ba ngăn, máu đỏ tươi;

Câu 2: Êch hô hấp:

a. Chỉ qua da;

b. Chỉ bằng phổi;

c. Vừa qua da, vừa bằng phổi nhưng bằng phổi là chủ yếu;

d. Vừa qua da, vừa bằng phổi nhưng qua da là chủ yếu.

 

doc 3 trang Người đăng vultt Lượt xem 1328Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học kì II môn: Sinh học 7 (đề 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II-n¨m häc 2009-2010
MÔN: SINH HỌC 7 (Đề 1)
Thời gian làm bài 45 phút (không kể thời gian phát đề)
I/ TRẮC NGHIỆM: (5 đ) 
1. Khoanh tròn vào chữ cái đầu dòng câu trả lời đúng: (mỗi câu 0.5 đ)
Câu 1: Đặc trưng của hệ tuần hoàn bò sát là:
Có một vòng tuần hoàn, tim hai ngăn, máu pha;
Có hai vòng tuầøn hoàn, tim hai ngăn, máu pha;
Có hai vòng tuầøn hoàn, tim ba ngăn, máu pha;
Có hai vòng tuầøn hoàn, tim ba ngăn, máu đỏ tươi;
Câu 2: Êách hô hấp:
Chỉ qua da;
Chỉ bằng phổi;
Vừa qua da, vừa bằng phổi nhưng bằng phổi là chủ yếu;
Vừa qua da, vừa bằng phổi nhưng qua da là chủ yếu.
Câu 3: Các lớp động vật có hệ tuần hoàn hoàn thiện nhất là;
Lớp bò sát và lớp thú;
Lớp lưỡng cư và lớp chim;
Lớp lưỡng cư và lớp thú;
Lớp chim và lớp thú.
Câu 4: Đặc điểm của động vật thích nghi với môi trường hoang mạc đới nóng là:
Màu lông nhạt, có bươu mỡ, chân dài;
Màu lông trắng, có bươu mỡ, chân ngắn;
Màu lông nhạt, có lớp mỡ dưới da dày, chân dài;
Màu lông sậm, có lớp mỡ dưới da dày, chân dài.
Câu 5: Hình thức sinh sản của thú có đặc điểm:
Đẻ ra con và phát triển qua biến thái;
Đẻ con và nuôi con bằng sữa;
Đẻ ít trứng;
Đẻ nhiều trứng.
Câu 6: Dùng ong mắt đỏ tiêu diệt sâu đục thân lúa là sử dụng:
Dùng thiên địch đẻ trứng kí sinh lên sinh vật gây hại;
Gây vô sinh sinh vật gây hại;
Thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại;
Dùng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại.
Câu 7: Hệ thần kinh tiến hóa nhất của động vật có đặc điểm:
Chưa phân hóa;
Hình ống;
Hình mạng lưới;
Hình chuỗi hạch.
2. Hãy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với các thông tin ở cột A. điền vào cột trả lời: (1.5 đ)
Đặc điểm của bò sát (A)
Ý nghĩa thích nghi (B)
Trả lời
1. Da khô có vảy sừng
2. Đầu có cổ dài
3. Mắt có mí cử động
4. Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ trên đầu
5. Có phổi và lồng ngực như ở thỏ
6. Đuôi dài, chân ngắn, yếu, nằm ngang, có vuốt sắc, chưa nâng nổi cơ thể lên khỏi mặt đất.
a. Thích nghi với hô hấp trong điều kiện có khí O2 và CO2 tự do trong không khí.
b. Bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh về màng nhĩ
c. Phát huy được các giác quan nằm trên đầu tạo điều kiện cho việc quan sát kẻ thù và bắt mồi dễ dàng
d. Đuôi dài tạo lực ma sát, giá thể có vuốt sắc giúp thằn lằn cố định thân và giá thể tạo điều kiện để thằn lằn vận chuyển trên cạn 
e. Bảo vệ mắt khỏi các tác động cơ học, giữ mắt không bị khô
f. Tăng cường sự bảo vệ chống lại các tác động cơ học của môi trường cạn, giúp phôi phát triển trực tiếp ở trong trứng, nên không phải qua giai đoạn nòng nọc.
g. Ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể, bảo vệ chống lại tác động cơ học .
1.
2.
3
4
5.
6.
II/ TỰ LUẬN: (5 đ)
Câu 1: (1 đ)Thế nào là động vật quý hiếm? Cho ví dụ 
Câu 2: ( 1 đ)Kể tên những động vật thường có hại cho mùa màng?
Câu 3: (1.5 đ)Trình bày xu hướng tiến hóa của hệ tuần hoàn ở động vật có xương sống?
Câu 4: (1.5 đ)Trình bày những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.
ĐÁP ÁN MÔN SINH HỌC 7
Đề số 1
I/ Trắc nghiệm: (5 đ)
1. Khoanh tròn vào chư cái đầu dòng câu trả lời đúng (mỗi câu 0.5 đ)
Câu1c
Câu2d
Câu3d
Câu4a
Câu5b
Câu6b
Câu7b
2. Hãy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột B sao cho phù hượp với các thoong tin ở cột A. điền vào cột trả lời (mỗi ý đúng 0.25 đ)
1g
2c
3e
4b
5a
6d
II/ Tự luận: (5 đ)
Câu1:
- Động vật quý hiếm là động vật có giả trị (làm thuốc, thục phẩm, thẩm mĩ ) và có số lượng ít
- VD: Voi, tê giác, cà cuống
Câu 2: 
(0.5 đ)Động vật có xương sống: Chuột
(0.5 đ)Động vật không có xương sống: châu chấu.
Câu 3:Xu hướng tiến hóa của hệ tuần hoàn ở động vật có xương sống là:
	Trong quá trình chuyển hóa từ động vật ở nước lên ở cạn, động vật dần hoàn chỉnh hệ tuần hoàn: 
+ Từ cho chỉ có một vòng tuần hoàn, tim hai ngăn (cá)
+ Xuất hiên vòng tuần hoàn thứ hai với sự hô hấp bằng phổi (lưỡng cư)
+ Tim ba ngăn với vách ngăn hụt ở tâm thất (bò sát)
+ Tim bốn ngăn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi (chim, thú)
Câu 4: mỗi ý 0.25 đ
+ Thân hình thoi làm giảm sức cản của không khí
+ Lông vũ bao phủ làm cơ thể nhẹ
+ Hàm không răng
+ Chi trước biến đổi thành cánh
+ chi sau có bàn dài các ngón có vuốt sắc, 3 ngón trước, 1 ngón sau thích nghi với sự bám vào cành cây, sự cất cánh, hạ cánh

Tài liệu đính kèm:

  • docde dap an Sinh7 HKII(1).doc