GA Hình học 7 - THCS Võ Trường Toản - Tiết 41: Luyện tập Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

GA Hình học 7 - THCS Võ Trường Toản - Tiết 41: Luyện tập Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

LUYỆN TẬP

I- Mục tiêu

• Rèn kĩ năng chứng minh tam giác vuông bằng nhau, kĩ năng trình bày bài chứng minh hình.

• Áp dụng vào một số tình huống trong thực tế.

II- Chuẩn bị

• GV: Thước thẳng, êke vuông, compa, phấn màu.

• HS: Thước thẳng, êke vuông, compa.

 

doc 2 trang Người đăng vultt Lượt xem 667Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "GA Hình học 7 - THCS Võ Trường Toản - Tiết 41: Luyện tập Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày sọan : 22/01/2009 	Tuần : 
Ngày dạy: /02/2009 	PPCT Tiết : 
LUYỆN TẬP 
Mục tiêu
Rèn kĩ năng chứng minh tam giác vuông bằng nhau, kĩ năng trình bày bài chứng minh hình.
Áp dụng vào một số tình huống trong thực tế.
Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, êke vuông, compa, phấn màu.
HS: Thước thẳng, êke vuông, compa.
 Giảng bài 
Ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số: 
3- Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy
Nội dung
Viết bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV nêu câu hỏi: 
Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
Bài 65 SGK/137:
- GV cho HS đọc đề.
- GV gọi HS nêu hướng chứng minh.
- Yêu cầu 2HS trình bày.
- GV: y/c HS nhận xét.
- GV: nhận xét lại và chính xác hóa bài làm của HS.
Bài 63 SGK/136:
- GV cho HS đọc đề.
- GV: hướng dẫn.
- Y/c HS trình bày bài làm.
- GV: y/c HS nhận xét.
- GV: nhận xét lại và chính xác hóa bài làm của HS.
Bài 66 SGK/137:
- GV cho HS đọc đề.
- GV yêu cầu HS trình bày miệng hai tam giác bằng nhau.
- GV: y/c HS nhận xét.
- GV: nhận xét lại và chính xác hóa bài làm của HS.
- HS đọc đề.
- HS nêu hướng chứng minh.
- 2HS lên bảng trình bày.
- HS nhận xét.
- HS đọc đề.
- HS nghe giảng.
- HS lên bảng trình bày.
- HS nhận xét.
- HS đọc đề.
- HS trình bày.
- HS nhận xét.
Bài 65 SGK/137:
a/ Xét D ABH và ACK có:
AB = AC (gt)
: chung
 = = 900
Vậy D ABH = ACK (cạnh huyền – góc nhọn)
Þ AH = AK (cạnh tương ứng)
b/ Xét D AIK và D AIH có:
 = = 900
AI: cạnh chung
AH = AK (gt)
Vậy DAIH = D AIK (cạnh huyền – cạnh góc vuông)
Þ = (góc tương ứng)
A
B
C
H
Þ AI là phân giác của 
Bài 63 SGK/136:
a) Chứng minh HB=HC
xét DABH và DACH ta có:
AB=AC (gt)
AH: cạnh chung.
ÞDABH = DACH (C.G.C)
ÞHB=HC (2 cạnh tương ứng)
b) Vì DABH = DACH (C.G.C)
Þ (hai góc tương ứng)
Bài 66 SGK/137:
AMD =AME (Cạnh huyền - góc nhọn) 
MDB=MEC (Cạnh huyền - cạnh góc vuông)
AMB=AMC ( c- c- c )
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà. 
Ôn tập về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông và xem lại các bài tập đã làm.
Làm các bài tập 64 trang 137 sgk.
Hoạt động 4: Rút kinh nghiệm: 

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 41 -LUYEN TAP TH BANG NHAU CUA TG VUONG.doc.doc