Bài soạn Ngữ văn 7 tiết 30: Văn bản Bạn đến chơi nhà (Nguyễn Khuyến)

Bài soạn Ngữ văn 7 tiết 30: Văn bản Bạn đến chơi nhà (Nguyễn Khuyến)

Tiết : 30

 Văn bản : BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ

 (Nguyễn Khuyến )

A. Mục tiêu yêu cầu :

 Sau khi học xong bài này gv cần làm cho hs đạt được :

 - Hiểu được tình bạn đậm đà, hồn nhiên, dân dã.Vượt lên hoàn cảnh sống eo hẹp . Đó là nét đẹp trong nhân cách nhà thơ Nguyễn Khuyến .

 - Thể thơ thất ngôn bát cú được việt hoá bằng lời thơ thuần việt trong sáng , bình dị .

 - Tính biểu cảm của văn bản thơ có thể được bộc lộ bằng các yếu tố tự sự sinh hoạt hằng ngày .

 - Giáo dục tình bạn trong sáng , giản dị ở hs .

 - Làm cho hs yêu thích bộ môn .

 

doc 16 trang Người đăng vultt Lượt xem 791Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Ngữ văn 7 tiết 30: Văn bản Bạn đến chơi nhà (Nguyễn Khuyến)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết : 30 
 Văn bản : BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ 
 (Nguyễn Khuyến )
A. Mục tiêu yêu cầu :
 Sau khi học xong bài này gv cần làm cho hs đạt được :
	- Hiểu được tình bạn đậm đà, hồn nhiên, dân dã.Vượt lên hoàn cảnh sống eo hẹp . Đó là nét đẹp trong nhân cách nhà thơ Nguyễn Khuyến .
	- Thể thơ thất ngôn bát cú được việt hoá bằng lời thơ thuần việt trong sáng , bình dị .
	- Tính biểu cảm của văn bản thơ có thể được bộc lộ bằng các yếu tố tự sự sinh hoạt hằng ngày .
	- Giáo dục tình bạn trong sáng , giản dị ở hs .
	- Làm cho hs yêu thích bộ môn .
B. Đồ dùng dạy học : 
	- Gv : Giáo án , sgk 
	- Hs : Bài cũ + bài mới .
C. Phương pháp dạy – học :
	- Vấn đáp – Giảng giải .
D. Tiến trình lên lớp :
 I. Ổn định tổ chức : (1’) 
 II. Kiểm tra bài cũ : (5’)
	F Em hãy đọc thuộc bài thơ Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan ?
	F Tâm trạng của Bà Huyện Thanh Quan khi ngang qua Đèo Ngang thể hiện ntn?
 III. Bài mới :
 1. Giới thiệu bài mới : (1’)
	Tình bạn là một trong số những đề tài truyền thống lâu đời của lịch sử văn học VN. Bạn đến chơi nhà là một bài thơ của Nguyễn Khuyến thuộc loại hay nhất trong đề tài tình bạn và cũng là thuộc loại hay nhất trong thơ Nguyễn Khuyến nói riêng , thơ Nôm Đường Luật nói chung .
 2. Phát triển bài :	
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
5’
Hoạt động 1 : Hướng dẫn hs đọc văn bản – Chú thích :
- Gọi 1 hs đọc văn bản
- Gọi 1 hs đọc chú thích 
F Bài thơ Bạn đến chơi nhà thuộc thể thơ gì ? Vì sao em xác định được như vậy ?
- Hs đọc 
- Thất ngôn bát cú .
- Có 8 câu , mỗi câu có 7 chữ , các câu 1,2,4,6,8 hiệp vần a , các cặp 3-4 và 5-6 đối nhau .
I. Đọc – ghi chú :
 (sgk tr 104- 105)
1. Đọc 
2. Ghi chú :
- Bài thơ được viết theo thể thơ thất ngôn bát cú 
10’
7’
7’
Hoạt động 2: Hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung văn bản : 
- Bạn đến chơi nhà là một văn bản biểu cảm diễn tả cảm xúc của tác giả khi có bạn đến thăm . Có thể hình dung diễn biến cảm xúc đó như sau :
+ Mở đầu là cảm xúc khi bạn đến chơi nhà .
+ Tiếp đó là cảm xúc về gia cảnh .
+ Cuối cùng là cảm xúc về tình bạn .
F Tương ứng với những nội dung đó là câu nào ?
- Gọi hs đọc câu 1 .
Gv : Em hãy chú ý đến cụm từ “đã bấy lâu nay” và bác .
F Chi tiết đã bấy lâu nay chỉ về cái gì ?
F Nó mang ý nghĩa thời gian hay bày tỏ niềm chơ mong bạn đến chơi đã lâu?
F Gọi bạn là bác ,cách xưng hô này có ý nghĩa gì?
F Những biểu hiện đó cho thấy quan hệ tình cảm bạn bè ở đây như thế nào ?
F Từ đó em hãy hình dung tâm trạng của chủ nhà khi có khách đến chơi ?
Gv: Lẽ thường , khi bạn đến chơi , chủ nhà nghĩ đến việc thiết đãu bạn bè để bày tỏ tính thân thiện .
F Nhưng bài thơ này hoàn cảnh chủ nhân có gì khác nên ông không thể tiếp bạn bè theo lẽ thường ?
F Hãy giải thích tính chất “có đấy mà lại như không” của các sản vật được kể và tả được tả trong bài thơ này ?
F Cách nói lấp lững này tạo ra cho chúng ta cách hiểu như thế nào ?
F Qua cách hiểu như vậy em có thể cho biết về gia cảnh cũng như vị chủ nhà này như thế nào ?
Gv: Trong bài thơ có nhiều câu , mỗi câu là 1 ý , nhưng không phải ý câu nào cũng có vai trò như nhau . Có câu đóng vai trò quyết định trong giá trị của bài thơ . Câu cuối trong bài thơ Bạn đến chơi nhà là như thế . Nó là câu thơ có vai trò quyết định trong việc bộc lộ tình cảm của Nguyễn Khuyến với bạn mình .
F Trong câu này , chi tiết ngôn ngữ nào đáng chú ý ?
F Quan hệ từ với liên kết hai thành phần ta . Đó là những cái ta nào ?
F “Ta với ta” chỉ quan hệ gì ?
F Qua đây ta hiểu thêm về vị chủ nhà này như thế nào ?
F Bài thơ biểu cảm nội dung gì ? 
- Gọi hs đọc phần ghi nhớ 
- Câu 1 .
- Câu 2,3,4,5,6,7
- Câu 8 .
- Đọc 
- Thời gian 
- Tỏ niềm chợ đợi bạn đến chơi nhà đã lâu .
- Thân tình, gần gũi, tôn trọng tình cảm bạn bè .
- Bền chặt, thân thiết, thuỷ chung .
- Hồ hởi, vui vẻ, thoả lòng.
- Chợ thì xa .
- Mọi thứ sản vật của gia đình có đấy mà lại như không .
- Có cá, gà, có thực phẩm nhưng không bằng ao sâu nước cả , vườn rộng rào thưa .
- Có cả cà, bầu, mướp .. . nhưng bằng không chửa ra cây 
- Đó là sự thật của hoàn cảnh .
- Là cách nói vui về cái sự không có gì .
- Hoàn cảnh : nghèo khó 
- Tính cánh: hóm hỉnh yêu đời .
- là người thật thà , chất phát , yêu mến bạn bằng tình cảm chân thật , dân dã
- Ta với ta .
- ta là chủ nhân (tác giả)
- Ta là khách(bạo)
- Không còn là quan hệ tách rời .
- Quan hệ gắn bó hoà hợp .
- Trọng tình nghĩa hơn vật chất .
- Hs bộc lộ .
- Đọc 
II. Tìm hiểu nội dung văn bản :
 1. Cảm xúc khi bạn đến chơi nhà :
 “Đã bấy lâu nay , bác tới nhà”
 -“Đã bấy lâu nay” (tác giả )
=> Tỏ niềm chờ đợi bạn đến chơi nhà đã lâu .
- Từ xưng hô “bác” thân tình gần gũi.
=> Vị chủ nhà hồ hởi , vui vẻ .
 2. Cảm xúc về gia cảnh:
 (các câu 2,3,4,5,6,7)
- Chợ thì xa .
- Mọi thứ sản vật của gia đình có đấy mà lại như không .
+ Có cá, gà(thực phẩm) nhưng ao sâu vườn rộng .
+ Có cải, bầu, mướp, bầu, cà (có rau quả) nhưng cải chưa ra, cà mới nụ,  
+ Không có trầu .
- Hoàn cảnh : Nghèo khó .
- Tính cánh : Hóm hỉnh, yêu đời .
=> Chủ nhà là người thật thà, yêu mến bạn bằng tình cảm thân thực , dân dã . 
 3. Cảm nghĩ về tình bạn :
“Bác đến chơi nhà, “Ta với ta” .
- Ta với ta .
+ Ta là chủ nhà đồng âm với ta là khách 
=> Gắn bó quan hệ hoà hợp (tuy 2 mà một ,tuy 1 mà 2 ) : Sự hoà hợp giữa 2 con người trong tình bạn chan hoà vui vẻ.
à Chủ nhà là người trọng tình nghĩa hơn vật chất, là người tin ở sự cao cả của tình bạn .
- Bài thơ bộc lộ một tình bạn đậm đà, thắm thiết, sâu sắc và trong sáng bất chấp mọi điều kiện .
* Ghi nhớ : sgk tr 105
6’
Hoạt động 3 : Hướng dẫn hs luyện tập :
 Bài tập 1 : Gv hướng dẫn , yêu cầu hs về nhà làm 
Bài tập 2 : gv yêu cầu hs về nhà học lòng thuộc bài thơ .
- Hs lắng nghe gv hướng dẫn về nhà làm bài tập vào vở .
III. Luyện tập :
 Bài tập 1 :
 a) Ngôn ngữ bài thơ Bạn Đến Chơi Nhà gắn với cuộc sống thôn quê , mang tính chất thuần việt , đạt tới trình độ trong sáng , giản dị, nhuần nhuyễn .Ở đoạn trích “Chinh Phụ Ngâm” chúng ta cần phải đọc cả chú thích mới hiểu rõ hơn . Đây là thứ ngôn ngữ bác học .
b) “Ta với ta” trong bài qua đèo ngang : thì 2 từ ta chẳng qua là 1 – là nhà thơ Bà Huyện Thanh Quan bị tách ra làm hai .
- Ta với ta trong bài Bạn Đến Chơi Nhà là “tôi” với “bạn” (chủ – khách) nhưng lại nhập lại thành “ta” để chỉ sự tri âm, tri kỉ trong tình bạn .
 3. Củng cố : (2’)
	- Bài thơ Bạn đến chơi nhà được lặp ý bằng cách cố tình dựng lên tình huống khó xử khi bạn đến chơi , để hạ một câu kết “Bác đến chơi nhà . ta với ta”, nhưng trong đó là một giọng thơ hóm hỉnh , chứa đựng tình bạn đậm đà , thắm thiết .
 4. Đánh giá tiết học : (1’)
 5. Dặn dò : (1’) 
	- Học thuộc bài cũ . 
	- Học thuộc lòng bài thơ .
	- Làm bài tập vào vở bài tập .
	- Chuẩn bị cho tiết học sau : Kiểm tra 1 tiêt TLV .
 IV. Rút kinh nghiệm , bổ sung :
Tuần 9 : 
Bài 9 :
Tiết 33 : Chữa lỗi về quan hệ từ 
Tiết 34 : Xa ngắm thác núi lư .
Tiết 35 : Từ đồng nghĩa .
Tiết 36 : Cách lập ý của bài văn biểu cảm .
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết : 33
 Bài dạy : CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ 
A. Mục tiêu yêu cầu :
 Gv cần giúp hs đạt được :
	- Thấy rõ các lỗi thường gặp về quan hệ từ .
	- Nâng cao kỹ năng sử dụng quan hệ từ .
	- Vận dụng vào thực tế khi giao tiếp cũng như khi viết văn .
	- Giáo dục ý thức học tập cho hs sinh .
B. Đồ dùng dạy học : 
	- Gv : Giáo án , sgk , stk 
	- Hs : Bài cũ , bài mới 
C. Phương pháp dạy – học :
	- Vấn đáp 
– Giảng giải .
D. Tiến trình lên lớp :
 I. Ổn định tổ chức : (1’)
	Kiểm tra sĩ số của lớp .
 II. Kiểm tra bài cũ : (5’) 
	F Quan hệ từ là gì ? Sử dụng quan hệ từ như thế nào ?
 	- Quan hệ từ là những từ được dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ sở hữu, so sánh, nhân quả  giữa các bộ phận của câu hoặc giữa các câu trong đoạn văn . 
 	- Khi nói hoặc viết có trường hợp phải sử dụng quan hệ từ thì câu văn mói rõ nghĩa , có trường hợp không bắt buộc phải sử dụng quan hệ từ .)
 III. Bài mới :
 1. Giới thiệu bài mới : (1’)
 2. Phát triển bài :	
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
 19’
Hoạt động 1 : Hướng dẫn hs chữa các lỗi thường gặp về quan hệ từ :
F Hai câu sau thiếu quan hwj từ ở chỗ nào ? Hãy chữa lại cho đúng ?
F Các quan hệ từ và, để trong 2 văn bản sau có diễn đạt đúng quan hệ ý nghĩa giữa các bộ phận trong câu không ?
Vì sao ? (ở trường hợp a)
F Em phải sửa lại như thế nào cho đúng ? 
F Ở trường hợp (b) , vì sao sử dụng quan hệ từ “để” là không hợp lí ?
F Vậy, để diễn đạt lý do () ta nên sử dụng quan hệ tà nào cho thích hợp ?
- Gv gọi hs đọc lại các câu đã sửa đổi .
F Em hãy phân tích chủ ngữ , vị ngữ các câu sau ?
F Vì sao các câu trên lại thiếu chủ ngữ ?
F Ta phải chữa lại như thế nào ?
F Lúc đó chủ ngữ là đâu , vị ngữ là đâu ?
- Gv cho hs xem các vídụ trong sgk tr107 .
F Các câu in đậm dưới đây sai ở đâu ?
F Em hãy chữa lại các câu cho đúng ?
- Gọi hs đọc phần ghi nhớ .
- Hs phát hiện và chữa lỗi .
- Không 
- Ở vd a hai bộ phận diễn đạt hai sự việc có hàm ý tương phản : Nhà xa trường thương đến trường muộn trái lại bao giờ cũng đến trường đúng giờ .
- Và à nhưng 
- Ở vế sau người viết muốn giải thích lí do tại sao lại nói chim sâu có ích cho nông dân .
- Để à vì .
- Đọc 
- Các câu 3a, 3b điều th ... 
 Bài tập1 : Thêm quan hệ từ (hoặc bớt) để hoàn chỉnh các câu .
 + 1a) Thiếu quan hệ từ “từ” à Nó chăm chú nghe kể chuyện từ đầu đến cuối .
 + 1b) Thiếu quan hệ từ “để” (cho) à Con xin báo một tin vui để (hoặc cho) cha mẹ mừng .
 Bài tập 2 : Thay quan hệ từ dùng sai bằng quan hệ từ thích hợp .
 2a) Với à như 
 2b) Tuy à nếu
 2c) Bằng à về 
Bài tập 3 : Sửa lại các câu văn :
3a) Bỏ quan hệ từ đối với
3b) Bỏ quan hệ từ với
3c) Bỏ quan hệ từ qua 
Bài tập 4 : 
Đúng	Sai
(a)
(b)
(d)
(h)	(c) (e) (g)
(i)
 3. Củng cố : (2’)
	- Trong việc sử dung quan hệ từ , cần tránh các lỗi sau :
	+ Thiếu quan hệ từ .
	+ Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa .
	+ Thừa quan hệ từ .
	+ Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết .
 4. Đánh giá tiết học : (1’) 
 5. Dặn dò : (1’)
- Xem lại lý thuyết bài quan hệ từ .
	- Xem kỹ các lỗi mắc phải khi sử dụng quan hệ từ .
	- làm bài tập vào vở .
	- Soạn bài “Xa ngắm thác núi Lư”
 IV. Rút kinh nghiệm , bổ sung :
Ngày soạn :
Ngày dạy : 
Tiết 34: 
 Bài dạy : 
Văn bản : XA NGẮM THÁC NÚI LƯ 
(Vọng Lư Sơn bộc bố - Lí Bạch )
A. Mục tiêu yêu cầu :
 Gv cần giúp hs đạt được :
	- Vận dụng kiến thức đã học về văn miêu tả và văn biểu cảm để phân tích được vẻ đẹp của thác Núi Lư và qua đĩ thấy được một số nét trong tâm hồn và tính cách của nhà thơ Lí Bạch .
	- Bước đầu cĩ ý thức và biết sử dụng phần dịch nghĩa (Kể cả phần dịch nghĩa từng chữ) trong viêch phân tích tác phẩm và gĩp phần vào việc tích luỹ kiến thức về vốn từ Hán Việt .
B. Đồ dùng dạy học :
	- Gv : Giáo án , Sgk 
	- Hs : Bài cũ + Bài mới 
C. Phương pháp dạy học :
	- Vấn đáp - Giảng giải .
D. Tiến trình lên lớp :
 I. Ổn định tổ chức : (1’)
 II. Kiểm tra bài cũ : (4’)
	F Đọc thuộc bài thơ “Bạn đến chơi nhà”
	F Bài thơ bạn đến chơi nhà cĩ những nội dung gì ?
	+ Cảm xúc khi bạn đến chơi nhà 
	+ Cảm xúc về gia cảnh 
	+ Cảm xúc về tình bạn 
 III. Bài mới :
 1) Giới thiệu bài : (1’)
 2) Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
5’
Hoạt động 1 : Hướng dẫn hs đọc văn bản và chú thích:
- Gọi hs đọc phần phiên âm 
- Gọi hs đọc phần dịch nghĩa .
- Gọi hs đọc phần dịch nghĩa từ yếu tố Hán Việt .
- Gọi hs đọc phần dịch thơ .
- Gọi hs đọc phần chú thích
- Đọc 
I. Đọc – Chú thích :
 (Sgk tr 109 -111)
 1) Đọc văn bản :
 2) Chú thích :
5’
Hoạt động 2 : Hướng dẫn hs tìm hiểu cấu trúc văn bản :
F Từ các dấu hiệu về số câu , số chữ, cách hiệp vần , hãy cho biết thể thơ của bài “Xa ngắm thác núi Lư”?
F Thể thơ này ta đã học qua bài nào ?
F Em hãy đối chiếu giữa phần dịch thơ và phiên âm của 2 văn bản ?
Gv : Lưu ý hs: Câu thứ nhất cĩ thể khơng gieo vần , nếu là thơ viết theo luật Đường thì chỉ gieo vần băng khi đọc , ngắt giọng ở chữ thứ tư ở mỗi câu .
F Văn bản này được tạo bằng phương thức miêu tả hay biểu cảm ?
F Miêu tả như thế nào ? Biểu cảm điều gì ?
F Như vậy cĩ mấy nội dung được phản ánh trong văn bản này ?
F Nội dung nào cĩ thể vẽ tranh được, nội dung nào chỉ cảm nhận bằng tâm hồn?
- 4 câu, mỗi câu 7 chữ .
- Các chữ cuối các câu 1,2,4 hiệp vần nhau .
à Thể thơ thất ngơn tứ tuyệt .
- Sơng núi nước Nam .
- Giống nhau về số âm, số chữ, hiệp vần ở các câu 1,2,4 .
- Nghe 
- Cả 2 : Kết hợp phương thức miêu tả với biểu cảm
- Miêu tả thác núi Lư .
- Biểu cảm : Cảm xúc của tác giả về thác này .
- 2 nội dung .
- Thác núi Lư cĩ thể vẽ tranh được .
- Nội dung thứ 2 chỉ cảm thấy trong tâm hồn .
II. Tìm hiểu cấu trúc văn bản :
 - Bài thơ được sáng tác theo thể thơ thất ngơn tứ tuyệt .
 - Phương thức biểu đạt : Kết hợp miêu tả với biểu cảm .
 + Miêu tả : Thác núi Lư .
 + Biểu cảm : Cảm xúc của tác giả về thác này .
17’
5’
Hoạt động 3 : Hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung văn bản :
F Căn cứ vào câu đầu đề bài thơ và câu thứ 2 (những từ “vọng” và “dao” ), hãy xác định vị trí đứng ngắm thác núi Lư của tác giả ?
F Vị trí đĩ cĩ lợi như thế nào trong việc phát hiện những đặc điểm của thác nước ?
F Khung cảnh làm nền cho sự xuất hiện của thác núi Lư trong miêu tả trong lời thơ nào ? (Ở các bản phiên âm, dịch nghĩa và dịch thơ)
F Vì sao dân gian gọi ngọn núi cao của dãy Lư Sơn là Hương lơ ?
Gv : Ngọn núi Hương Lơ với đặc điểm nổi bậc nhất, đặc điểm phải gợi cho người đời phải đặt tên cho nĩ là Lơ Hương . Khơng phải Lí Bạch là người đầu tiên phát hiện và tái hiện đặc trưng đĩ . Trước Lí Bạch trên ba trăm năm, trong Lư Sơn ký (Ghi chép về Lư Sơn) , Nhà sư Tuệ Viễn (334 – 417) đã từng tã “Khí bao trùm trên đỉnh Hương Lơ mịt mù như hương khĩi”
Trong thơ Lí Bạch Hương Lơ được khám phá ở sự tác động qua lại của các hiện tượng vũ trụ. Điều đĩ được thực hiện bằng các chi tiết miêu tả hành động tương tác của mặt trời và núi .
F Đĩ là chi tiết ngơn ngữ nào ?
F Các chi tiết đĩ gợi tả một cảnh tượng như thế nào ?
F Em cĩ nhận xét gì về phiên âm và bản dịch ở câu thứ nhất ?
F Mối quan hệ giữa câu 1 và 3 câu sau như thế nào ?
F Em hãy nêu lên những vẻ đẹp khác nhau của thác đã được Lí Bạch phát hiện và miêu tả trong 3 câu tiếp theo ?
F Em hãy phân tích sự thành cơng của tác giả trong việc dùng từ quải (câu thứ 2 ) ?
F Em hãy so sánh câu 2 ở phần phiên âm và dịch nghĩa ?
F Trong các bản của bài thơ lời nào diễn tả sức mãnh liệt của thác núi Lư ?
F Chữ nào trong lời thơ này được viết với sự táo bạo của trí tưởng tưởng ?
F Tác dụng của chi tiết ngơn từ là gì ?
“Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước” là một cảnh tượng như thế nào ?
F Cảnh tượng mãnh liệt và kì ảo kích thích trí tưởng tượng của nhà thơ, để ơng viết tiếp lời thơ hết sức ấn tượng . Đĩ là lời thơ nào ?
F Lời thơ này gợi tiếp một cảnh tượng như thế nào ?
F Em hãy nhận xét xem ở câu thơ này tác giả sử dụng nghệ thuật gì ?
F Giải thích vì sao lối nĩi phĩng đại ở câu thứ tư vẫn tạo nên một hình ảnh chân thực ?
Gv: Câu cuối cùng này, xưa nay vẫn được coi là danh ái (câu thơ, câu văn hay nổi tiếng) chính vì đã kết hợp được một cách tài tình cái ảo và cái chân, cái hình và cái thần, đã tả được cảm giác kì diệu do hình ảnh thác nước nước gợi lên trong khảm nhà thơ và để lại dư vị đậm đà trong lịng bạn đọc bao thế hệ .
F Để tả được cảnh trí thiên nhiên sinh động như thế , tác giả cần cĩ năng lực miêu tả như thế nào ?
F Qua đặc điểm cảnh vật được miêu tả ta cĩ thấy được những nét gì trong tâm hồn và tính cách nhà thơ ?
- Cảnh vật được ngắm tà xa (vọng, trơng từ xa, dao : xa) à Nhà thơ đứng ở xa để ngắm thác .
- Địa điểm nhìn này khơng cho phép khắc hoạ tỉ mỉ, chi tiết nhưng dễ phát hiện nét đẹp tồn cảnh , nêu được sắc thái hùnh vĩ của thác nước .
- Nhật Chiếu Hương Lơ sinh tử yên .
- Mặt trời chiếu núi Hương Lơ, sinh làn thác tía .
- Nắng rọi Hương Lơ khĩi tía bay .
- Núi cao cĩ mây mù che phủ, trơng xa như chiếc lị hồng nên gọi là Hương Lơ .
- Nghe 
- Đtừ chiếu (chiếu sáng, soi sáng) đtừ sinh (nảy sinh, sinh ra) .
- Núi Hương Lơ được mặt trời chiếu sáng làm nảy sinh màu khĩi đỏ tía . Làn hơi nước dưới sự phản quang của ánh sáng mặt trời đã chuyển thành một màu tím vừa rực rỡ, vừa kì ảo .
=> Đĩ là một cảnh tượng vừa hùng vĩ , rực rỡ, lộng lẫy, huyền ảo như thần thoại .
- Bản dịch chưa thật xác với phần phiên âm .
- Quan hệ 1-3 : Câu thứ nhất tạo phơng nền làm cho từng vẻ đẹp của thác nước được miêu tả trong 3 câu sau vừa như cĩ cơ sở hợp lí, vừa thêm lung linh huyền ảo .
- Đứng ở xa nhìn dáng thác như treo ở phía trước sơng , nước chảy từ trên xuống ví như dải Ngân Hà.
- Quải (treo) vì xa ngắm nên dưới mắt nhà thơ , thác nước vốn tuơn trào đỗ ầm xuống núi đã biến thành một dải lụa trắng rủ xuống yên ắng và bất động đựơc treo lên giữa vách núi và dịng sơng . Vì cĩ từ “quải” (treo) nên đã biến cái động thành cái tĩnh . Đỉnh núi khĩi tía mịt mù , chân núi dịng sơng tuơn chảy , giữa là thác nước treo cao như dải lụa . Quả là một bức tranh tráng lệ .
- Ở bản dịch thơ đã lượt bớt chữ treo nên ấn tượng về hình dáng thác gợi ra trở nên mờ nhạt vào ảo giác về dải Ngân Hà ở cuối câu trở nên thiếu cơ sở .
- Phi lưu trực há tam thiên ích . 
- Thác chảy như bay đỗ xuống 3 nghìn thước .
- Nước bay thẳng xuống 3 nghìn thước .
- Phi nghĩa là bay .
- Gợi tả sức sống mãnh liệt của thác nước .
- Cảnh tượng mãnh liệt của kì ảo thiên nhiên .
- Nghị thi Ngân Hà cửu thiên . 
- Ngỡ là sơng rơi tự chín tầng mây .
- Tưởng dải Ngân hà trợt khĩi mây .
- Con thác treo đứng trước mặt khác nào như con sơng Ngân Hà từ trên trời rơi xuống . Đây cũng là một cảnh tượng mãnh liệt, kì vĩ của thiên nhiên .
- So sánh, phĩng đại .
- Sự xuất hiện của hình ảnh Ngân Hà ở cuối bài thơ đã được chuẩn bị ở 2 câu đầu , vì .
- Nghe 
- Tài quan sát 
- Trí tưởng tượng mãnh liệt .
- Hs bộc lộ .
III. Tìm hiểu nội dung văn bản :
 1) Cảnh thác núi Lư :
- Điểm nhìn (Ngắm thác) của tác giả ở từ xa (vọng, dao)
à Dễ phát hiện vẻ đẹp tồn cảnh và nêu bật được sắc thái hùng vĩ của thác nước .
- Câu 1: “Nhật chiếu ”
+ Đtừ chiếu (chiếu sáng, soi sáng)
+ Đtừ sinh (nảy sinh, sinh ra)
à Làn hơi nước dưới sự phản quang của ánh sáng mặt trời đã chuyển thành (nảy sinh) một màu khĩi đỏ tía vừa rực rỡ, vừa kì ảo .
- Câu 2 : “Dao khan”
+ Quải (treo)
à Đứng xa trơng một thác giống như một dịng sơng treo trước mặt .
- Câu 3 : “Phi lưu ”
 + Phi (bay)
à Gợi tả sức chảy mãnh liệt của thác nước .
Câu 4 : “Nghi thi ”
à Tác giả sử dụng nghệ thuật so sánh (phĩng đại) đã kết hợp được giữa cái thực và ảo , cái hình và cái thần .
à Tạo cảm giác kì diệu cho hình ảnh thác nước .
=> Dịng thác Hương Lơ được tác giả tả là một cảnh tượng hùng vĩ, rực rỡ, lộng lẫy, huyền ảo như thần thoại .
à Thể hiện tài quan sát , trí tưởng tượng mãnh liệt của tác giả .
 2. Tình cảm của nhà thơ trước thác núi Lư :
- Tâm hồn nhạy cảm, thiết tha trước vẻ đẹp rực rỡ, tráng lệ, phi thường cuả thiên nhiên .
- Thể hiện tính cánh mạnh mẽ , hào phĩng của tác giả .
2’
Hoạt động 4 : Tổng kết .
- Cho hs đọc ghi nhớ .
- Gv nhấn mạnh lại nội dung .
- Đọc 
- Ghi nhớ kiến thức 
III. Tổng kết :
 * Ghi nhớ sgk tr112 .
2’
Hoạt động 5 : Hướng dẫn hs luyện tập :
Gv hướng dẫn cho hs về nhà làm các bài tập .
- Hs lắng ghe gv hướng dẫn .
IV. Luyện tập : 
 Cĩ 3 cách trả lời :
+ Thích cách hiểu ở bản dịch nghĩa .
+ Thích cách hiểu trong chú thích .
+ Phối hợp cả 2 cách .
 3) Củng cố: (1’)
	- Gv nhấn mạnh lại các kiến thức trong phần ghi nhớ .
 4) Đánh giá tiết học : (1’)
 5) Dặn dị : (1’)
	- Học thuộc bài thơ .
	- Học thuộc nội dung bài học .
	- Đọc phần đọc thêm 
	- Làm các bài tập vào vở bài tập .
	- Soạn bài “Từ đồng nghĩa”
 IV. Rút kinh nghiệm , bổ sung :

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 30.doc