Đề kiểm tra học kì 2 Lịch Sử Lớp 7

Đề kiểm tra học kì 2 Lịch Sử Lớp 7

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm ) (Thời gian lm bi 15 pht)

Hy khoanh trịn một chữ in hoa trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Bộ luật “Hoàng Triều luật lệ”được ban hành dưới thời

A. nhà Nguyễn B. nhà Lê sơ

C. vương triều Tây Sơn D. nhà Trần

Cu 2: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi đ kết thc sự đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà Minh

A .20 năm B. 30 năm

C. 25 năm D. 40 năm

 

doc 6 trang Người đăng phuongthanh95 Ngày đăng 18/07/2022 Lượt xem 222Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 2 Lịch Sử Lớp 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Thị Trấn
LỊCH SỬ LỚP 7 HỌC KÌ II
 cơ Hiên
Kiểm tra học kì 2 92011-2012)
I. MỤC TIÊU:
 - Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức lịch sử Việt Nam so với yêu cầu của chuẩn 
 kiến thức kỹ năng. Qua đĩ, giúp học sinh tự đánh giá và điều chỉnh họat động học tập.
 - Đánh giá được phương pháp, hình thức dạy học của giáo viên để cĩ sự điều chỉnh hợp lí.
1. Kiến thức:
- Nắm những nét chung của Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
- Tình hình nước Đại Việt thời Lê sơ
- Nước Đại Việt Thế kỉ XVI-XVIII
2. Kĩ năng:
- Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước 
- Hệ thống lại kiến thức
3. Tư tưởng:
- Giaó dục học sinh tôn trọng các thành tựu văn hóa của tổ tiên
- Truyền thông yêu nước, tinh thần chống giặc ngoại xâm của dân tộc.
II/ HÌNH THỨC KIỂM TRA
 Hình thức: Trắc nghiệm khách quan kết hợp với tự luận
III. MA TRẬN ĐỀ: KIỂM TRA HK II LỊCH SỬ 7 ( 2011-2012)
Tên CĐ
(nội dung, chương)
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Đại Việt Thời Lê sơ.
Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, chống quân xâm lược và trận quyết định giành thắng lợi, ý nghĩa cuộc kháng chiến. Danh nhân văn hĩa của dân tộc.
Phân tích nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử
Số câu 
Số điểm Tỉ lệ %
 Số câu:4+1/4
Số điểm: 1 đ
Số câu:1
Số điểm:3 đ
Số câu: 5
4 điểm
40% 
Nước Đại Việt TK XVI-XVIII 
Thời kì thịnh trị của nhà Lê sơ,chiến tranh Nam-Bắc triều và chiến tranh Trịnh-Nguyễn; khởi nghĩa nơng dân Tây Sơn;Chống quân Xiêm;chống quân Thanh;các trận thắng lớn.;
Quân Thanh xâm lược nước ta như thế nào? Quang Trung đại phá quân Thanh ra sao?
Số câu
Số điểm
Việt Nam nửa đầu TK XIX
Số câu:6+1/4
Số điểm:1,5 đ
Tổ chức bộ máy nhà nước;luật pháp;chính sách ngoại giao.
câu:2/3+1/3
Số điểm:3 đ
Nhận xét về chính sách ngoại giao của nhà Nguyễn. Liên hệ thực tế.
Số câu:7
4,5đ (45%)
Số câu 
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu:2+1/4
SĐ: 0,5 đ
Số câu:1
Số điểm:1 đ
Số câu:3 
 1,5 điểm
15% 
TS câu 
TS điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 12+1/4
Số điểm: 5đ
 Tỉ lệ: 50%
Số câu: 1 câu
Số điểm: 3 điểm
 Tỉ lệ : 30%
Số câu: 2/4+1,5 câu
Số điểm: 2 điểm
 Tỉ lệ: 20%
Số câu: 15 
Số điểm:10
TL: 100%
KIỂM TRA HỌC KÌ II (NH 2011-2012)DỀ SỐ 2 NỘP NƯONG
Mơn sử 7
Thời gian: 45 phút
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm ) (Thời gian làm bài 15 phút)
Hãy khoanh trịn một chữ in hoa trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Bộ luật “Hồng Triều luật lệ”được ban hành dưới thời
A. nhà Nguyễn B. nhà Lê sơ
C. vương triều Tây Sơn D. nhà Trần
Câu 2: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi đã kết thúcsự đơ hộ tàn bạo của phong kiến nhà Minh
A .20 năm B. 30 năm
C. 25 năm D. 40 năm
Câu 3: Thời kì thịnh trị của nhà nước phong kiến Lê sơ
A. Thế kỉ XVI B.Thế kỉ XVIII
C. Thế kỉ XIV D. Thế kỉ XV
Câu 4:Trận đánh quyết định thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
A. Tốt Động-Chúc Động B. Bạch Đằng
C. Chi Lăng- Xương Giang D. Rạch Gầm- Xồi Mút
Câu 5: Nhà Tốn học nổi tiếng của nước ta vào thế kỉ XV
A. Nguyễn Trãi B. Ngơ Sĩ Liên
C. Lương Thế Vinh D. Lê Thánh Tơng
Câu 6: Dịng sơng trở thành ranh giới chia cắt đất nước ta thành hai Đàng ở thế kỉ XVII là sơng nào?
A. Sơng Bến Hải B. Sơng Hồng
C. Sơng Gianh D. Sơng Cửu Long
Câu 7: Chiến tranh Nam- Bắc triều là cuộc tranh giành quyền lực giữa các tập đồn phong kiến
Mạc ( Bắc Triều)- Nguyễn, Lê (Nam Triều)
Lê (Nam Triều)- Trịnh (Bắc Triều)
Trịnh (Nam Triều)- Mạc (Bắc Triều)
Mạc (Nam Triều)-Nguyễn (Bắc Triều)
Cââu 8: Nghĩa quân Tây Sơn đã đánh tanvới chiến thắng Rạch Gầm- Xồi Mút
A. 5 vạn quân Xiêm B. 29 vạn quân Xiêm
C. 5 vạn quân Thanh D. 29 vạn quân Thanh
Câu 9: Do đâu mà nhà Thanh tiến hành xâm lược nước ta?
Lợi dụng nước ta suy yếu, khủng hoảng
Nguyễn Ánh cầu cứu
Thực hiên mưu đồ mở rộng rãnh thổ
D.Vua Lê Chiêu Thống hèn mạc cầu cứu nhằm khơi phục lại địa vị của mình.
Câu 10: Vua Quang Trung lập ra Viện Sùng Chính nhằm mục đích
A. nghiên cứu và viết sử
B. dịch sách chữ Hán ra chữ Nơm làm tài liệu học tập
C. soạn thảo văn bản cho triều đình
D. quản lí việc học tập của con em quan lại.
Câu 11: Năm 1802, Nguyễn Ánh đặt niên hiệu là Gia Long, đĩng đơ ở
 A.. Hoa Lư B. Đại La
 C. Phú Xuân D.Thăng Long
Câu 12:Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Lam Sơn là
A. Nguyễn Trãi B. Lê Lợi
C. Nguyễn Huệ D. Lê Thánh Tơng
II. PHẦN TỰ LUẬN:( 7 điểm ) (Thời gian 30 phút)
 Cââu 13: Quân Thanh xâm lược nước ta như thế nào? Quang Trung đại phá quân Thanh ra sao? 
 Câu 14: Phân tích nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn .( 3 điểm)
 Câu 15: Em hãy nhận xét về chính sách ngoại giao của nhà Nguyễn? Liên hệ tình hình nước ta hiện nay. (1 điểm)
ĐÁP ÁN ĐỀ 2 LỊCH SƯ7 (NH2011-2012)
 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
 Mỗi ý đúng được 0,25 đ
Cââu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
A
X
X
X
B
X
X
C
X
X
X
X
D
X
X
X
 II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
 Câu 13:Quân Thanh xâm lược nước ta: (1,5 đ)
 - Hồn cảnh: 1,0 đ
 - Chuẩn bị của nghĩa quân: 0,5 đ
 Quan Trung đại phá quân Thanh (1,5 đ)
 - 11-1788 Nguyễn Huệ lên ngơi..0,5 đ
- Chia làm 5 đạo quân0,5 đ
Kết thúc thắng lợi đánh tan 29 vạn quân Thanh.0,5 đ
 Câu 14: Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (3 đ)
 + Phân tích nguyên nhân:( 2,0 đ)
Tinh thần đồn kết của nhân dân.1,0 đ
Sự lãnh đạo..0,5 đ
Đường lối chiến lược..0,5 đ
 + Ý nghĩa (1 đ)
Kết thúc sự đơ hộ..0,5 đ
Mở ra thời kì mới.0,5 đ
 Câu 15: Nhận xét chính sách ngoại giao (1 đ)
 Nhận xét tốt-Liên hệ chính sách ngoại giao ngày nay.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_2_lich_su_lop_7.doc