GA Đại số 7 - THCS Võ Trường Toản - Tiết 28: Luyện tập Đại lượng tỉ lệ nghịch

GA Đại số 7 - THCS Võ Trường Toản - Tiết 28: Luyện tập Đại lượng tỉ lệ nghịch

LUYỆN TẬP

I- Mục tiêu

 Thông qua tiết luyện tập HS được củng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch (về định nghĩa và tính chất).

 Có kỹ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng.

 HS được hiểu biết, mở rộng vốn sống thông qua các bài tập mang tính thực tế: bài tập về năng suất, bài tập về chuyển động

 

doc 2 trang Người đăng vultt Lượt xem 826Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "GA Đại số 7 - THCS Võ Trường Toản - Tiết 28: Luyện tập Đại lượng tỉ lệ nghịch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày sọan : 22/11/2008 	 Tuần : 14 
Ngày dạy: 	 PPCT Tiết : 28
LUYỆN TẬP
Mục tiêu
Thông qua tiết luyện tập HS được củng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch (về định nghĩa và tính chất).
Có kỹ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng.
HS được hiểu biết, mở rộng vốn sống thông qua các bài tập mang tính thực tế: bài tập về năng suất, bài tập về chuyển động
Chuẩn bị
GV: sách giáo khoa. 
HS: sgk.
Giảng bài 
Ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số: 
3- Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy
Nội dung
Viết bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: nêu câu hỏi: 
Nêu định nghĩa và tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận.
Nêu định nghĩa và tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch.
2HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
Bài tập 1
- GV: y/c HS đọc đề bài.
- y/c 2HS lên bảng làm bài tập.
- y/c HS nhận xét.
- GV nhận xét.
 Bài tập 19/61
- GV: y/c HS đọc đề bài.
- y/c HS tóm tắt đề bài.
- Lập tỉ lệ thức ứng với hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- y/c HS lên bảng làm bài tập.
Bài tập 21/61
- GV: y/c HS đọc đề bài.
- y/c HS phân tích đề.
(Gọi số máy của mỗi đội lần lượt là x1, x2, x3 máy)
- GV hướng dẫn.
- y/c HS lên bảng làm bài tập.
- GV: cho HS nhận xét bài làm sau đó gv nhận xét lại.
GV chốt lại: Để giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch ta phải:
- Xác định đúng quan hệ giữa hai đại lượng.
- Lập được dãy tỉ số bằng nhau (hoặc tích bằng nhau) tương ứng.
- Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải.
- HS đọc đề bài.
- 2 HS lên bảng làm bài tập.
- HS nhận xét.
- HS đọc đề bài.
- HS tòm tắt đề.
Cùng một số tiền mua được :
51 m vải loại I giá a đ/m
x m vải loại II giá 85% a đ/m
- HS lập tỉ lệ thức.
- HS lên bảng làm bài tập.
- HS đọc đề bài.
- HS phân tích đề.
Đội I có x1 máy HTCV trong 4 ngày.
Đội II có x2 máy HTCV trong 6 ngày.
Đội III có x3 máy HTCV trong 8 ngày.
Và x1 – x2 = 2
- HS nghe giảng.
- HS lên bảng làm bài tập.
- HS nhận xét.
Bài tập 1: Hãy lựa các số thích hợp trong các số : -1; 
-2; -4; -10; -30; 1; 2; 3; 6; 10 để điền vào ô trống trong hai bảng sau: 
Bảng 1: x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận
x
-2
-1
1
2
3
5
y
-4
-2
2
4
6
10
Bảng 2: x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
x
-2
-1
1
2
3
5
y
-15
-30
30
15
10
6
Bài tập 19/61
Gọi x là số m vài lọai II.
Số mét vải mua được và giá tiền một mét vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch 
Þ 
Trả lời: Với số tiền có thể mua 60m vải loại II.
Bài tập 21/61
Giải:
Gọi số máy của 3 đội theo thứ tự là x1, x2, x3. Vì các máy có cùng năng suất nên số máy số máy và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch , do đó ta có:
 Vậy ;
 ; 
Vậy, Số máy của ba đội theo thứ tự là: 6, 4, 3 máy
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà. 
Ôn tập đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch và một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch. Làm các bài tập 22,23/62
Chuẩn bị bài mới HÀM SỐ trang 62.
Duyệt
Ngày / /2008
Hoạt động 4: Rút kinh nghiệm: 

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 28-LUYEN TAP DAI LUONG TI LE NGHICH.doc