PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7điểm)
Chọn câu trả lời đúng rồi viết vào bài thi chữ cái đứng trước câu trả lời đó.
Câu 1: Hiện tượng nhật thực xảy ra khi:
A. Trái đất nằm giữa mặt trời và mặt trăng.
B. Mặt trăng bị mặt trời che khuất.
C. Trái đất bị mặt trời che khuất.
D. Trái đất không nhận được ánh sáng từ mặt trời truyền tới vì bị mặt trăng che khuất.
Câu 2: Vật sáng là:
A. Nguồn sáng.
C. Quyển sách được chiếu sáng. B. Mặt trăng.
D. Cả A,B,Cđều đúng.
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 Môn : Lý Lớp : 7 Người ra đề : Đào Anh Dũng Đơn vị : THCS Như Thụy A. MA TRẬN ĐỀ Chủ đề kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TỔNG Số câu Đ KQ TL KQ TL KQ TL Chủ đề 1 Nhận biết ánh sáng. Định luật phản xạ ánh sáng. Câu-Bài C1 C2,C5 C7 4 Điểm 0,5 1 0,5 2 Chủ đề 2 -Ảnh một vật tạo bỏi gương. -Các loại gương. Câu-Bài C3 C10 C6,C11 4 Điểm 0,5 0,5 1 1 2 Chủ đề 3 - Âm học. Câu-Bài C4,C9 C8,C13,C14 C12 6 Điểm 1 1,5 0,5 3 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO SÔNG LÔ ---------- ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2009- 2010. MÔN: Vật Lí (Khối 7) Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7điểm) Chọn câu trả lời đúng rồi viết vào bài thi chữ cái đứng trước câu trả lời đó. Câu 1: Hiện tượng nhật thực xảy ra khi: A. Trái đất nằm giữa mặt trời và mặt trăng. B. Mặt trăng bị mặt trời che khuất. C. Trái đất bị mặt trời che khuất. D. Trái đất không nhận được ánh sáng từ mặt trời truyền tới vì bị mặt trăng che khuất. Câu 2: Vật sáng là: A. Nguồn sáng. C. Quyển sách được chiếu sáng. B. Mặt trăng. D. Cả A,B,Cđều đúng. Câu 3: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có tính chất là: A. Nhìn vào gương có thể thấy ảnh to hơn vật. B. Ảnh hứng được ở sau gương, nhỏ hơn vật. C. Không hứng được trên màn ảnh nhỏ hơn vật. D. Không hứng được trên màn ảnh bằng vật. Câu 4: Âm phát ra càng thấp khi: A. Tần số dao động càng nhỏ. C. Biên độ dao động càng nhỏ. B. Vận tốc truyền âm càng nhỏ. D. Thời gian để thực hiện một dao động càng nhỏ. Câu 5: Để nhìn thấy một vật: A. Vật ấy phải được chiếu sáng. C. Phải có các tia sáng đi từ vật đến mắt. B. Vật ấy phải là nguồn sáng. D. Vật vừa là nguồn sáng, vừa là vật sáng. Câu 6: Những vật nào sau đây có phản xạ âm tốt: A. Sắt. B. Vải. C. Bông. D. Lụa. Câu 7: Chiếu một tia sáng lên gương phẳng .Biết góc phản xạ i’=300, góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ là: A. 150. B. 300. C. 450. D. 600. Câu 8: Nơi nào sau đây có thể nghe được tiếng vang: A. Nói to trong lớp học. C. Nói to trong phòng tắm đóng kín cửa. B. Nói to trong hang động lớn. D. Nói to giữa biển khơi. Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đường truyền của ánh sáng: A. Ánh sáng luôn luôn truyền theo đường thẳng. B. Ánh sáng truyền theo đường thẳng trong những môi trường trong suốt. C. Đường truyền của ánh sáng trong nước là đường thẳng. D. Những ý kiến trên đều đúng. Câu 10: Ảnh ảo của cùng một vật được tạo bởi gương cầu lõm và gương cầu lồi khác nhau A. Về kích thước. C. Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn. B. Về chiều. D. Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi lớn hơn. Câu 11: Một vật đặt trước gương phẳng, cách gương 1m. Ảnh ảo của vật và vật sẽ cách nhau: A. 1(m). B. 1,5(m). C. 2(m). D. 0,5(m). Câu 12: Một con lắc thực hiện được 20 dao động trong thời gian 10 giây.Tần số dao động của con lắc là: A. 2(Hz). B. 2(s). C. 0,5(Hz). D. 0,5(s). Câu 13: Một vật dao động có biên độ càng lớn thì âm phát ra càng: A. Trầm. B. Bổng. C. Nhỏ. D. To. Câu 14: Chiếu một chum tia tới song song vào 1 gương cầu lõm chùm tia phản xạ là chùm tia gì? A. Hội tụ tại một điểm. C. Phân kỳ. B. Song song. D. Có thể song song hoặc hội tụ. PHẦN II: TỰ LUẬN (3điểm) Câu 15: Một vật sáng AB cao 1,5(m) đặt trước một gương phẳng, song song với mặt phản xạ của gương, cách gương 2,5(m). a, Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng đó cao bao nhiêu. b, Ảnh cách vật bao nhiêu? c, Vẽ hình mô tả hiện tượng trên. Câu 16: Một người đứng cách một bức tường cứng một khoảng 34(m), hét to một tiếng. Người này có nghe được tiếng vang không ? Vì sao ? Cho biết vận tốc của âm trong không khí là 340(m/s). Lưu ý: Giám thị coi thi không được giải thích gì thêm. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO SÔNG LÔ -------------------- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học : 2009- 2010 Môn : Vật lí (Khối 7). A. Hướng dẫn chung - Hướng dẫn chấm chỉ trình bày tóm tắt lời giải theo một cách, nếu thí sinh làm theo cách khác đúng, các giám khảo thống nhất biểu điểm của hướng dẫn để cho điểm. - Với những ý đáp án cho từ 0,5 điểm trở lên, nếu cần thiết các giám khảo có thể thống nhất để chia nhỏ từng thang điểm. - Thí sinh làm đúng đến đâu, các giám khảo vận dụng cho điểm đến đó. - Điểm của toàn bài là tổng các điểm thành phần, không làm tròn. B. Đáp án và biểu điểm. PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN - Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm. C. ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM Phần 1 : ( 7,0 điểm ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án D A C A C A D B C C B B A A Phần 2 : ( 4,0 điểm ) Bài/câu Đáp án Điểm Bài 1 :(2,0 điểm) a/ Ảnh cao 1,5m (0,5 đ) Ảnh cách vật 5m (0,5đ) Vẽ hình mô tả đúng hiện tượng (1đ) Bài 2 ( 2,0 điểm) - Nêu được điều kiện để có tiếng vang âm phản xạ cách âm trực tiếp ít nhất 1/15 giây . (0,5đ) - Tính được thời gian từ lúc phát ra âm trực tiếp đến khi nhận được âm phản xạ t = 2.34 : 340 = 0,2 s . (1đ) t = 0,2s > 1/15 s nên người ấy nghe tiếng vang . (0,5đ)
Tài liệu đính kèm: