§2- MỘT SỐ BÀI TOÁN
VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
I- Mục tiêu:
- Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Khắc sâu hơn về ĐN, TC của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
II- Chuẩn bị:
• GV: SGK.
• HS: SGK, xem lại các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
Ngày sọan : 20/11/2008 Tuần : 14 Ngày dạy : 28/11/2008 PPCT Tiết : 27 §2- MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH Mục tiêu: - Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch. - Khắc sâu hơn về ĐN, TC của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Chuẩn bị: GV: SGK. HS: SGK, xem lại các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Giảng bài Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số: Có mặt: Vắng mặt: 3- Giảng bài mới: Hoạt động của thầy Nội dung Viết bảng Hoạt động 1: KiỂm tra bài cũ GV: nêu câu hỏi - Định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch - Làm bài 15/SBT. - Nêu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, viết công thức và so sánh. - Làm bài 16/SBT 2HS lên bảng kiểm tra bài cũ. Hoạt động 2: bài toán 1 GV: Cho HS đọc đề bài.. - Yêu cầu 2 HS đọc đề. - GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS tóm tắt đề bài. - Tìm ra hai đại lượng được đề cập trong đề toán? - Hai đại lượng này là hai đại lượng tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch? Vì sao? Nếu v2 = 0,8.v1 thì t2 bằng bao nhiêu? - GV gọi ý để HS tìm kết quả. - HS đọc đề. - Có hai đại lượng: Vận tốc và thời gian - v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. = = 0,8 = 6.0,8 =7,5 g. 1- Bài toán 1(Đề bài: sgk) Giải:Gọi vận tốc cũ và mới của ôtô lần lượt là v1 và v2 (km/h) Thời gian tương ứng của ôtô lần lượt là t1 và t2 (h) Ta có v2=1,2v1; t1=6 Do vận tốc và thời gian của một vật chuyển động đều trên cùng một quãng đường là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: = Mà=1,2 ; t1=6 nên 1,2==> t2=6/1,2=5 Vậy, Nếu đi với vận tốc mới thì ôtô đó đi hết 5h. Hoạt động 3: Bài toán 2. - y/c HS đọc đề. - Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt đề bài. - GV có thể hướng dẫn HS tìm lới giải bài toán. + Xác định hai đại lượng có trong bài? + Mối liên hệ giữa chúng? + Nêu cách giải? - Áp dụng tính chất 1 của hai đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có các tích nào bằng nhau ? - Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm các giá trị x1, x2 , x3 , x4. - Gọi HS lên bảng trình bày. GV : Qua bài toán 2 ta thấy được mối quan hệ giữa “bài toán tỉ lệ thuận “ và “bài toán tỉ lệ nghịch”. Nếu y tỉ lệ nghịch với x thì y tỉ lệ thuận với vì y = Yêu cầu HS làm ? . - HS đọc đề. - HS tóm tắt + Thời gian và số máy. + Thời gian và số máy là hai đại lượng tỉ lệ nghịch + Tích giữa số máy và số ngày của mỗi đội đều bằng nhau. 4x1=6x2=10x3=12x4 - HS nghe giảng. - HS lên bảng trình bày. - HS nghe giảng. - HS nghe giảng. HS làm ? . 2- Bài toán 2(Đề bài: sgk) Giải: Gọi số mày của 4 đội lần lượt là x1; x2; x3; x4. Ta có: x1+x2+x3+x4=36 Vì số máy tỉ lệ nghịch với số ngày hoàn thành công việc nên ta có: 4x1=6x2=10x3=12x4 Hay Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: => x1=.60=15; x2=.60=10 x3=.60=6; x4=.60=5 Vậy số máy của 4 đội lần lượt là 15; 10 6; 5 máy. Hoạt động 4: củng cố - Xem lại các bài toán. - Làm bài 16, 17SGK - HS xem lại và làm bài tập. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. Ôn lại bài và làm các bài tập: 18 và các bài tập LUYỆN TẬP trang 61 sgk. Hoaït ñoäng 6: ruùt kinh nghieäm: DUYEÄT Ngày / /2008
Tài liệu đính kèm: