Câu 1 (2đ). Mỗi câu sau đúng hay sai ?
A. Q R ;
B. Khi viết toạ độ của một điểm, ta viết tung độ trước.
C. Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng là đường trung trực của đoạn thẳng ấy.
D. Mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng số thập phân.
E. Q I
F. Mọi điểm trên trục tung đều có hoành độ bằng 0.
Câu 2 (1đ) Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
a) Hai đường thẳng phân biệt nếu không cắt nhau thì .
b) Hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau thì .
c) Số vô tỉ là những số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn .
d) Nếu a và b cùng vuông góc với c thì
e) Có . trường hợp bằng nhau của hai tam giác thường.
f) Phần khẳng định của một định định lí là . của định lí đó.
Trường thcs sán chải tổ tự nhiên đề thi học học kì i Năm học 2010 - 2011 Môn: Toán – Lớp 7 Thời gian làm bài: 90 phút. 1. Ma trận Mức độ Chủ đề Biết Hiểu Vận dụng Tổng cộng KQ TL KQ TL KQ TL Số hữu tỉ, số thực 4 1 2 1 2 1 8 3 Hàm số 2 0,5 1 1 1 0,5 4 2 Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song 4 1 1 1 1 0,5 6 2,5 Tam giác 2 0,5 1 1,5 1 0,5 4 2,5 Tổng cộng 12 3 5 4,5 5 2,5 22 10 Trường thcs sán chải tổ tự nhiên đề thi học học kì i Năm học 2010 - 2011 Môn: Toán – Lớp 7 Thời gian làm bài: 90 phút. Câu 1 (2đ). Mỗi câu sau đúng hay sai ? A. Q ⊂ R ; B. Khi viết toạ độ của một điểm, ta viết tung độ trước. C. Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng là đường trung trực của đoạn thẳng ấy. D. Mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng số thập phân. E. Q ⊂ I F. Mọi điểm trên trục tung đều có hoành độ bằng 0. Câu 2 (1đ) Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau: Hai đường thẳng phân biệt nếu không cắt nhau thì . Hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau thì . Số vô tỉ là những số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn . Nếu a và b cùng vuông góc với c thì Có . trường hợp bằng nhau của hai tam giác thường. Phần khẳng định của một định định lí là . của định lí đó. Câu 3(2đ). Thực hiện các phép tính: a) 12 + -34 ; b) 38 - -16 ; c) 511 + 613 ∙ 1311; d) 723 ∙ 1419 + 723 ∙ 519 ; Câu 3 (1,5đ). Cho hàm số y = f(x) = 2x + 1 ; Tính: f(- 1) ; f(0) ; f(1) ; f(2). Tìm giá trị của biến x để y = 7. Câu 4: (1,5đ) Cho hình vẽ bên. Biết a // b. A4 = 370. Tính số đo các góc: A1 , B2 , A3 , B1 Để góc B4 có số đo 1200 thì góc A1 phải có số đo bằng bao nhiêu độ ? Câu 5 (2đ). Cho hình vẽ bên, biết AB = AC; BAD = CAD . a) Chững minh rằng: ∆ABD = ∆ACD ; b) Biết góc ABD có số đo bằng 950, tính số đo góc ACD. (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Trường thcs sán chải tổ tự nhiên Hướng dẫn chấm thi học kì I Năm học 2009 – 2010 Môn: Toán – Lớp 7 Cách chấm: - Học sinh làm đúng phần nào chấm điểm phần đó. - Học sinh làm cách khác đúng vẫn chấm điểm tối đa. - Chấm theo thang điểm 10. 2. Đáp án Câu Nội dung Điểm 1 Chọn chính xác mỗi ý, chấm 0,25 điểm A. Đúng ; B. Sai ; C. Sai ; D. Đúng ; E. Sai ; F. Đúng 1,5đ 2 Điền đúng mỗi ý, chấm 0,25 điểm. a) song song ; b) bằng nhau ; c) không tuần hoàn d) a // b ; e) 3 ; f) kết luận 1,5đ 3 12 + -34 = -14 38 - -16 = -14 511 + 613 ∙ 1311 = 511 + 611 = 1 723 ∙ 1419 + 723 ∙ 519 = 723 ∙ 1419+519 = 723 ∙ 1 = 723 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 4 a) Tính được số đo mỗi góc, chấm 0,25 đ A1 = 1430, B2 = 1430, A3 = 1430, B1 = 370. b) A4 = 600 1 đ 0,5đ 6 Viết đúng GT, KL, chấm 0,25 điểm 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,5đ GT ∆ABD và ∆ACD , AB = AC BAD = CAD , ABD = 950 KL a) ∆ABD = ∆ACD b) ACD = ? Chứng minh a) Xét ∆ABD và ∆ACD, ta có: AB = AC (GT) BAD = CAD (GT) AD là cạnh chung Do đó: ∆ABD = ∆ACD (c . g . c) b) Ta có: ACD = ABD (Hai góc tương ứng). Vậy: ACD = 950
Tài liệu đính kèm: