Đề thi khảo sát học sinh giỏi môn ngữ văn lớp 7 ngày 6 tháng 5 năm 2006 thời gian làm bài 120 phút

Đề thi khảo sát học sinh giỏi môn ngữ văn lớp 7 ngày 6 tháng 5 năm 2006 thời gian làm bài 120 phút

Câu 1 (3 điểm):

a/ Hãy chỉ rõ bản chất và hiệu quả của phép đối trong phần trích sau:

“. Lom khom dưới núi tiều vài chú

 Lác đác bên sông chợ mấy nhà.“

( Qua Đèo Ngang - Bà huyện Thanh Quan).

b/ Cụm từ “ta với ta” trong bài thơ trên và cụm từ “ta với ta” trong bài “Bạn đến chơi nhà“ của Nguyễn Khuyến trong Ngữ Văn 7 có gì khác nhau?

 

doc 13 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 2071Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát học sinh giỏi môn ngữ văn lớp 7 ngày 6 tháng 5 năm 2006 thời gian làm bài 120 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần15.
Ngày soạn: / /2007
Ngày dạy:
 uBND huyện 
phòng giáo dục 
Đề thi khảo sát hsg môn ngữ văn lớp 7 ngày 6 tháng 5 năm 2006
Thời gian làm bài 120 phút
 ----------------------------------------
Câu 1 (3 điểm):
a/ Hãy chỉ rõ bản chất và hiệu quả của phép đối trong phần trích sau:
“... Lom khom dưới núi tiều vài chú
 Lác đác bên sông chợ mấy nhà.“
( Qua Đèo Ngang - Bà huyện Thanh Quan).
b/ Cụm từ “ta với ta” trong bài thơ trên và cụm từ “ta với ta” trong bài “Bạn đến chơi nhà“ của Nguyễn Khuyến trong Ngữ Văn 7 có gì khác nhau?
Câu 2 (7 điểm): 
Hãy phát biểu cảm nhận của em về vẻ đẹp của thiên nhiên và vẻ đẹp của tâm hồn của Hồ Chí Minh qua hai bài thơ Cảnh khuya và Rằm tháng giêng trong Ngữ Văn lớp 7.
-----------------------------------------------------
Người coi thi không giải thích gì thêm
 uBND huyện 
phòng giáo dục
HD chấm khảo sát hsg môn ngữ văn 7 ngày 6 tháng 5 năm 2006
Thời gian làm bài 120 phút
 ----------------------------------------
Câu 1 (3 điểm):
a/ Phần trích:
 “... Lom khom dưới núi tiều vài chú
 Lác đác bên sông chợ mấy nhà.“
( Qua Đèo Ngang - Bà huyện Thanh Quan).
+ Chỉ rõ bản chất của phép đối trong phần trích:
- Về hình thức:
Đối thanh: giữa bằng và trắc
Tiếng thứ
1
2
3
4
5
6
7
Dòng trên
B
B
T
T
B
T
T
Dòng dưới
T
T
B
B
T
B
B
Đối từ loại: 
Tiếng thứ
1
2
3
4
5
6
7
Dòng trên
Tính từ
D từ vị trí
Danh từ gọi tên
Lượng từ
D từ gọi tên
Dòng dưới
Tính từ
D từ vị trí
Danh từ gọi tên
Lượng từ
Danh từ gọi tên
Đối nhịp: đều nhịp 2/ 2/ 3
Đối tu từ: trên đảo ngữ, dưới cũng đảo ngữ; trên dùng từ láy đầu dòng, dưới cũng vậy
Đối cấu trúc: VN – TN - CN
- Về nội dung:
Đối ý: 
Dòng trên gợi tả dáng vẻ thưa thớt, nhạt nhoà của con người 
Dòng dưới gợi tả sự tiều tuỵ, thưa thớt của cuộc sống
+ Chỉ rõ hiệu quả của phép đối trong phần trích:
Hình thức: Tạo vẻ đẹp hình thức hài hoà cân đối cho dòng thơ. Tạo nhạc điệu trầm bổng réo rắt cho khổ thơ. 
Nội dung: Tạo ấn tượng sâu sắc về sự cô đơn vắng vẻ của sự sống con người giữa chốn hoang vu. 
Phép đối là một đặc sắc của thơ Đường và cũng là nét tài hoa của Bà Huyệnn Thanh Quan
b/ Cụm từ “ta với ta” trong bài thơ trên và cụm từ “ta với ta” trong bài “Bạn đến chơi nhà“ của Nguyễn Khuyến trong Ngữ Văn 7 có điểm khác nhau về nội dung.
Giống nhau: Đều là dòng 8 , tiếng cuối của bài thơ TNBC, chữ Nôm, cấu trúc giống hệt nhau
- Với Bà huyện Thanh Quan: là lời tâm sự hướng nội, trong cảnh ngộ lẻ loi, nhà thơ phải đối diện với chính tâm trạng của mình, nên đã cô đơn lại càng cô đơn hơn. trong tình cảnh này, ta với ta càng khắc sâu tình cảnh cô đơn. Tạo giọng điệu trầm lắng
- Với Nguyễn Khuyến: là lời tâm tình hướng ngoại, trong lúc đón bạn đến chơi nhà, tác giả đã có những lời chào đón thật hồ hởi vồn vã, bộc lộ tình cảm chan hoà nồng hậu, trong tình cảnh này, ta với ta là tình cảm nhân đôi. Tạo giọng điệu vui đùa ý vị
Câu 2 (7 điểm): Hãy phát biểu cảm nhận của em về vẻ đẹp của thiên nhiên và vẻ đẹp của tâm hồn của Hồ Chí Minh qua hai bài thơ Cảnh khuya và Rằm tháng giêng trong Ngữ Văn lớp 7
A- Yêu cầu chung:
- Thể loại: biểu cảm về hình tượng văn học
- Kiến thức: trong chương trình lớp 7 (cả về TLV và văn bản)
- Học sinh phải viết thành một bài văn hoàn chỉnh, vừa đảm bảo kiến thức văn học vừa có cảm xúc chân thật, trong khuôn khổ một bài TLV dạng biểu cảm
B- Dàn ý:
1- Mở bài: giới thiệu nét đặc sắc trong thơ Hồ Chí Minh và cảm xúc ban đầu
2- Thân bài:
a- Cảm xúc về hình tượng thiên nhiên: vẻ đẹp lộng lẫy, sống động khiến người đọc xao xuyến
- ánh trăng như có linh hồn,
- âm thanh trong trẻo, 
- Không gian bát ngát, 
- Nước trời hoà quyện
b- Cảm xúc về hình tượng tâm hồn nhà thơ khiến người đọc xúc động
- Vẻ đẹp của tình yêu thiên nhiên (con người say đắm, hoà hợp với thiên nhiên), 
- Vẻ đẹp của lòng yêu đất nước luôn thường trực và tinh thần lạc quan cao độ trước mọi khó khăn
c- Hai vẻ đẹp hài hoà gắn bó giữa hai hình tượng, toát lên chất nghệ sĩ và chất chiến sĩ tuyệt vời, được biểu đạt bằng ngôn từ giản dị nhưng giàu hình tượng
3- Kết bài:
- Khẳng định cảm xúc
- Liên hệ, nêu bài học Phần biểu điểm:
Câu, ý
Điểm tối đa
Ghi chú
Câu, ý
Điểm tối đa
Ghi chú
1, a
2,0
Chia 
ra:
Đối hình thức cho 0,5 điểm
2,B.1
0,5
Đối nội dung cho 0,5 điểm
2, B.2
6,0
ý a cho 2,0 điểm
Tác dụng cho 1,0 điểm
chia 
ý b cho 2,0 điểm
1,b
1,0
Tác giả BHTQ 0,5 điểm
ra
ý c cho 2,0 điểm
Tác giả N Khuyến 0,5 điểm
2,b.3
0,5
 uBND huyện
phòng giáo dục
Đề thi khảo sát hsg môn ngữ văn lớp 7 ngày 6 tháng 5 năm 2009
Thời gian làm bài 120 phút
 ----------------------------------------
Câu 1 (2 điểm):
Nói về Bác Hồ, Phạm Văn Đồng viết:
“Nhưng chớ hiểu lầm rằngnêu gương sáng trong thế giới ngày nay”
(Đức tính giản dị của Bác Hồ – Phạm Văn Đồng)
Tác giả gửi đến chúng ta điều gì qua đoạn văn trên? Suy nghĩ của em về lời gửi ấy
Câu 2 (8 điểm)
Trong văn học Việt Nam đầu thế kỉ XX, bọn thực dân, phong kiến hiện lên với bộ mặt vô cùng xấu xa, bỉ ổi. Qua hai văn bản “Sống ” của Phạm Duy Tốn và “Những trò ” của Nguyễn Aí Quốc, em hãy làm rõ điều đó
Đáp án:
Câu 1 (2 điểm):
Lời gửi của tác giả: 
Khẳng định sự hòa hợp giữa đời sống vật chất giản dị với đời sống tinh thần phong phú trong Bác.
Đề cao ý nghĩa đích thực của đời sống con người: không phải là sự thỏa mãn thật nhiều về vật chất mà phải là đời sống tinh thần tư tưởng tình cảm phong phú thậm chí là vô tận. Cuộc sống như thế, theo tác giả là thực sự văn minh mà Bác đã nêu gương sáng trong thời đại ngày nay. Đó là điều tác giả gửi đến chúng ta
Suy nghĩ của em về lời gửi ấy
Cuộc sống phải có vật chất và tinh thần. Nếu chạy theo hưởng thụ vật chất sẽ dẫn đến sự què quặt về tinh thần, nghèo nàn về tình cảm
Câu 2 (8 điểm)
1/ Yêu cầu: bài chứng minh về bản chất xấu xa của phong kiến thực dân qua 2 văn bản, không sa vào kể lại
2/ Luận điểm:
a-Bộ mặt của quan lại phong kiến qua tên quan phụ mẫu trong “Sống ”
-Chỉ biết ăn chơi hưởng lạc
-Đáng phê phán nhất là thái đô thờ ơ vô trách nhiệm đến vô nhân đạo
-Nghệ thuạt tương phản càng tô đậm
b-Bên cạnh quan lại mất nhân tích là lũ thực dân trơ tráo bỉ ổi, quan tên Va ren trong truyện của Nguyễn Aí Quốc
-Hắn rêu rao sang Việt nam để đem lại tự do cho cụ Phan nhưng thực chất chỉ là đánh lừa dư luận
-Bộ mặt bỉ ổi càng rõ nét hơn qua qua cuộc chạm trán với cụ Phan khi hắn vào Hỏa Lò (Hà Nội)
-Nghệ thuật: tưởng tượng pho
ôn tập 
A.Muùc tieõu cần đạt: 
Giuựp hoùc sinh : 
Nhớ lại caực kiến thức đã học về từ đồng âm, điệp ngữ, chơi chữ.
 Làm tốt các bài tập từ đồng âm, điệp ngữ, chơi chữ.
B. Chuẩn bị:
 - Thầy: Soạn , đọc tài liệu
 - Trò: Ôn tập.
C. Tieỏn trỡnh tổ chức các hoạt động dạy và học: 
1. OÅn ủũnh lụựp 
2. Kieồm tra baứi cuừ 
3. Baứi mụựi: 
GV :giụựi thieọu baứi mụựi:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
GV: Cho Hs nhắc lại lí thuyết về từ láy, đại từ, từ Hán Việt, quan hệ từ.
HS: Thực hiện.
GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét.
HS: Chữa các bài tập trong sách giáo khoa.
GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét , nêu đáp án đúng .
?điền các điệp ngữ vào trỗ trống trong bài ca dao?
HS: Làm bài.
HS: Làm bài.
Gv: nhận xét bài làm của học sinh.
I.Lí thuyết.
II.Bài tập.
1. Baứi taọp 1:
- Thu: mùa thu, thu thanh, thu tiền.
- Cao: lương cao, nhà cao, 
- Ba: số ba, ba( bố), con ba ba,
- Tranh; máI tranh, tranh vẽ, tranh ăn, tranh giành.
- Sang: cao sang, sang nhượng, sang trọng.
- Sức: sức lực, sức bán, sức cạnh tranh.
-Nhè: khóc nhè, lè nhè.
- tuốt: máy tuốt lúa, tuốt đay, tuốt luốt.
Môi: môI người, môI giới, cáI môi.
 2. Baứi taọp 2:
- Bần: 
 + CáI bàn này hổng rồi.
 + Nó bàn luận nhiều vấn đề quá.
- Sâu:
 + Con chim sâu đang đậu trên cành.
 + CáI giếng này sâu quá.
- năm:
 + Năm nay là năm con ngựa. 
 + Nó đang học lớp năm.
3). Baứi taọp 1/153
a). Moọt daõn toọc gan goực
[ laứm noồi baọt baỷn chaỏt kieõn cửụứng cuỷa daõn toọc ta trong sửù nghieọp chieỏn ủaỏu giaứnh ủoọc laọp tửù do.
Daõn toọc ủoự phaỷi ủửụùc [ khaỳng ủũnh moọt caựch huứng hoàn quyeàn ủửụùc hửụỷng tửù do ủoọc laọp.
b). ẹi caỏy/ troõng [ noói lo laộng, troõng mong cuỷa ngửụứi noõng daõn trong vieọc caỏy caứy
4). Baứi taọp 2/153 Tỡm ủieọp ngửừ.
Xa nhau  xa nhau [ caựch quaừng.
Moọt giaỏc mụ  moọt giaỏc mụ [ noỏi tieỏp.
5).Baứi taọp 3/153
a/.Vieọc laởp laùi moọt soỏ tửứ khoõng coự taực duùng bieồu caỷm maứ chổ laứm cho caõu vaờn theõm rửụứm raứ.
b/. Chửừa laùi ủoaùn vaờn :
 Phớa sau nhaứ em coự moọt maỷnh vửụứn. ễÛ ủoự, em troàng raỏt nhieàu loaứi hoa : hoa cuự, thửụùc dửụùc, ủoàng tieàn, hoa hoàng vaứ caỷ lay ụn nửừa. Ngaứy quoỏc teỏ phuù nửừ em haựi hoa taởng meù, taởng
6. Baứi taọp 1/165. 
Caực tửứ ngửừ duứng ủeồ chụi chửừ : liu ủiu, raộn, hoồ lửỷa, mai gaàm, raựo, laốn, traõu loó, hoồ mang. Caựch vửứa chụi chửừ ủoàng aõm, vửứa chụi chửừ theo loỏi caực tửứ coự nghúa gaàn guừi nhau.
 7.Baứi taọp 2/165.
 Chụi chửừ baống nhửừng tửứ coự sửù lieõn quan, gaàn guừi veà nghúa : thũt – mụừ, doứ (nem) – nem – chaỷ, nửựa – tre – truực – hoựp.
 8. Baứi taọp 3/166. 
Sửu taàm moọt soỏ caựch chụi chửừ 
Coàn coỷ coự con caự ủua – noựi laựi.
9.Bài tâp3.83-SBT.
- thương nhớ ai?
- thương nhớ ai?
- thương nhớ ai?
- thương nhớ ai?
10.Bài tâp3.83-SBT.
Tìm một số bài ca dao có sử dụng điệp ngữ, từ đồng âm, chơi chữ.
4. Cuỷng coỏ, daởn doứ:
* Về nhà: ôn tập các kiến thức đã học .
---------------------------------
Tuần 16.
Ngày soạn: / /2007
Ngày dạy:
Buổi 1:ôn tập.
A.Muùc tieõu cần đạt: 
Giuựp hoùc sinh : 
Nhớ lại caực kiến thức đã học về văn bản biểu cảm ủeồ coự theồ laứm baứi tập làm văn coự hieọu quaỷ hụn.
Cuỷng coỏ laùi kieỏn thửực vaứ kú naờng ủaừ ủửụùc hoùc veà lieõn keỏt, boỏ cuùc vaứ maùch laùc trong văn bản. 
Tập làm bài tập về sắp xếp bố cục, lập dàn ý, viết đoạn văn...
B. Chuẩn bị:
 - Thầy: Soạn , đọc tài liệu
 - Trò: Ôn tập.
C. Tieỏn trỡnh tổ chức các hoạt động dạy và học: 
1. OÅn ủũnh lụựp 
2. Kieồm tra baứi cuừ 
3. Baứi mụựi: 
GV :giụựi thieọu baứi mụựi:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
GV: Cho HS làm bài tập.
HS: Làm bài, chữa bài.
GV: Nhận xét.
HS: đọc câu chuyện.
HS: làm bài, trình bày.
GV: nhận xét.
Gv: Cho học sinh tập viết phầm mở bài, kết bài của bài văn sau đó trình bày.
HS: làm bài, trình bày.
GV: nhận xét.
* Yêu cầu cơ bản của đề:
- Học sinh vân dụng kiến thức đã học để phân tích tìm hiểu đề.
- Thể loại: văn biểu cảm.
- Đối tượng: một loài cây em yêu.
- Chọn đối tượng biểu cảm một cách phù hợp.
- Trong khi làm cần kết hợp linh hoạt yếu tố kể, tả.
- Nhớ lại các kiến thức đã học về văn biểu cảm từ đó viết bài về loại văn này một cách có hiệu qủa.
II. Dàn ý.
 * Đề bài: Cây xoan.
1/ Mở bài:
Giới thiệu chung:
- Cây em định nói là cây gi? 
- được trồng ở đâu? 
-Thời điểm tả ( mùa hoa nở).
2/ Thân bài:
- Hình dáng:
 + Thân 
 + Cành 
 + Lá kép , nhỏ, mỏng, màu xanh them
 + Hoa : màu, hương ...
- Tác dụng của cây với đời sống:
3/ Kết bài:
GV: yêu cầu HS viết thành bài hoàn chỉnh ( nếu còn thời gian, hết giờ cho HS về nhà làm )
HS: Thực hiện.
* Bài tập :
1/ Bài 11.46(CTTV)
D
C
C
Học sinh tập phân tích.
2/ Bài 9.45(CTTV)
A
Cây, Bố, Mẹ, Chị, Bé
Mùa xuân hiểu theo nghĩa bóng.
Diễn xuôi bài thơ (HS tự làm).
3/ Bài 13.47(CTTV)
Đoạn 1: Từ đầu..ộng nội.
 - Đoạn 2: Tiếp im lặng.
 - Đoạn 3: Còn lại.
 b. B.
 c. Viết đoạn văn.
1/ Bài tập:
Đề bài:
 Loài cây em yêu.
4. Cuỷng coỏ, daởn doứ:
* Về nhà: Tiếp tục ôn tập các kiến thức về văn biểu cảm.
Tuần 16.
Ngày soạn: /10/2007
Ngày dạy:
Buổi 2: ôn tập.
A.Muùc tieõu cần đạt: 
B. Chuẩn bị:
 - Thầy: Soạn , đọc tài liệu
 - Trò: Ôn tập.
C. Tieỏn trỡnh tổ chức các hoạt động dạy và học: 
1. Oồn ủũnh lụựp 
2. Kieồm tra baứi cuừ 
3. Baứi mụựi: 
GV :giụựi thieọu baứi mụựi:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
GV: Cho HS suy nghĩ lập dàn ý, trình bày, sửa chữa.
HS: Thực hiện.
* Yêu cầu cơ bản của đề:
- Học sinh vân dụng kiến thức đã học để phân tích tìm hiểu đề.
- Thể loại: văn biểu cảm về một tỏc phẩm văn học.
- Đối tượng: bài thơ “ Bạn đến chơi nhà” – Nguyễn Khuyến.
- Nhớ lại các kiến thức đã học về văn biểu cảm về một tỏc phẩm văn học từ đó viết bài về loại văn này một cách có hiệu qủa.
*Gợi ý:
Dàn bài:
- Mở bài:
+Nguyễn Khuyến là nhà thơ lớn của dân tộc Việt Nam, ông được mệnh danh là nhà thơ của làng quê Việt nam.
+ Bài thơ “ Bạn đến chơi nhà” là một trong những bài thơ hay thể hiện quan điểm của ông về một tình bạn chân thành đằm thắm
-Thân bài:
+ Nỗi mừng vui của nhà thơ - một vị đại quan khi thấy người bạn thân xa cách lâu ngày nay mới được gặp lại.
+Những băn khoăn, bối rối của nhà thơ trong việc tiếp đãi bạn bè.
+Quan điểm của nhà thơ về một tình bạn chân chính qua câu thơ cuối cùng.
- Kết bài:
GV: cho HS theo dõi dàn ý mẫu trên bảng phụ.
GV: Cho HS tập viết từng đoạn theo từng phần, từng ý.
 HS: tập viết theo yêu cầu.
 - Trình bày, sửa chữa.
HS, GV: nhận xét, bổ sung.
GV: yêu cầu HS viết thành bài hoàn chỉnh ( nếu còn thời gian, hết giờ cho HS về nhà làm )
HS: Thực hiện.
*Luyện tập.
Đề bài:
Cảm xúc của em khi đoc bài “ Bạn đến chơi nhà” – Nguyễn Khuyến.
4. Cuỷng coỏ, daởn doứ:
* Về nhà: Tiếp tục ôn tập các kiến thức về văn biểu cảm.
-------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docDay chieu HKI Ngu van 7 2010.doc