Đề thi học kì II năm học: 2010 – 2011 môn thi: Công nghệ khối 7

Đề thi học kì II năm học: 2010 – 2011 môn thi: Công nghệ khối 7

I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3đ) (10)

 Khoanh tròn câu trả lời đúng:

Câu 1: (0.25đ) Ýnào sau đây không đúng với tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh?

a. A. Nhiệt độ, độ chiếu sáng thích hợp

B. Độ ẩm từ 80 – 85%.

C. Độ thông thoáng tốt

D. Ít khí độc.

Câu 2: (0.25đ) “Sản xuất ra nhiều lúa, ngô, khoai sắn” là phương pháp sản xuất thức ăn:

A. giàu Prô-tê-in.

B. giàu G-lu-xít.

 

doc 3 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 1123Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì II năm học: 2010 – 2011 môn thi: Công nghệ khối 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ĐỀ THI HỌC KÌ II Năm học: 2010 – 2011
Môn thi: Công nghệ –Khối 7
Thời gian: 45 phút
Họ và tên: 
Lớp: 
Ngày thi:  
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3đ) (10’)
F Khoanh tròn câu trả lời đúng:
Câu 1: (0.25đ) Ýnào sau đây không đúng với tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh?
A. Nhiệt độ, độ chiếu sáng thích hợp
B. Độ ẩm từ 80 – 85%.
C. Độ thông thoáng tốt
D. Ít khí độc.
Câu 2: (0.25đ) “Sản xuất ra nhiều lúa, ngô, khoai sắn” là phương pháp sản xuất thức ăn:
A. giàu Prô-tê-in.
B. giàu G-lu-xít.
C. thức ăn thô xanh. 
D. giàu G-lu-xít và thô xanh.
Câu 3. (0.5đ) Một con Lợn có số đo như sau: Dài thân: 37 cm, vòng ngực: 45cm. Con Lợn đó có trọng lượng là:
5 Kg	b. 5.5kg	c. 6kg	d.6.5kg
Câu 4. (0.25đ) Thức ăn giàu prơtêin phải cĩ hàm lượng Prơtêin khoảng:
 a. 50%	b. >30%	c. 14%	d. 41% 
Câu 5. (0.25đ)Qua đường tiêu hĩa của vật nuơi Glu-xit được hấp thụ dưới dạng :
A. axít amin
B. axít béo
C. đường đơn 
D. glyxêrin 
Câu 6. (0.5đ) Nhĩm thức ăn nào cĩ nguồn gốc từ thực vật:
A.giun , rau , bột sắn 
C. rau , bột sắn , ngơ 
B. tép , vỏ sị , bột cá 
D. nhộng tằm, giun, đậu nành
Câu 7. (0.5đ) Không thuộc quy trình trồng rừng bằng cây con rễ trần là bước:
A. tạo lỗ trong hố
B. rạch bỏ vỏ bầu.
C. đặt cây vào lỗ trong hố
D. lấp, nén đất và vun gốc.
Câu 8.(0.5đ) Khai thác dần là:
A. chặt toàn bộ cây rừng trong 1 lần.
B. chặt toàn bộ cây rừng trong 3-4 lần.
C. chặt những cây đã già, xấu.
D. chặt những cây gỗ tốt.
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (7đ) 35’
Câu 1: Vắc xin là gì? Cho ví dụ ? Tác dụng của vắc xin đối với cơ thể vật nuôi? (1.5đ)
Câu 2: Nguyên nhân nào gây bệnh cho vật nuôi? Cách phòng trừ bệnh?	 (2.5đ) 
Câu 3: Nêu vai trò và nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản? 	(1.5đ)
Câu 4: Hãy nêu mục đích của việc bảo vệ rừng? Rừng nước ta đã bị tàn phá nghiêm trọng, vậy bản thân em phải làm gì để góp phần bảo vệ rừng? (1.5đ)	
Xây dựng ma trận đề kiểm tra
 Trong học kì II, các chủ đề và nội dung sẽ kiểm tra với số tiết là 30 tiết ( 100%), phân phối cho các chủ đề và nội dung như sau:
 Lâm nghiệp 7 tiết => 2.3% = 2.5 đ 
 Chăn nuơi 18 tiết => 60% = 6 đ 
Thủy sản 5 tiết => 17 % = 1.5 đ 
Chủ đề
Nội dung kiểm tra theo chuẩn
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Lâm nghiệp
(7tiết)
KT: Nêu được mục đích của việc bảo vệ rừng, cĩ ý thức bảo vệ rừng.
Nắm quy trình trồng rừng và khai thác rừng.
2 câu
(1đ)
1 câu 
(1.5đ)
2.3% TSĐ
= 2.5 điểm
Chăn nuơi (18tiết)
KT: Biết đại cương về kĩ thuật chăn nuơi.
Biết khái niệm và tác dụng của vắc xin. Nguyên nhân gây bệnh cho vật nuôi và cách phòng trừ bệnh
4 câu
(1đ)
1câu
(0.5đ)
2 câu 
(4đ)
1câu
(0.5đ)
60% TSĐ
= 6 điểm
Thủy sản (5tiết)
KT: Biết vai trò và nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản
1 câu 
(1.5đ)
17% TSĐ
= 1.5 điểm
Tổng hợp điểm
10 đ
3.5đ
4.5đ
2đ
10đ
=100%
ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM 
I. TRẮC NGHIỆM:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
B
D
C
C
C
B
B
Điểm
(0.25đ)
(0.25đ)
(0.5đ)
(0.25đ)
(0.25đ)
(0.5đ)
(0.5đ)
(0.5đ)
II. Tự luận
Câu 1: (1.5đ)
* Vắc xin là chế phẩm sinh học, được chế từ chính mầm bệnh gây ra bệnh mà ta muốn phòng (0.5đ)
	* Ví dụ: Vắc xin dịch tả lợn được chế từ vi rút gây bệnh dịch tả. (0.5đ)
	* Tác dụng: tạo cho cơ thể có khả năng miễn dịch.(0.5đ)
Câu 2: (2.5đ)
*Nguyên nhân: 
- Yếu tố bên trong (di truyền) (0.5đ)
- Yếu tố bên ngoài:
+ Cơ học, lí học, hóa học. (0.5đ)
+ Sinh học: Chia 2 loại
Bệnh truyền nhiễm do các vi sinh vật gây ra.
Bệnh không truyền nhiễm do vật kí sinh gây ra. (0.5đ)
 * Cách phòng: (1đ)	
+ Chăm sóc chu đáo
+ Tiêm phòng đầy đủ
+ Cho ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng
	+ Vệ sinh môi trường sạch sẽ
	+ Báo với cán bộ thú y
	+ Cách li vật bệnh với vật khỏe
Câu 3: Nêu vai trò và nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản? 	(1.5đ)
Vai trò: 
 + Cung cấp thực phẩm cho xã hội (0.25đ)
 + Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến và SX khác (0.25đ)
 + Làm sạch môi trường nước. (0.25đ)
Nhiệm vụ: 
 + Khai thác tối đa về tiềm năng mặt nước và giống nuôi (0.25đ)
 + Cung cấp thực phẩm tươi sạch (0.25đ)
 + Ứng dụng những tiến bộ khoa học công nghệ vào nuôi thủy sản. (0.25đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docDE THI HKII CONG NGHE 7 2 1011.doc