GA Đại số 7 – THCS Phước Hòa - Tiết 14: Luyện tập

GA Đại số 7 – THCS Phước Hòa - Tiết 14: Luyện tập

 LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn .

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết một phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại

3. Thái độ:Tiính nhanh nhẹn, chính xác.

II. CHUẨN BỊ :

 1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ ghi nhận xét trang 31 SGK và các BT giải mẫu

 2. Chuẩn bị của HS: Bảng nhóm, máy tính bỏ túi và các BT đã cho ở tiết trước .

 

doc 2 trang Người đăng vultt Lượt xem 598Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "GA Đại số 7 – THCS Phước Hòa - Tiết 14: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 14-09-2007
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn . 
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết một phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại 
3. Thái độ:Tiính nhanh nhẹn, chính xác.
II. CHUẨN BỊ :
	1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ ghi nhận xét trang 31 SGK và các BT giải mẫu 
	2. Chuẩn bị của HS: Bảng nhóm, máy tính bỏ túi và các BT đã cho ở tiết trước .
 I. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định tình hình lớp: (1ph) kiểm tra sĩ số lớp
	2. Kiểm tra bài cũ: 	( 5 ph)	
HS: Nêu điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn 
- Trong các phân số sau, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và viết dưới dạng thập phân của chúng : ; ; ; 
3. Giảng bài mới:
 a. Giới thiệu bài: (1ph): Hôm nay ta vận dụng các khái niệm về số thập phân vô hạn , hữu hạn tuần hoàn.
b. Tiến trình bài dạy:
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
15
ph
Hoạt động 1: CHỮA BÀI TẬP
1. Viết phân số đó dưới dạng thập phân 
= 0,65; = - 0,104
= -0,388...=-0,3(8)
có chu kì là 8
= 0,444...=0,(4)
có chu kì là 4 
2/ Viết các thương sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn
a) 8,5 : 3 = 2,8(3)
b) 18,7 : 6 = 3,11(6)
c) 58 : 11 = 5,(27)
d) 14,2 : 3,33 = 4,(264)
GV: Giớithiệu 
BT 1/ Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn 
; ; ; 
- GV yêu cầu HS giải thích bằng lời và dùng máy tính để viết phân số đó dưới dạng thập phân 
- GV yêu cầu HS xác định chu kì của nó 
GV: Giới thiệu bài tập
BT 2/ Viết các thương sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (dạng viết gọn) và chỉ rõ chu kì thương 
a) 8,5 : 3
b) 18,7 : 6
c) 58 : 11 d) 14,2 : 3,33
HS: Trả lời miệng
1/ Các phân số ; này tối giản, mẫu không chứa TSNT khác 2 và 5 => Các phân số này viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn
Các phân số ; tối giản, mẫu có chứa TSNT khác 2 và 5(số 3)=> Các phân số này viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn 
HS: lên bảng dùng máy tính để tính và viết kết quả dưới dạng thu gọn 
a) có chu kì là 3
b) có chu kì là 6
c) có chu kì là 27
d) có chu kì là 264
HS: Khác nhận xét bài làm của bạn và sửa chữa sai sót
15
ph
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
2- BT 3/ So sánh các số hữu tỉ sau 
a) 0,53 < 0,(53)
b) 2,8(3) < 0,(8)
c) 3,(1) > 3,02
d) 0,(31) =0,3(13)
BT 4/ Viết các số thập phân hữu hạn sau đây dưới dạng phân số tối giản 
a) 0,32 = = b) -0,124 == 
c) 1,28 = = 
d) -3,12 = = 
G V: Giới thiệu
BT 3/ So sánh các số hữu tỉ sau 
a) 0,53 ~ 0,(53)
b) 2,8(3) ~ 0,(8)
c) 3,(1) ~ 3,02
d) 0,(31) ~ 0,3(13)
GV: Cho học sinh các nhám báo cáo và nhận xét bài làm
BT 4/ Viết các số thập phân hữu hạn sau đây dưới dạng phân số tối giản 
a) 0,32 b) -0,124
c) 1,28 d) -3,12
HD : Từ số thập phân => phân số thập phân => rút gọn để phân số tối giản 
HS1 : Làm câu a, b
HS2 : Làm c, d
HS: làm việc theo nhóm và đại diện nhóm trả lời 
a) 0,53 < 0,(53)
b) 2,8(3) < 0,(8)
c) 3,(1) > 3,02
d) 0,(31) =0,3(13)
BT 4/ HS1 :
a) 0,32 = = b) -0,124 == 
HS2 :
c) 1,28 = = 
d) -3,12 = = 
5
ph
Hoạt động 3: CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
3- BT 5/ A viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn thì x bằng : 
A = = 
=> x = 2, 5, 7
GV: Giới thiệu bảng phụ ghi bài tập
Hãy điền vào ô vuông một số nguyên tố x có một chữ số để A viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn 
A = 
GV : Hướng dẫn
- Nắm vững quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân 
- Luyện các viết một phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn 
- Xem lại các BT đã giải 
Hs trả lời cá nhân 
A = = 
=> x = 2, 5, 7
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (3ph).
- BTVN 86, 91, 92 trang 15 SBT 
- Về nhà chuẩn bị : Lớp 7A4 trong đợt kiểm tra 15ph có 18 đạt điểm khá, giỏi. Tính tỉ số phần trăm của HS khá, giỏi so với HS cả lớp. 
GV: Nêu BT Dành cho HS yếu: Giải lại bài tập 70.71
IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docd7=tu 7=ti 14.doc