§1- KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
I/ Mục tiêu
- HS nhận biết được thế nào là đa thức qua một số ví dụ cụ thể.
- HS biết thu gọn đa thức.
- HS biết tìm bậc của đa thức.
II/ Giảng bài
- Ổn định lớp.
- Kiểm tra sĩ số.
- Giảng bài mới:
Ngày sọan : 05/02/2009 Tuần : 24 Ngày dạy : / /2009 PPCT Tiết : 51 §1- KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ I/ Mục tiêu HS nhận biết được thế nào là đa thức qua một số ví dụ cụ thể. HS biết thu gọn đa thức. HS biết tìm bậc của đa thức. II/ Giảng bài Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số. Giảng bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Nhắc lại về biểu thức GV: Ở các lớp dưới ta đã biết các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia nâng lên luỹ thừa, làm thành một biểu thức. GV: yêu cầu HS cho một vài ví dụ về biểu thức đã học. - GV yêu cầu HS làm ví dụ tr.24 SGK GV cho HS làm tiếp ? 1. - HS nghe giảng. - HS: cho ví dụ: 2.5+8 6+4.5-3 - HS làm ví dụ. - HS làm ? 1. Diện tích: 3.(3+2) (cm2) 1- Nhắc lại về biểu thức Các số nối với nhau bởi dấu các phép tính (+; -; .; :; nâng lên lũy thừa) làm thành một biểu thức. Hoạt động 2: khái niệm về biểu thức đại số. GV: Nêu bài toán GV giải thích: Trong bài toán trên người ta đã dùng chữ a để viết thay cho một số nào đó (hay còn nói chữ a đại diện cho một số nào đó). Bằng cách tương tự như đã làm ở ví dụ trên, em hãy viết biểu thức biểu thị chu vi hình chữ nhật của bài toán trên. GV: Biểu thức 2(5 + a) là một biểu thức đại số. Ta có thể dùng biểu thức trên để biểu thị chu vi của các hình chữ nhật có một cạnh bằng 5, cạnh còn lại là a (a là một số nào đó). GV:Những biểu thức: a+2; a(a+2) là những biểu thức đại số. GV: Trong toán học, vật lí ta thường gặp những biểu thức mà trong đó ngoài các số, các kí hiệu phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng cấp luỹ thừa, còn có cả các chữ (đại diện cho các số), người ta gọi những biểu thức như vậy là biểu thức đại số. GV: cho HS nghiên cứu ví dụ tr.25 SGK _GV: Yêu cầu HS lấy các ví vụ biểu thức đại số. GV nhận xét đánh giá. GV cho HS làm ? 3. GV: giới thiệu biến số. - GV nêu chú ý. - HS đọc bài toán. - HS nghe giảng. - HS làm theo yêu cầu của GV. - HS nghe giảng. - HS nghe giảng. - HS nghiên cứu và lấy ví dụ. HS làm ? 3. -HS: nghe giảng. - HS nghe giảng. 2- khái niệm về biểu thức đại số. Bài toán: (xem sgk) Chu vi hình chữ nhật là: 2.(5+a) Những biểu thức mà trong đó ngoài các số, các kí hiệu phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, còn có các chữ đại diện cho gọi là biểu thức đại số. Ví dụ: Các biểu thức: 4x; 2.(5+a); 3(x+y); là những biểu thức đại số. * Chú ý: (xem sgk) Hoạt động 4: CỦNG CỐ - GV: cho HS nhắc lại khái niệm về biểu thức đại số và cho ví dụ. - GV: cho HS làm bài tập 1, 2 và 3 sgk. - HS nhắc lại và cho ví dụ. - HS làm bài tập. 1) a) x+y b) x.y c) (x+y)(x-y) 2) (a+b).h 3) 1-e; 2- b; 3- a; 4- c; 5-d. Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Bài tập 4; 5 trang 27 sgk. Học bài và đọc trước bài GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ trang 27 sgk. III- RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: