Giáo án Công nghệ 7 - Phần 2: Lâm nghiệp

Giáo án Công nghệ 7 - Phần 2: Lâm nghiệp

PHẦN 2: LÂM NGHIỆP

CHƯƠNG I: KỸ THUẬT GIEO TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY TRỒNG

TIẾT 20 BÀI 22: VAI TRÒ CỦA RỪNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG RỪNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:_ Biết được vai trò quan trọng của rừng. Hiểu được nhiệm vụ của trồng rừng ở nước ta.

2. kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát hình vẽ, đồ thị.

3. Thái độ:Có ý thức trong việc bảo vệ, phát triển rừng và bảo vệ môi trường hiện nay.

II. CHUẨN BỊ:

 1. Giáo viên:_ Hình 33,34,35 SGK phóng to. _ Phiếu học tập.

 2. Học sinh: Xem trước bài 22.

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 

doc 19 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 6222Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ 7 - Phần 2: Lâm nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN 2: LÂM NGHIỆP
CHƯƠNG I: KỸ THUẬT GIEO TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY TRỒNG
Ngày soạn 30/10/ 2010
TIẾT 20 BÀI 22: VAI TRÒ CỦA RỪNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG RỪNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:_ Biết được vai trò quan trọng của rừng. Hiểu được nhiệm vụ của trồng rừng ở nước ta.
2. kỹ năng:	Rèn luyện kỹ năng quan sát hình vẽ, đồ thị.
3. Thái độ:Có ý thức trong việc bảo vệ, phát triển rừng và bảo vệ môi trường hiện nay.
II. CHUẨN BỊ:
	1. Giáo viên:_ Hình 33,34,35 SGK phóng to.	_ Phiếu học tập.
	2. Học sinh: 	Xem trước bài 22.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1 Tổ chức 
Lớp
Sĩ số
Ngày dạy
Ghi chú
7a
7b
2. Kiểm tra
	( không có)
3. Bài mới: 	
	* Hoạt động 1: Vai trò của rừng và trồng rừng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
_ Treo tranh, yêu cầu Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Cho biết vai trò của rừng và trồng rừng?
_ Giáo viên sửa, bổ sung.
+ Nếu phá hại rừng bừa bãi sẽ dẫn đến hậu quả gì?
+ Có người nói rằng rừng được phát triển hay bị tàn phá cũng không ảnh hưởng gì đến đời sống của những người sống ở thành phố hay vùng đồng bằng xa rừng. Điều đó đúng hay sai? Vì sao?
+ Vậy vai trò của rừng là gì?
_ Học sinh quan sát và trả lời:
à Vai trò của rừng và trồng rừng là:
+ Hình a: làm sạch môi trường không khí: hấp thụ các loại khí cacbonic, bụi trong không khí thải ra khí oxi.
+ Hình b: chống xói mò, chắn gió, hạn chế tốc độ dòng chảy.
+ Hình c: Xuất khẩu.
+ Hình d: Cung cấp nguyên liệu lâmsản cho gia đình.
+ Hình e: Phục vụ nghiên cứu.
+ Hình g: Phục vụ du lịch, giải trí.
_ Học sinh lắng nghe.
.
I. Vai trò của rừng và trồng rừng:
_ Làm sạch môi trường không khí.
_ Phòng hộ: chắn gió, chống xói mòn, hạn chế tốc độ dòng chảy.
_ Cung cấp nguyên liệu xuất khẩu và phục vụ cho đời sống.
_ phục vụ nghiên cứu khoa học và du lịch, giải trí.
* Hoạt động 2: Nhiệm vụ của trồng rừng ở nước ta.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 _ Giáo viên treo hình 35 và giải thích sơ đồ và trả lời các câu hỏi:
+ Em thấy diện tích rừng tự nhiên, độ che phủ của rừng và diện tích đồi trọc thay đổi như thế nào từ năm 1943 đến năm 1995?
+ Điều đó đã chứng minh điều gì?
+ Em có biết rừng bị phá hại, diện tích rừng bị suy giảm là do nguyên nhân nào không?
+ Em hãy nêu một số ví dụ về tác hại của sự phá rừng.
_ Giáo viên giảng thêm về diện tích rừng tự nhiên, độ che phủ của rừng, diện tích đồi trọc.
_ Tiểu kết, ghi bảng.
_ Yêu cầu học sinh đọc phần thông tin mục II.2 và trả lời các câu hỏi:
+Trồng rừng để đáp ứng nhiệm vụ gì?
+ Trồng rừng sản xuất là như thế nào?
+ Trồng rừng phòng hộ để làm gì?
+ Trồng rừng đặc dụng là như thế nào?
_ Giáo viên giải thích thêm:
Rừng là lá phổi của trái đất nhưng từ 1943 - 1995 nước ta đã mất khoảng 6 triệu ha rừng. Do đó Nhà nước có chủ trương trồng rừng thường xuyên, phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp.
+ Em cho một số ví dụ về trồng rừng đặc dụng?
+ Ở địa phương em,nhiệm vụ trồng rừng nào là chủ yếu, vì sao?
_ Giáo viên hoàn thiện kiến thức cho học sinh.
_ Học sinh ghi bảng.
_ Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi:
à Diện tích rừng tự nhiên và độ che phủ của rừng giảm nhanh còn diện tích đồi trọc càng tăng.
à Tình hình rừng ở nước ta trong thời gian qua bị tàn phá nghiêm trọng.
à Rừng bị suy giảm là do khai thác bừa bãi, khai thác cạn kiệt, đốt rừng làm nương rẩy và lấy củi, phá rừng khai hoang,mà không trồng rừng thay thế.
à Học sinh cho ví dụ:
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh ghi bài.
_ Giáo viên đọc và trả lời:
à Đáp ứng các nhiệm vụ:
+ Trồng rừng sản xuất.
+ Trồng rừng phòng hộ.
+ Trồng rừng đặc dụng.
à Lấy nguyên vật liệu phục vụ đời sống và xuất khẩu.
à Phòng hộ đầu nguồn, trồng rừng ven biển (chắn gió bão, chống cát bay, cải tạo bãi cát, chắn sóng biển..)
à Là rừng để nghiên cứu khoa học, văn hóa, lịch sử và du lịch.
_ Học sinh lắng nghe.
à Ví dụ: vườn quốc gia Cúc Phương, Cát Bà, Cát Tiên,.
à Tuỳ theo địa phương mà các em trả lời:
II. Nhiệm vụ của trồng rừng ở nước ta.
1. Tình hình rừng ở nước ta.
 Rừng nước ta trong thời gian qua bị tàn phá nghiêm trọng, diện tích và độ che phủ của rừng giảm nhanh, diện tích đồi trọc, đất hoang ngày càng tăng.
2. Nhiệm vụ của trồng rừng:
 Trồng rừng để thường xuyên phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp. Trong đó có:
_ Trồng rừng sản xuất.
_ Trồng rừng phòng hộ.
_ Trồng rừng đặc dụng.
Học sinh đọc phần ghi nhớ.
4. Củng cố: ( 3 phút)
	_ Rừng và trồng rừng có vai trò như thế nào?
	_ Nêu những nhiệm vụ của trồng rừng.
5. Nhận xét- dặn dò: ( 2 phút)
	_ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
	_ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài, xem trước bài 23.
Ngày soạn 6/11/2010
TIẾT 21 BÀI 23: LÀM ĐẤT GIEO ƯƠM CÂY TRỒNG
 BÀI 24: GIEO HẠT VÀ CHĂM SÓC VƯỜN GIEO ƯƠM CÂY RỪNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:_ Hiểu được điều kiện lập vườn ươm cây rừng._ Biết được kỹ thuật làm đất hoang.
	_ Biết được kỹ thuật tạo nền đất gieo ươm cây rừng.
2. Kỹ năng:
	Hình thành những kỹ năng làm đất hoang và tạo nền đất gieo ươm cây rừng.
_ Biết cách kích thích hạt giống cây rừng nẩy mầm. Hiểu được thời vụ, quy trình gieo hạt cây rừng.
 	 _ Hiểu rõ công việc chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng.
Hình thành những kỹ thuật gieo hạt và chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng.
3. Thái độ: Có ý thức cẩn thận trong việc lập vườn ươm cây rừng.
 Có ý thức tiết kiệm hạt giống, làm việc cẩn thận, đúng quy trình.
II. CHUẨN BỊ:
	1. Giáo viên:	sơ đồ 5 SGK.hình 36 SGK.
	2. Học sinh:	Xem trước bài 23.
III. PHƯƠNG PHÁP:
	Quan sát, đàm thoại, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1 Tổ chức 
Lớp
Sĩ số
Ngày dạy
Ghi chú
7a
7b
2. Kiểm tra	_ Em cho biết rừng có vai trò gì trong đời sống và sản xuất.
	_ Em cho biết nhiệm vụ trồng rừng ở nước ta.
3. Bài mới
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
* Hoạt động 1: Lập vườn gieo ươm cây rừng.
+ Theo em thế nào là vườn gieo ươm cây trồng?
_Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I.1 Và trả lời các câu hỏi:
+ Vườn ươm có ảnh hưởng như thế nào đến cây giống?
+ Khi lập vườn ươm cần phải đảm bảo các yêu cầu nào?
+ Vườn ươm đặt ở nơi đất sét có được không, tại sao?
+ Tại sao phải gần nguồn nước và nơi trồng rừng?
+ Mặt đất bằng hay hơi dốc nhằm mục đích gì?
_ Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng.
_ Giáo viên treo sơ đồ 5 và giới thiệu các khu vực trong vườn gieo ươm.
+ Khi phân chia đất trong vườn ươm cần đảm bảo những điều kiện gì?
+ Theo em, xung quanh vườn gieo ươm có thể dùng biện pháp nào để ngăn chặn trâu, bò phá hại?
+ Sau khi chọn địa điểm, rào xung quanh xong, cần thực hiện những công việc gì để từ khu đất hoang tạo thành luống gieo trồng hạt được?
_ Giáo viên giải thích quy trình kỹ thuật làm đất tơi xốp và dọn cây hoang dại.
+ Nếu đất chua phải làm gì?
+ Nếu đất bị sâu, bệnh hại thì phải làm gì?
_ Giáo viên nhận xét, bổ sung.
_ Yêu cầu học sinh vẽ quy trình vào vở.
_ Giáo viên treo hình 36, yêu cầu học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi:
+ Có mấy cách tạo nền đất gieo ươm?
_ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục 2.
+ Khi lên luống phải có kích thước như thế nào?
+ Khi lên luống thì người ta bón lót hay bón thúc và thường bón những loại phân nào?
+ Thường chọn hướng luống ra sao?
_ Yêu cầu học sinh quan sát hình 36b và cho biết:
+ Hình dạng, kích cỡ bầu như thế nào?
+ Vỏ bầu có hình dạng như thế nào và thường làm bằng gì?
+ Ngoài ra em có biết vỏ bầu còn được làm bằng nguyên liệu nào khác không?
+ Ruột bầu thường chứa gì?
+ Gieo hạt trên bầu đất có ưu điểm gì so với gieo hạt trên luống?
_ Hoạt động 2 GIEO HẠT VÀ CHĂM SÓC VƯỜN GIEO ƯƠM CÂY RỪNG
 Yêu cầu học sinh đọc phần I và trả lời các câu hỏi:
+ Nêu lên các cách xử lí hạt giống?
+ Nhắc lại kích thích hạt nẩy mầm bằng nước ấm là như thế nào?
+ Thế nào là cách xử lí hạt giống bằng cách đốt hạt?
+ Tác động bằng lực là cách xử lí như thế nào?
_ Yêu cầu học sinh quan sát hình 37 và giải thích thêm về tác động bằ¨ng lực.
+ Cho một số ví dụ về các biện pháp kích thích hạt nẩy mầm mà em biết.
+ Mục đích cơ bản của các biện pháp kĩ thuật xử lí hạt giống trước khi gieo?
_ Giáo viên sửa, bổ sung.
_ Tiểu kết, ghi bảng.
_ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II.1 và cho biết:
+ Em nào nhắc lại thời vụ là gì?
+ Gieo hạt đúng thời vụ có tác dụng gì?
+ Cho biết khi ta gieo hạt vào tháng nắng nóng và mưa to có tốt không, vì sao?
_ Giáo viên sửa, bổ sung.
_ Giáo viên giảng thêm các mùa gieo hạt cây rừng ở cả 3 miền.
_ Tiểu kết, ghi bảng.
_ Yêu cầu học sinh đọc phần thông tin mục II.2 và trả lời các câu hỏi:
+ Cho biết quy trình gieo hạt cây rừng diễn ra như thế nào?
+ Tại sao phải lấp đất sau khi gieo hạt?
+ Bảo vệ luống gieo nhằm mục đích gì?
_ Giáo viên sửa, bổ sung.
_ Giáo viên ghi bảng.
_ Yêu cầu 1 học sinh đọc to phần thông tin và cho biết:
+ Chăm sóc vườn gieo ươm nhằm mục đích gì?
_ Giáo viên treo hình 38 Và trả lời các câu hỏi sau khi quan sát:
+ Chăm sóc vườn gieo ươm câu rừng bao gồm các biện pháp nào?
+ Hình a là biện pháp gì và mục đích của biện pháp này?
+ Hình b là biện pháp gì và mục đích của biện pháp này?
+ Hình c là biện pháp gì và nhằm mục đích gì?
+ Hình d là biện pháp gì và nhằm mục đích gì?
+ Hạt đã nứt nanh đem gieo nhưng tỉ lệ nẩy mầm thấp cho biết do những nguyên nhân nào?
_ Giáo viên hoàn thiện kiến thức.
_ Học sinh đọc thông tin và trả lời :
à Ảnh hưởng trực tiếp tới tỉ lệ sống và chất lượng của cây trồng.
à Đảm bảo các yêu cầu:
+ Đất cát pha hay đất thịt nhẹ, không có ổ sâu bệnh hại.
+ pH từ 6 - 7.
+ Mặt đất bằng hơi dốc (từ 2 đến 4 độ)
+ Gần nguồn nước và nơi trồng rừng.
à Không, vì đất sét chặt bí, dễ bị đóng váng và ngập úng sau khi mưa, rể cây con khó phát triển.
à Để giảm công và chi phí.
à Để cây con phát triển tốt.
_ Học sinh ghi bài.
_ Học sinh lắng nghe.
à Cần phải thuận tiện cho việc đi lại và sản xuất.
à Có thể trồng xen dày kín nhiều cây phân xanh, cây dứa dại, cũng có thể đào hào rộng hoặc có thể làm hàng rào hay rào kẽm gai
_ Học sinh ghi bài.
à Thực hiện những công việc sau:
+ Dọn vệ sinh khu đất.
+ Cày sâu, bừa kỹ, khử chua, diệt ổ sâu bệnh hại.
+ Đập và san phẳng đất.
+ Đất tơi xốp.
_ Học sinh lắng nghe.
à Đất chua ta phải khử chua bằng vôi bột.
à Phải dùng thuốc phòng trừ sâu, bệnh để diệt ổ sâu, bệnh.
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh ghi bài.
_ Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi:
à Có 2 cách : lên luống đất và bầu đất.
_ Học sinh đọc thông tin.
à Kích thước luống:
+ Chiều dài: 10 à 15m. .Chiều rộng: 0,8 à 1m.
+ Khoảng cách giữa 2 luống: 0,5m.
Dày: 0,15 à 0,2m.
à Thường bón lót: bón hổn hợp phân hửu cơ và phân vô cơ theo công thức: phân chuồng ủ hoai từ 4-5 kg/m2 với supe lân từ 40-100g/m2.
à Theo hướng bắc- nam để cây con nhận được đủ ánh sáng.
_ Học sinh  ... 
- Đồng cỏ, cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày trên 30 cm
+ Khi nào ta phải khoanh nuôi phục hồi rừng?
III.3 và trả lời câu hỏi:
+ Hãy nêu lên các biện pháp khoanh nuôi phục hồi rừng?
- Bảo vệ: cấm chăn thả đại gia súc, 
- Phát dọn dây leo, bụi rậm, cuốc xới đất tơi xốp quanh gốc cây.
- Tra hạt hay trồng cây vào nơi đất có khoảng trống lớn.
à Tạo hoàn cảnh thuận lợi để những nơi đã mất rừng phục hồi và phát triển thành rừng có sản lượng cao.
_ Học sinh đọc và trả lời:
à Đối tượng khoanh nuôi gồm có:
+ Đất đã mất rừng và nương rẫy bỏ hoang con tính chất đất rừng.
+ Đồng cỏ, cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày trên 30 cm. 
à Đất lâm nghiệp đã mất rừng nhưng còn khả năng phục hồi thành rừng .
- Học sinh ghi bài.
- Học sinh đọc to mục 3 và cho biết:
à Các biện pháp:
+ Bảo vệ:cấm chăn thả đại gia súc, tổ chức phòng chóng cháy rừng,
+ Phát dọn dây leo, bụi rậm ,cuốc xới đất tơi xốp.
+ Tra hạt hay trồng cây vào nơi đất có khoảng trống lón.
à Không, việc khoanh nuôi phục hồi rừng chỉ áp dụng đối với đất lâm nghiệp đã mất rừng nhưng còn khả năng phục hồi thành rừng.
4. Củng cố:_ Nêu ý nghĩa của việc bảo vệ và khoanh nuôi rừng.Mục đích và biện pháp bảo vệ rừng.
5. Nhận xét- dặn dò:_ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
	_ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và chuẩn bị bài ôn tập.
Ngày soạn: 11/12/2010
TIẾT 26 ÔN TẬP PHẦN 2
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:	Qua tiết ôn tập học sinh củng cố và khắc sâu các kiến thức đã học. Trên cơ sở đó học sinh có khả năng vận dụng vào thực tế sản xuất.
2. Kỹ năng:Củng cố những kỹ năng thực hiện những quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong trồng trọt.
3. Thái độ:Có ý thức vận dụng vào trong thực tế sản xuất.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:_ Sơ đồ 6 SGK trang 78._ Các bảng phụ.
2. Học sinh:	Xem lại tất cả các bài từ bài bài 22 đến bài 29.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1 Tổ chức 
Lớp
Sĩ số
Ngày dạy
Ghi chú
7a
7b
2. Kiểm tra
	_ Hãy nêu mục đích của việc bảo vệ và khoanh nuôi rừng ở nước ta.
	_ Người ta dùng các biện pháp nào để bảo vệ tài nguyên rừng và đất rừng?
3. Bài mới:	 
* Hoạt động 1: Vai trò của rừng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
_ I. Vai trò của rừng:
 1. Vai trò của rừng
 2. Tình hình và nhiệm vụ trồng rừng.
 Giáo viên hỏi:
+ Rừng có vai trò gì trong đời sống và sản xuất?
+ Nhiệm vụ trồng rừng ở nước ta trong thời gian tới là gì?
_ Giáo viên nhận xét, chỉnh và hoàn thiện kiến thức phần này.
_ Học sinh trả lời:
à Vai trò:
+ Bảo vệ môi trường
+ Cung cấp sản phẩm lâm nghiệp.
+ Cung cấp cho xuất khẩu.
à Nhiệm vụ:
+ Trồng rừng sản xuất: lấy nguyên vật liệu phục vụ đời sống và sản xuất.
+ Trồng rừng phòng hộ: phòng hộ đầu nguồn, trồng rừng ven biển
+ Trồng rừng đặc vùng: vườn Quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên và môi trường rừng để nghiên cứu khoa học, văn hoá, lịch sử và du lịch.
_ Học sinh lắng nghe.
	* Hoạt động 2: Kĩ thuật gieo trồng, chăm sóc cây rừng.
II. Kỹ thuật gieo trồng, chăm sóc cây rừng _ Giáo viên hỏi:
+ Cho biết nơi đặt vườn gieo ươm cây rừng cần có những yêu cầu gì?
1. Làm đất gieo ươm cây rừng:
 - Lập vườn gieo ươm.
 - Làm đất gieo ươm.
+ Từ đất hoang để có được đất gieo ươm, cần phải làm những công việc gì?
+ Nêu cách tạo nền đất gieo ươm cây rừng.
2. Gieo hạt, chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng:
 - Kích thích hạt nẩy mầm.
 - Thời vụ, quy trình gieo hạt.
 - Chăm sóc vườn gieo ươm.
_ Giáo viên nhận xét, chỉnh và hỏi tiếp:
+ Để kích thích hạt giống cây rừng nẩy mầm, người ta thường dùng các biện pháp nào?
+ Hãy nêu thời vụ và quy trình gieo hạt cây rừng ở nước ta.
3. Trồng cây rừng:
 - Thời vụ trồng.
 - Làm đất trồng.
 - Quy trình trồng cây con có bầu, cây rễ trần.
4. Chăm sóc cây rừng sau khi trồng:
 - Thời gian, số lần chăm sóc.
 - Nội dung chăm sóc.
+ Hãy nêu những công việc chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng.
_ Giáo viên hoàn thiện kiến thức và hỏi sang phần khác:
+ Hãy nêu quy trình làm đất để trồng rừng.
+ Cho biết quy trình trồng cây gây rừng bằng cây con có bầu và bằng cây con rễ trần.
_ Giáo viên nhận xét và hỏi: 
+ Chăm sóc rừng sau khi trồng vào thời gian nào? Cần chăm sóc bao nhiêu năm và số lần chăm sóc trong mỗi năm.
+ Nêu các biện pháp chăm sóc rừng sau khi trồng.
_ Giáo viên nhận xét và hoàn chỉnh kiến thức phần này.
_ Học sinh trả lời:
à Yêu cầu:
+ Đất cát pha hay đất thịt nhẹ, không có ổ sâu, bệnh hại
+ Độ pH từ 6 đến 7 (trung bình hay ít chua)
+ Mặt đất hay hơi dốc (từ 2 đến 40)
+ Gần nguồn nước và nơi trồng rừng.
à Cần thực hiện các công việc:
+ Dọn cây hoang dại
+ Cày sâu, bừa kỹ, khử chua, diệt ổ sâu, bệnh hại
+ Đập và san phẳng đất
+ Đất tơi xốp
à Tạo nền đất gieo ươm cây rừng:
_ Luống đất:
+ Kích thước luống: dài 10 – 15m, rộng 0,8 – 1m, khoảng cách giữa 2 luống 0,5m.
+ Phân bón lót: bón hổn hợp phân vô cơ và phân hữu cơ theo công thức: phân chuồng ủ hoai từ 4 đến 5 kg/m2 với phân supe lân từ 40 đến 100g/m2.
+ Hướng chuồng: theo hướng Bắc – Nam để cây nhận được đủ ánh sáng.
_ Bầu đất:
+ Vỏ bầu có hình ống, hở 2 đầu, làm bằng nilông sẫm màu.
+ Ruột bầu thường chứa từ 80 đến 89% đất mặt tơi xốp với 10% phân hữu cơ ủ hoai và từ 1 đến 2% phân supe lân.
_ Học sinh lắng nghe và trả lời:
à Thường dùng các biện pháp như: đốt hạt, tác động bằng lực và kích thích hạt nảy mầm bằng nước ấm.
à Thời vụ:
+ Mùa gieo hạt cây rừng ở các tỉnh miền Bắc thường từ tháng 11 đến tháng 2 năm sáu.
+ Mùa gieo hạt ở miền Trung từ tháng 1 đến tháng 2.
+ Ở miền Nam từ tháng 2 đến tháng 3.
à Quy trình gieo hạt: Gieo hạt => lấp đất => che phủ => tưới nước => phun thuốc trừ sâu, bệnh => bảo vệ luống gieo.
à Công việc chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng gồm: che mưa, nắng, tưới nước, phân bón, làm cỏ, xới đất, phòng trừ sâu, bệnh, tỉa cây để điều chỉnh mật độ.
_ Học sinh lắng nghe và trả lời:
à Quy trình làm đất:
_ Kích thước hố:
 + Loại 1: 30cm x 30cm x 30cm.
 + Loại 2: 40cm x 40cm 40cm.
_ Kỹ thuật đào hố:
+ Vạc cỏ và đào hố, lớp đất màu để riêng bên miệng hố.
+ Lấy lớp đất màu đem trộn với phân bón. Lấp đất đã trộn với phân bón vào hố.
+ Cuốc thêm đất, đập nhỏ và nhặt sạch cỏ rồi lấp đầy hố.
à Quy trình trồng rừng bằng cây con:
 + Tạo lỗ trong hố đất có độ sâu lớn hơn chiều cao bầu đất;
 + Rạch bỏ vỏ bầu;
 + Đặt bầu vào lỗ trong; hố;
 + Lấp vá nén đất lần 1; + Lấp và nén đất lần 2;
 + Vun gốc.
à Quy trình trồng cây con rễ trần:
 + Tạo lỗ trong hố đất; Đặt cây vào lỗ trong hố;
 + Lấp đất kín gốc cây; Nén đất; Vun gốc.
_ Học sinh lắng nghe và trả lời:
à Chăm sóc rừng:
_ Thời gian: sau khi trồng cây gây rừng từ 1 đến 3 tháng phải tiến hành chăm sóc ngay, chăm sóc liên tục trong 4 năm.
_ Số lần chăm sóc: năm thứ nhất và năm thứ 2, mỗi năm chăm sóc 2 đến 3 lần. Năm thứ 3 và năm thứ 4, mỗi năm chăm sóc 1 đến 2 lần.
à Các biện pháp chăm sóc rừng:
Làm rào bảo vệ.- Phát quang.- Làm co.Xới đất, vun gốc.- Bón phân.- Tỉa và dặm cây.
: 
	* Hoạt động 3: Khai thác và bảo vệ rừng.
_ III. Khai thác và bảo vệ rừng:
 Giáo viên hỏi:
+ Phân biệt những đặc điểm chủ yếu của các loại khai thác gỗ rừng.
1. Khai thác rừng:
 - các loại khai thác rừng
+ Khai thác gỗ ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay phải tuân theo các điều kiện gì?
- Điều kiện áp dụng khai thác rừng.
 - Phục hồi rừng sau khai thác.
+ Để phục hồi lại rừng sau khi khai thác, rừng đã nghèo kiệt phải dùng các biện pháp nào?
_ Giáo viên nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh kiến thức phần này.
2. Bảo vệ rừng:
 - Ý nghĩa
 - Mục đích, biện pháp bảo vệ rừng.
 - Mục đích, đối tượng, biện pháp khoanh nuôi rừng.
 Giáo viên hỏi:
+ Hãy nêu mục đích của việc bảo vệ và khoanh nuôi rừng ở nước ta.
+ Dùng các biện pháp nào để bảo vệ tài nguyên rừng và đất rừng?
+ Những đối tượng và những biện pháp nào được áp dụng trong khoanh nuôi, phục hồi rừng ở nước ta?
_ Giáo vien nhận xét, hoàn thiệt kiến thức.
_ Học sinh trả lời:
à Các loại khai thác rừng:
_ Khai thác trắng: 
 + Lượng cây chặt hạ: chặt toàn bộ cây rừng trong một lần.
 + Thời gian chặt hạ: trong mùa khai thác gỗ (< 1 năm).
 + Cách phục hồi rừng: trồng rừng.
_ Khai thác dần:
 + Lượng cây chặt hạ: chặt toàn bộ cây rừng trong 3 đến 4 lần khai thác.
 + Thời gian chặt hạ: kéo dài 5 đến 10 năm.
 + Cách phục hồi: Rừng tự nhiên phục hồi bằng tái sinh tự nhiên.
_ Khai thác chọn:
 + Lượng cây chặt hạ: Chọn chặt cây đã già, cây có phẩm chất và sức sống kém. Giữ lại cây còn non, cây gỗ tốt và có sức sống mạnh.
 + Thời gian chặt hạ: không hạn chế thời gian.
 + Cách phục hồi: Rừng tự phục hồi bằng tái sinh tự nhiên.
à Tuân theo các điều kiện:
 + Chỉ được khai thác chọn, không được khai thác trắng.
 + Rừng còn nhiều cây gỗ to có giá trị kinh tế.
 + Lượng gỗ khai thác chọn nhỏ hơn 35% lượng gỗ của khu rừng khai thác.
à Có các biện pháp:
_ Rừng đã khai thác trắng: trồng rừng để phục hồi lại rừng. Trồng xen cây công nghiệp với cây rừng.
_ Rừng đã khai thác dần và khai thác chọn: thúc đẩy tái sinh tự nhiên để rừng tự phục hồi bằng các biện pháp sau:
 + Chăm sóc cây gieo giống.
 + Phát dọn cây cỏ hoang dại để hạt dễ nảy mầm và cây con sinh trưởng thuận lợi.
 + Dặm cây hay gieo hạt vào nơi có ít cây tái sinh và nơi không có cây gieo trồng.
_ Học sinh trả lời:
à Mục đích của việc bảo vệ rừng:
 + Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật, đất rừng hiện có. 
 + Tạo điều kiện thuận lợi để rừng phát triển, cho sản lượng cao va chất lượng tốt nhất.
à Mục đích của việc khoanh nuôi phục hồi rừng: Tạo hoàn cảnh thuận lợi để những nơi đã mất rừng phục hồi và phát triển rừng có sản lượng cao.
à Biện pháp bảo vệ rừng:
 + Nghiêm cấm mọi hành động phá rừng, gây cháy rừng, lấn chiếm rừng và đất rừng, mua bán lâm sản, săn bắn động vật rừng..
 + Chính quyền địa phương, cơ quan lâm nghiệp phải có kế hoạch và biện pháp về: định canh, định cư, phòng chống cháy rừng, chăn nuôi gia súc.
 + Cá nhân hay tập thể chỉ được khai thác rừng và sản xuất trên đất rừng khi được cơ quan lâm nghiệp cấp giấy phép, phải tuân theo các quy định về bảo vệ và phát triển rừng.
à Đối tượng khoanh nuôi:
 + Đất đã mất rừng và nương rẫy bỏ hoang còn tính chất đất rừng.
 + đồng cỏ, cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày trên 30cm.
à Biện pháp khoanh nuôi rừng: 
 + Bảo vệ: cấm chăn thả đại gia súc, tổ chức phòng chống cháy rừng
 + Phát dọn dây leo, bụi rậm, cuốc xới đất tơi xốp quanh gốc cây gieo giống và cây trồng bổ sung.
 + Tỉa hạt hay trồng cây vào nơi đất có khoảng trống lớn.
	4. Củng cố và đánh giá giờ dạy: (3 phút)
	 Yêu cầu học sinh xem lại các câu hỏi ở trang 79.
	5. Nhận xét – dặn dò: (2 phút)
	_ Nhận xét về thái độ ôn tập của học sinh.
	_ Dặn dò: Về nhà xem lại các bài và chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết

Tài liệu đính kèm:

  • docCong nghe 7 phan 2.doc