ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- HS tiếp tục được khắc sâu các kiến thức của chương I, II.
- Biết vận dụng cách chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV, thước đo góc, thước thẳng, compa.
- HS: SGK, thước đo góc, thước thẳng, compa.
III- Giảng bài:
1- Ổn định lớp.
2- Kiểm tra sĩ số.
3- Giảng bài mới:
Ngày sọan :04/12/2008 Tuần : 16 PPCT Tiết : 30 Ngày dạy: 12/12/08 ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 2) I. Mục tiêu: - HS tiếp tục được khắc sâu các kiến thức của chương I, II. - Biết vận dụng cách chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau. II. Chuẩn bị: GV: SGK, SGV, thước đo góc, thước thẳng, compa. HS: SGK, thước đo góc, thước thẳng, compa. III- Giảng bài: Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số. Giảng bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Lí thuyết. GV cho HS nhắc lại các câu hỏi ôn tập. HS nhắc lại. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 2: cho ABC vuông tại A, phân giác cắt AC tại D. Kẻ DE ^BD (EÎBC). a) Cm: BA=BE b) K=BADE. Cm: DC=DK. Bài 3: Bạn Mai vẽ tia phân giác của góc xOy như sau: Đánh dấu trên hai cạnh của góc bốn đoạn thẳng bằng nhau: OA=AB=OC=CD (A,BÎOx, C,DÎOy). ADBD=K. CM: OK là tia phân giác của . GV gọi HS lên vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận và nêu cách làm. GV hướng dẫn HS chứng minh: OAD=OCB. Sau đó chứng minh: KAB=KCD. Tiếp theo chứng minh: KOC=KOA. GT DABC vuông tại A BD: tia phân giác DE^BC DEBA=K KL a)BA=BE b)DC=DK GT OA=AB=OC=CD CBOD=K KL OK:phân giác Bài 2: a) CM: BA=BE Xét ABD vuông tại A và BED vuông tại E: BD: cạnh chung (ch) = (BD: phân giác ) (gn) => ABD= EBD (ch-gn) => BA=BE (2 cạnh tương ứng) b) CM: DK=DC Xét EDC và ADK: DE=DA (cgv) (ABD=EBD) =(đđ) (gn) => EDC=ADK (cgv-gn) => DC=DK (2 cạnh tương ứng) Bài 3: Xét OAD và OCB: OA=OC (c) OD=OB (c) : góc chung (g) => OAD=OCB (c-g-c) => = mà = (đđ) =>= ÞCDK=ABK (g-c-g) => CK=AK => OCK=OAK(c-c-c) => = =>OK: tia phân giác của Hoạt động 3. Hướng dẫn về nhà: Ôn lại lí thuyết, rèn luyện kĩ năng vẽ hình, xem lại các bài đã làm. Hoạt động 4. rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: