Chương I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC.
ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.
§2- HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- HS hiểu thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- Công nhận t/chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và ba.
- Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
2)Kĩ năng:
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
- Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
- SỬ dụng thành thạo êke, thước thẳng để vẽ hình.
3)Thái độ: HS bước đầu tập suy luận.
Ngày sọan : 05/09/2008 Tuần : 1 PPCT Tiết : 1 Chương I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG. §2- HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. Mục tiêu: 1) Kiến thức: - HS hiểu thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Công nhận t/chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b^a. - Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng. 2)Kĩ năng: - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. - Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. - SỬ dụng thành thạo êke, thước thẳng để vẽ hình. 3)Thái độ: HS bước đầu tập suy luận. III. Tiến trình dạy học: Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số: Có mặt: Vắng mặt: 3- Giảng bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: nêu câu hỏi: + Thế nào là hai góc đối đỉnh. + Nêu tính chất hai góc đối đỉnh. + Vẽ = 90o. Vẽ đối đỉnh với. - GV: hai đường thẳng xx’ và yy’ gọi là 2 đt vuông góc. - HS lên gảng kiểm tra bài cũ và làm bài tập. Hoạt đông 2: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? - GV: cho HS đọc và làm ? 2. - GV: nhắc lại và y/c HS cho biết như thế nào là 2 đt vuông góc=> định nghĩa hai đường thẳng vuông góc. - GV gọi HS phát biểu và ghi bài. - GV giới thiệu cách gọi tên. - HS đọc và làm? 2. - HS trả lời. - HS phát biểu. - HS nghe giảng. I) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc: Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc. Kí hiệu là xx’^yy’. Hoạt động 3: Vẽ hai đường thẳng vuông góc Cho HS đọc và làm ? 3; GV: cho HS đọc và làm ? 4. - GV: cho HS chia 2 nhóm quan sát hình 5 và hình 6 sau đó nêu cách vẽ hai đt vuông góc. - GV: ngoài đt a’ ta có vẽ được đt nào khác cũng vuông góc với đt a hay không? Nếu được thì đt đó ntn với đt a’? =>t/c. - HS đọc và làm ? 3; - HS đọc và làm ? 4. - HS làm theo y/c của GV. - HS trả lời. 2- Vẽ hai đường thẳng vuông góc * Tính chất: (sgk) Hoạt động 4: Đường trung trực của đoạn thẳng. - GV yêu cầu HS: Vẽ AB. Gọi I là trung điểm của AB. Vẽ xy qua I và xy^AB. =>GV giới thiệu: xy là đường trung trực của AB. =>GV gọi HS phát biểu định nghĩa. - HS làm theo y/c của GV. - HS nghe giảng. - HS phát biểu định nghĩa. 3) Đường trung trực của đoạn thẳng: Định nghĩa (sgk) A, B đối xứng nhau qua xy Hoạt động 5: củng cố GV: y/c HS nhắc lại như thế nào là hai đt vuông góc; qua 1 điểm nằm ngoài 1 đt thì có bao nhiêu đt vuông góc với đt đã cho. Đường trung trực của một đoạn thẳng là gì? - GV: cho HS làm bài tập 11 và 12 trang 86 sgk - HS nhắc lại. - HS làm bài tập. Hoaït ñoäng 6:hướng dẫn về nhà: -Học bài, làm các bài tập 13; 14/86. -Chuẩn bị các bài tập trong phần luyên tập. Hoaït ñoäng 7: ruùt kinh nghieäm: DUYEÄT Ngày / /2008
Tài liệu đính kèm: