PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7điểm)
Chọn câu trả lời đúng rồi viết vào bài thi chữ cái đứng trước câu trả lời đó.
Câu 1: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo?
A. Đường cong. B. Đường thẳng. C. Đường gấp khúc. D. Đường tròn.
Câu2: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi?
A. Ảnh thật, to bằn vật.
C. Ảnh ảo, bằng vật. B. Ảnh ảo, lớn hơn vật.
D. Ảnh ảo, nhỏ hơnvật.
Câu 3: Đơn vị đo độ to của âm là:
A. Kilômét(km). B. Đềximét(dm). C. Kilôgam(kg). D. Đềxiben(db).
Câu 4: Âm có thể truyền qua môi trường nào sau đây?
A. Chất rắn. B. Chất lỏng. C. Không khí. D. Cả 3 câu A, B, C.
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn : Vật Lý Lớp : 7 Người ra đề : Đào Anh Dũng Đơn vị : THCS Như Thụy A.MA TRẬN ĐỀ Chủ đề kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TỔNG Số câu Đ KQ TL KQ TL KQ TL Bài1: Sự truyền ánh sáng Câu C1 1 Đ 0.5 0.5 Bài 1.Ưdụng ĐL truyền thẳng củaÁS. Câu C12 1 Đ 0.5 0.5 Bài 2.Đ L phản xạ ánh sáng. Câu C7 B1 2 Đ 0.5 2 2.5 Bài 3.Ảnh tạo bởi gươngphẳng. Câu C11 C13 2 Đ 0.5 0.5 1 Bài 4.Gương cầu Lồi- Lõm. Câu C2 C8 2 Đ 0.5 0.5 1 Bài: Độ to của âm C3 1 0.5 0.5 Bài 5.Độ cao của âm. Câu C9 C14C6 3 Đ 0.5 1 1.5 Bài : Môi trường truyền âm Câu C4 C5 2 Đ 0.5 0.5 1 Bài 6. phản xạ âm - tiếng vang Câu C10 B2 2 Đ 0.5 1 1.5 Số câu 7 5 4 16 TỔNG Đ 3.5 3 3.5 10 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO SÔNG LÔ ---------- ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2009- 2010. MÔN: Vật Lí (Khối 7) Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7điểm) Chọn câu trả lời đúng rồi viết vào bài thi chữ cái đứng trước câu trả lời đó. Câu 1: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo? A. Đường cong. B. Đường thẳng. C. Đường gấp khúc. D. Đường tròn. Câu2: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi? A. Ảnh thật, to bằn vật. C. Ảnh ảo, bằng vật. B. Ảnh ảo, lớn hơn vật. D. Ảnh ảo, nhỏ hơnvật. Câu 3: Đơn vị đo độ to của âm là: A. Kilômét(km). B. Đềximét(dm). C. Kilôgam(kg). D. Đềxiben(db). Câu 4: Âm có thể truyền qua môi trường nào sau đây? A. Chất rắn. B. Chất lỏng. C. Không khí. D. Cả 3 câu A, B, C. Câu 5: Vận tốc truyền âm trong không khí? A. 240(m/s). B. 340(m/s). C. 345(m/s). D. 440(m/s). Câu 6: Tai người có thể nghe được âm có tần số trong khoảng từ? A. 10 Hz đến 20.000 Hz. C. 20 Hz đến 20.000 Hz. B. 20 Hz đến 25.000 Hz. D. 10 Hz đến 22.000 Hz. Câu 7: Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới 1 góc 600. Tìn giá trị góc tới? A. 400 B. 600 C. 200 D. 300 Câu 8: Chùm tia sáng tới song song gặp gương cầu lõm cho chùm tia phản xạ là chùm sáng: A. Hội tụ. B. Song song. C. Phân kỳ. D. Bất kỳ. Câu 9: Vật phát ra âm cao hơn khi nào? A. Khi vật dao động mạnh hơn. C. Khi tần số dao động nhỏ hơn. B. Khi vật dao động chậm hơn. D. Khi tần số dao động lớn hơn. Câu 10: Những vật nào sau đây có phản xạ âm tốt? A. Sắt. B. Vải. C. Bông. D. Lụa. Câu 11: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là? A. Ảnh thật, bằng vật. C. Ảnh ảo, nhỏ hơn vật. B. Ảnh ảo, to bằng vật. D. Ảnh ảo, lớn hơn vật. Câu 12: Trong hiện tượng nguyệt thực,vật cản ánh sáng là: A. Mặt trăn. B. Mặt trời. C. Trái đất. D. Các vì sao. Câu 13: Một điểm sáng S cách gương phẳng 15cm,cho S di chuyển theo phương vuông góc về phía gương một đoạn 5cm. Ảnh của S bây giờ cách S là: A. 10(cm). B. 15(cm). C. 20(cm). D. 30(cm). Câu 14: Một con lắc thực hiện được 20 dao động trong 10s . Tần số dao động của con lắc là: A. 2(Hz). B. 2(s). C. 0,5(Hz). D. 0,5(s). PHẦN II: TỰ LUẬN (3điểm) S I Câu 15: Trên hình ta vẽ một tia sáng SI chiếu lên một gương phẳng. Góc tạo bởi tia SI với mặt gương 1 góc 250. a, Hãy vẽ tia phản xạ b, Tính góc phản xạ c, Vẽ một vị trí đặt gương để thu được tia phản xạ theo phương nằm ngang từ trái qua phải. Câu 16: Nếu em hát ở trong phòng rộng và trong phòng hẹp thì nơi nào sẽ nghe rõ hơn? Giải thích tại sao? Lưu ý: Giám thị coi thi không được giải thích gì thêm. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO SÔNG LÔ -------------------- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học : 2009- 2010 Môn : Vật lí (Khối 7). A. Hướng dẫn chung - Hướng dẫn chấm chỉ trình bày tóm tắt lời giải theo một cách, nếu thí sinh làm theo cách khác đúng, các giám khảo thống nhất biểu điểm của hướng dẫn để cho điểm. - Với những ý đáp án cho từ 0,5 điểm trở lên, nếu cần thiết các giám khảo có thể thống nhất để chia nhỏ từng thang điểm. - Thí sinh làm đúng đến đâu, các giám khảo vận dụng cho điểm đến đó. - Điểm của toàn bài là tổng các điểm thành phần, không làm tròn. B. Đáp án và biểu điểm. PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN - Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm. C. ĐÁP ÁN: A/ Phần trắc nghiệm : (7điểm ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đ/án B D D D B C B A D A B C C A B: Tự luận (3điểm) S I i i’ M H R Bài 1: a. (1đ) b. (0,5đ) Vì tia NI là pháp tuyến của MH Nên góc MIN = 900 Þ Góc SIN = góc MIN - góc MIS Þ Góc SIN = 900- 250 = 650 Theo định luật phản xạ sánh sáng: Góc phản xạ bằng góc tới ( i = i’) Þ Góc RIN = Góc SIN = 650 Vậy góc phản xạ = 650 R I N c. (0,5đ) Bài 2: HS giải thích đúng 1đ
Tài liệu đính kèm: