Đề kiểm tra học kì I môn ngữ văn lớp 7 thời gian làm bài 90 phút (không kể thời gian chép đề)

Đề kiểm tra học kì I môn ngữ văn lớp 7 thời gian làm bài 90 phút (không kể thời gian chép đề)

1. Cha của En-ri-cô trong văn bản “Mẹ tôi” là người như thế nào?

A. Rất yêu thương, nuông chiều con.

B. Nghiêm khắc, không tha thứ cho lỗi lầm của con.

C. Yêu thương, nghiêm khắc và tế nhị trong việc giáo dục con.

D. Luôn thay mẹ En-ri-cô giải quyết mọi vấn đề trong gia đình.

2. Bài ca dao “Ở đâu năm cửa chàng ơi” thuộc kiểu hát nào?

A. Hát chào mời. C. Hát xe kết.

B. Hát đối đáp (đố - hỏi). D. Hát giã bạn.

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1453Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn ngữ văn lớp 7 thời gian làm bài 90 phút (không kể thời gian chép đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN NGỮ VĂN - LỚP 7
Mức độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
I. Văn học
Văn bản: Mẹ tôi
1 (0,5)
1
 (0,5)
Ca dao-dân ca
1 (0,5)
1
 (0,5)
Thơ trữ tình
1 (0,5)
1 
(0,5)
II. Tiếng Việt
Từ trái nghĩa
1 (0,5)
1 
(0,5)
Từ Hán Việt
1 (0,5)
1 (2)
2 (2,5)
Từ đồng âm
1 (0,5)
1 
(0,5)
III. Tập làm văn
Văn biểu cảm
1 (5)
1 
(5)
Tổng
2 (1)
4 (2)
1 (2)
1 (5)
8 (10)
Tỷ lệ %
10
20
70
100
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn Ngữ văn
Lớp 7
Thời gian làm bài 90 phút
(Không kể thời gian chép đề)
Phần 1: Trắc nghiệm: (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái in hoa đầu câu trả lời đúng.
1. Cha của En-ri-cô trong văn bản “Mẹ tôi” là người như thế nào?
A. Rất yêu thương, nuông chiều con.
B. Nghiêm khắc, không tha thứ cho lỗi lầm của con.
C. Yêu thương, nghiêm khắc và tế nhị trong việc giáo dục con.
D. Luôn thay mẹ En-ri-cô giải quyết mọi vấn đề trong gia đình.
2. Bài ca dao “Ở đâu năm cửa chàng ơi” thuộc kiểu hát nào?
A. Hát chào mời.	C. Hát xe kết.
B. Hát đối đáp (đố - hỏi).	D. Hát giã bạn.
3. Bµi th¬ nµo sau ®©y kh«ng ph¶i lµ s¸ng t¸c cña Hå ChÝ Minh.
A. R»n th¸ng giªng.	C. §ªm nay B¸c kh«ng ngñ.
B. C¶nh khuya.	D. B¹n ®Õn ch¬i nhµ.
4. Từ trái nghĩa là: 
A. Những từ có nghĩa trái ngược nhau.
B. Những từ có nghĩa khác nhau.
C. Những từ có nghĩa gần giống nhau.
D. Những từ không liên quan với nhau về ý nghĩa.
5. Từ ghép Hán Việt.
A. Có hai loại là từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.
B. Chỉ có từ ghép chính phụ.
C. Chỉ có từ ghép đẳng lập.
6. Từ đồng âm là những từ.
A. Phát âm giống nhau, nghĩa giống nhau.
B. Phát ấm giống nhau, nghĩa khác xa nhau.
C. Nghĩa tương tự nhau.
D. Phát âm không giống nhau nhưng nghĩa gần như nhau.
Phần 2: Tự luận: (7 điểm)
7. Giải nghĩa các từ Hán Việt sau:
a. Huynh.	
b. Hải cẩu.
c. Giang san.
d. Quốc kì.
8. Cảm nghĩ về người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh chị em,...).
........................Hết.........................
ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM
Ngữ văn 7
Phần 1: Trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
C
B
D
A
A
B
Phần 2: Tự luận (7 điểm)
Câu 7: (2 điểm)
- Giải nghĩa đúng mỗi từ được 0,5 điểm.
a. Huynh: anh 
b. Hải cẩu: chó biển
c. Giang sơn: sông núi
d. Quốc kỳ: cờ của một nước
Câu 8: (5 điểm)
Thực hiện được:
a. Mở bài: (1 điểm)
Giới thiệu người thân là ai? Quan hệ của em với người đó? Tình cảm dành cho người đó
b. Thân bài: (3 điểm)
Thể hiện tình cảm của mình đối với người đó qua việc:
- Hồi tưởng kỉ niệm, ấn tượng về người đó. (1 điểm)
- Sự gắn bó với người đó trong niềm vui, nỗi buồn, trong sinh hoạt, cuộc sống. (1điểm)
- Nghĩ đến hiện tại, tương lai của họ mà bày tỏ tình cảm, mong muốn. (1điểm)
c. Kết bài: (1 điểm)
Khẳng định tình cảm, cảm xúc về người thân.

Tài liệu đính kèm:

  • docDe thi HKI.doc