Bài 3:
Cho đa thức f(x) = ax2+ bx+ c.
Chứng tỏ rằng: nếu f(x) có nghiệm x1 ;x2 ;x3 mà x1 x2 x3 thì a = b = c = 0
Bài 4:
Cho tam giác ABC vuông tại A; AB < ac.="" gọi="" i="" là="" trung="" điểm="" ac.="" qua="" i="" kẻ="" đường="" thẳng="" vuông="" góc="" bc,="" qua="" c="" kẻ="" đường="" thẳng="" vuông="" góc="" ac,="" chúng="" cắt="" nhau="" tại="" e.chứng="" minh="" rằng:="" ae="" vuông="" góc="" với="">
Phòng giáo dục - đào tạo tp nd Trường THCSTrần Đăng Ninh Đề thi học sinh giỏi môn toán lớp 7 Năm học 2009-2010 Thời gian làm bài : 150 phút Bài 1: Tìm x, y biết: Bài 2: Chứng minh rằng: với mọi x là số nguyên thì biểu thức: P(x) = có giá trị nguyên. Bài 3: Cho đa thức f(x) = ax2+ bx+ c. Chứng tỏ rằng: nếu f(x) có nghiệm x1 ;x2 ;x3 mà x1 x2 x3 thì a = b = c = 0 Bài 4: Cho tam giác ABC vuông tại A; AB < AC. Gọi I là trung điểm AC. Qua I kẻ đường thẳng vuông góc BC, qua C kẻ đường thẳng vuông góc AC, chúng cắt nhau tại E.Chứng minh rằng: AE vuông góc với BI. Bài 5: Cho tam giác ABC, góc C bằng 450, góc A lớn hơn góc C và khác 900. Trên nửa mặt phẳng bờ BC không chứa điểm A, vẽ tia Bx sao cho CBx = CBA. Đường thẳng Bx cắt AC tại D. Kẻ AH vuông góc với BD, H thuộc BD. Tính góc CDH. đáp án chấm hsg Toán 7 Bài 1: 4 điểm Vì (1) áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có: => (2) * Nếu 2x+3y-1 0 Từ (2) => 6x = 12 => x = 2 Mà => 3y - 2 = 7 => y = 3 * Nếu 2x + 3y - 1 = 0 Từ (1) => = 0 => 2x + 1 = 3y -2 = 0 => x = ; y = Vậy: và thoả mãn đề bài. * Nếu HS không xét 2 trường hợp của 2x+3y-1 thì chỉ được 1,5 điểm toàn bài 1,5 điểm 1 điểm 1 điểm 0,5 điểm Bài 2: 3 điểm + Ta có: P(x) = = = + = + + Chứng minh: Với x Z thì : x(x-1)(x+1) 6 3x2(x+1) 6 => Z mà Z => + Z => P(x)Z 1 điểm 1 điểm 1 điểm Bài 3: 4 điểm Vì x1 ;x2 ;x3 là các nghiệm của đa thức f(x) = ax2+ bx+ c nên ta có: ax12+ bx1+ c = 0 (1) ax22+ bx2+ c = 0 (2) ax32+ bx3+ c = 0 (3) +) Nếu a = 0 thì: => b(x1 - x2) = 0 mà x1 x2 => x1 - x2 0 => b = 0 => c = 0 vậy a = b = c =0 +) Nếu a 0, chia 2 vế của (1) và (2) cho a, ta có: ax12+ bx1+ c = 0 => x12 + x1 + c = 0 ax22+ bx2+ c = 0 => x22 + x2 + c = 0 => x12 + x1 + c - (x22 + x2 + c ) = 0 => (x12 - x22) + (x1 - x2) = 0 => (x1 + x2)(x1 - x2) + (x1 - x2) = 0 => (x1 - x2)(x1 + x2 + ) = 0 mà x1 x2 => x1 - x2 0 =>x1 + x2 + = 0 => x1 + x2 = - Chứng minh tương tự, ta cũng có: x2 + x3 = - =>x1 + x2 = x2 + x3 => x1 = x3 (Vô lý vì x1 x3) -> loại. Vậy: nếu f(x) có nghiệm x1 ;x2 ;x3 mà x1 x2 x3 thì a = b = c = 0 0,5điểm 1 điểm 2 điểm 0,5 điểm Bài 4: 4 điểm E B A // // I C M +) Gọi M là gđiểm của BA và EI => AIM = CIE (g.c.g) => IM = IE (2 cạnh t/ư) +) AIE = CIM (c.g.c) => EÂI = MCI (2 góc t/ư) => AE // CM (dấu hiệu nhận biết...) +) Xét BMC có: CA BM; MI BC CA cắt MI tại I => I là trực tâm của BCM => BI CM (tính chất 3 đg` cao) Mà AE // CM (cmt) => BI AE (quan hệ giữa tính và tính //) 1điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm Bài 5: 5 điểm y A 3 2 1 12 C B H * Nếu BÂC > 900: +) Gọi Ay là tia đối của tia AB => Â1 = B1 + 450 (tính chất góc ngoài ) Trong AHB: Â3 = 900 - ABD = 900 - 2B1 Mà Â1 + Â2 + Â3 = 1800 => Â2 = 1800 -(Â1 + Â3) = 1800 - (B1+ 450+900 -2B1) => Â2 = 450 + B1 => Â1 = Â2 => AC là tia phân giác của HÂy => C cách đều 2 cạnh AH và Ay (tính chất tia phân giác của góc) (1) +) Vì B1=B2 => BC là tia phân giác ABD D x => C cách đều 2 cạnh BA và BD (t/c tia p/g của góc) (2) Từ (1) và (2) => C cách đều 2 cạnh HA và HD => HC là tia phân giác của AHD (tính chất tia phân giác của góc) => CHD = AHD = 450 1,5điểm 1 điểm 0,5điểm D y 4 A 1 2 1 H B 12 C x * Nếu 450 < BÂC < 900: +) Ta có: Â2 = 1800 -(B2 + C) = 1350 - B2 Â1 = Â4= H1 - D = 900 - D (1) (tổng 2 góc nhọn trong vuông ) Mặt khác: B1 = C + D (tính chất góc ngoài BCD ) => D = B1 - C = B1 - 450 Thay vào (1) ta có: Â1 = 900 -(B1 - 450) = 1350 -B1 =1350 -B2 => Â1 = Â2 +) Chứng minh tương tự như phần a) Ta có: HC là phân giác của AHB => H3 = 450 Mà CHD + H1 = 1800 (2 góc kề bù) => CHD = 1350 1 điểm 1 điểm * Lưu ý: - Bài 5: nếu học sinh sử dụng bài toán phụ để làm bài thì phải chứng minh BTP (1 điểm) - Học sinh làm cách khác đúng thì cho điểm tương đương. Phòng giáo dục - đào tạo Trường THCSTrần Đăng Ninh Đề thi học sinh giỏi môn toán lớp 7 Học kì I - Năm học 2010-2011 Thời gian làm bài : 150 phút Bài 1: Cho hàm số y = (a +1) + a2 - 4. Tìm a biết đồ thị hàm số trên đi qua điểm A(4; - 4) Vẽ đồ thị hàm số theo giá trị của a vừa tìm được và x 0. Bài 2: Cho các số tự nhiên a, b, c, d thoả mãn: a + b = c + d và ab = cd +1. Chứng minh rằng: a = b Bài 3: Chứng minh rằng: Nếu a, b, c, d, nN thì số M = (a2 + b2)(c2 + d2) và số P = 2n(a2 + b2) có thể viết được dưới dạng tổng các bình phương của hai số tự nhiên. Bài 4: Cho tam giác ABC, góc C = 600. Kẻ phân giác AD, BE, chúng cắt nhau tại O. (D thuộc BC, E thuộc AC) . Tính các góc của tam giác DOE? Bài 5: Cho tam giác ABC, góc A < 900. Trên nửa mặt phẳng bờ AB không chứa điểm C vẽ BDAB, BD = AB.Trên nửa mặt phẳng bờ AC không chứa điểm B vẽ CEAC, CE = AC . Gọi M là trung điểm của DE. Xác định dạng của tam giác MBC và chứng minh? ************************
Tài liệu đính kèm: